hieuluat

Quyết định 908/QĐ-UBND giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá ngô giống, lúa năm 2016

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:908/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm S
    Ngày ban hành:29/04/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/04/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG
    -------
    Số: 908/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Lâm Đồng, ngày 29 tháng 4 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN LẺ TỐI ĐA, MỨC TRỢ GIÁ GIỐNG CÂY TRỒNG
     THUỘC CHỈ TIÊU TRỢ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016
    ----------------------------
    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2016;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 786/TTr-STC ngày 12/4/2016,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016, như sau:
    1. Giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá

    Stt
    Loại cây
    Mật độ (cây/ha)
    Giá bán lẻ tối đa (đ/cây)
    Mức trợ giá (đ/cây)
    1
    Cà phê
     
     
     
     
    Cà phê Robusta thực sinh
    1.100
    3.000
    2.500
     
    Cà phê Catimo
    5.000
    2.500
    1.000
     
    Cà phê ghép cao sản (TS1, TS4, TR4, TR9, TR11)
    1.100
    8.500
    4.000
    2
    Chè ht
    9.000
    2.500
    1.000
    3
    Dâu tằm
     
     
     
     
    S7-CB (hom)
    42.000
    360
    240
     
    S7-CB, VA-201 (cây)
    42.000
    700
    240
    4
    Bơ ghép
    100
    40.000
    25.000
    5
    Chôm chôm thái
    100
    30.000
    21.000
    6
    Su riêng (Mon thoong, Ri-6, Cơm vàng hạt lép)
    160
    45.000
    25.000
    7
    Măng cụt
    156
    35.000
    25.600
    8
    Mít nghệ cao sản
    156
    18.000
    16.000
    9
    Mắc ca ghép
    100
    70.000
    25.000
    10
    Điều ghép cao sản (PN1, AB29, AB0508, MH4/5, MH5/4)
    200
    15.000
    9.000
    11
    Chuối nhân mô
    1.111
    20.000
    3.600
    a) Đơn giá nêu trên là đơn giá tối đa áp dụng cho cây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn, đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt để giao cho hộ gia đình, cá nhân theo chính sách trợ giá của Nhà nước. Trường hợp các cơ sở sản xuất cây giống tổ chức quy trình sản xuất hợp lý, nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí nên giá cây giống giao thấp hơn mức giá tối đa trên đây thì thanh toán theo đơn giá thực tế tại địa điểm giao nhận cây.
    b) Mức trợ giá tính theo mật độ chuẩn, đã bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt để giao cây giống cho hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn xã.
    c) Đối với các hộ cận nghèo, hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số được hưởng mức trợ giá bằng 100% giá bán lẻ tối đa.
    2. Địa chỉ cung ứng:
    Các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng trong và ngoài tỉnh, có tư cách pháp nhân, có bản công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống và được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (nơi cơ sở đăng ký sản xuất kinh doanh) thông báo tiếp nhận đạt tiêu chuẩn cây giống xuất vườn theo quy định.
    Các cơ sở sản xuất và đơn vị cung ứng cây giống chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, chất lượng cây giống do đơn vị mình sản xuất, cung ứng.
    Điều 2.
    1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo, hướng dẫn cụ thể về mật độ, chủng loại, tiêu chuẩn, chất lượng giống cây trồng cung ứng cho đối tượng thụ hưởng chính sách.
    2. Giao Ban Dân tộc kiểm tra địa điểm, xác nhận đối tượng được trợ giá theo quy định hiện hành.
    3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán kinh phí trợ giá và kiểm tra việc thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
     

     Nơi nhận:
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Như điều 3;
    - LĐVP và CV: TC, KH;
    - Lưu: VT, NN.
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phạm S
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X