hieuluat

Quyết định 1149/QĐ-BGTVT Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1149/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
    Ngày ban hành:15/06/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/06/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    _____________

    Số: 1149/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ

    ________________

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;

    Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

    Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt;

    Xét đề nghị của Cục Đường sắt Việt Nam tại Công văn số 509/CĐSVN-KCHTGT ngày 31 tháng 3 năm 2020;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch đầu tư, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Kết cấu hạ tầng giao thông, Pháp chế, Đối tác công tư; Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để b/c);

    - Văn phòng Chính phủ (để b/c);

    - Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Công an, Giáo dục và tạo, Thông tin và Truyền thông;

    - Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;

    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Lưu: VT, KCHT(10).

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Nguyễn Ngọc Đông

     

    KẾ HOẠCH

    Triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2020 của Bộ GTVT)

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích, yêu cầu

    1.1. Mục đích

    Phân công các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2020.

    1.2. Yêu cầu

    Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phải xây dựng chương trình triển khai cụ thể, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện, các khó khăn vướng mắc và đề xuất các giải pháp khắc phục để việc triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đáp ứng tiến độ đã được phê duyệt. Quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp, các Bộ, ngành và các đơn vị có liên quan.

    2. Giải pháp thực hiện

    - Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, đánh giá những tồn tại, bất cập mới phát sinh trong quá trình thực hiện; đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nhằm đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy định của Luật Đường sắt và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, phù hợp với yêu cầu về quản lý, bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an toàn giao thông đường sắt; phổ biến để người dân tự giác không vi phạm hành lang an toàn đường sắt; các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền các cấp thực hiện đúng quy định của luật Giao thông đường bộ, Luật Đường sắt, đặc biệt là đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Tăng cường hiệu lực của các chủ thể liên quan đến công tác bảo vệ đảm bảo trật tự an toàn trong hoạt động đường sắt;

    - Quản lý chặt chẽ đất dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để đảm bảo trật tự an toàn giao thông và hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Tổ chức quản lý chặt chẽ, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở; thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;

    - Tổ chức thực hiện giảm số lượng, xóa bỏ các lối đi tự mở, gồm: Cải tạo, nâng cấp các lối đi này thành các vị trí đường sắt giao nhau với đường bộ phù hợp với quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng đường gom kết hợp hàng rào bảo vệ để kết nối giao thông vào các đường ngang, các vị trí giao nhau khác mức nhằm giảm số lượng lối đi tự mở qua đường sắt;

    - Lập kế hoạch, báo cáo Chính phủ bố trí kinh phí thực hiện hàng năm.

    II. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 358/QĐ-TTg NGÀY 10/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    1. Giao Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có đường sắt đi qua:

    - Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hành lang an toàn đường sắt và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp trong việc chỉ đạo Tổng công ty Đường sắt Việt Nam triển khai thực hiện các giải pháp quản lý, hoàn thiện các quy trình tác nghiệp đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;

    - Phối hợp với Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam để xóa bỏ giao cắt giữa đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia;

    - Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan chức năng của địa phương có đường sắt đi qua thực hiện việc giải tỏa, duy trì trật tự hành lang an toàn đường sắt; quản lý chặt chẽ kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt; Xây dựng hàng rào, đường gom và các công trình phụ trợ như đường ngang, cầu vượt, hầm chui qua đường sắt để thực hiện xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở qua đường sắt theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc rà soát, kiểm tra công tác lập và thực hiện quy hoạch các khu công nghiệp, khu dân cư dọc tuyến đường sắt;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý, sử dụng đất hành lang an toàn đường sắt; nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách bồi thường, hỗ trợ trong công tác giải tỏa hành lang an toàn đường sắt;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Công an trong việc tham gia tổ công tác liên ngành thực hiện cường chế giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ, đường sắt; giải tỏa để xây dựng các công trình nhằm xóa các lối đi tự mở;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để đưa nội dung các quy định của pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn đường sắt vào chương trình giảng dạy pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đường sắt trên các phương tiện thông tin đại chúng;

    - Rà soát, báo cáo Bộ GTVT các nội dung phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trong việc bố trí kinh phí thực hiện xây dựng, cải tạo các công trình đảm bảo hành lang an toàn đường sắt và xử lý dứt điểm lối đi tự mở.

    2. Giao Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ triển khai thực hiện:

    a) Giai đoạn đến hết năm 2020:

    - Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ, tầng giao thông đường sắt, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động để mọi người dân hiểu rõ và chấp hành các quy định của pháp luật về đường sắt; trong đó có nội dung về an toàn giao thông đường sắt;

    - Hoàn thành công tác lập, bàn giao hồ sơ quản lý lối đi tự mở trên các tuyến đường sắt quốc gia cho các địa phương có đường sắt đi qua để quản lý và tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp xóa bỏ lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt;

    - Nâng cấp, cải tạo đường ngang theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ (hoàn thành cải tạo, nâng cấp 452 đường ngang biển báo thành đường ngang cảnh báo tự động và đường ngang có người gác);

    - Xây dựng 29,7 km hàng rào, đường gom và 08 đường ngang để xóa bỏ các lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư thuộc các khu đoạn đường sắt có tốc độ và mật độ chạy tàu cao; các lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt;

    b) Giai đoạn từ năm 2020 đến hết năm 2025:

    - Tiếp tục rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, vận động để mọi người dân hiểu rõ và chấp hành các quy định của pháp luật về đường sắt; trong đó có nội dung về an toàn giao thông đường sắt;

    - Lập hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt, cắm mốc giới hành lang an toàn giao thông đường sắt trong khu vực đô thị và bàn giao cho các địa phương quản lý;

    - Thực hiện giải tỏa các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt;

    - Xây dựng 297 đường ngang, 149 hầm chui và một số đoạn đường gom (các đoạn đường gom ưu tiên triển khai để xóa bỏ các lối đi tự mở là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt) để xóa bỏ các lối đi tự mở qua đường sắt. (chi tiết cụ thể theo phụ lục kèm theo)

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Căn cứ các nhiệm vụ được giao trong Đề án; nội dung chủ yếu của Kế hoạch này và các nhiệm vụ cụ thể được phân công nêu tại Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

    - Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả đảm bảo quy định.

    - Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh có đường sắt đi qua tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ GTVT định kỳ 6 tháng trước ngày 25/6 và 25/12 hàng năm; Cục Đường sắt Việt Nam tổng hợp kế hoạch thực hiện, gửi Bộ GTVT trước ngày 30/6 hàng năm để báo cáo Chính phủ bố trí kinh phí thực hiện.

    2. Phân công trách nhiệm:

    a) Giao Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch của Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; Định kỳ 6 tháng báo cáo Lãnh đạo Bộ GTVT về tình hình thực hiện Kế hoạch.

    b) Vụ Kế hoạch Đầu tư, Vụ Tài chính tổng hợp kinh phí trình Chính phủ bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn hoạt động kinh tế đường sắt hàng năm để triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án; theo dõi, hướng dẫn đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng kinh phí theo đúng kế hoạch được giao, đảm bảo mục đích và hiệu quả.

    c) Vụ Pháp chế rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về giao đường bộ, đường sắt, đề xuất điều chỉnh đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý trong việc lập lại trật tự hành lang an toàn đường sắt.

    d) Thanh tra Bộ: Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định.

    đ) Cục Đường sắt Việt Nam:

    - Phối hợp, hướng dẫn với chính quyền địa phương các cấp nơi có đường sắt đi qua, trong quá trình lập kế hoạch thực hiện các giải pháp của Đề án; Báo cáo Bộ GTVT để được xem xét, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh nội dung thực hiện (nếu cần thiết);

    - Quản lý chặt chẽ đất dành cho đường sắt, giải tỏa lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt để đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt;

    - Quản lý chặt chẽ, kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở; thực hiện các biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông đường sắt;

    - Thưc hiện giảm, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở; tổ chức xây dựng đường gom, hàng rào theo lộ trình của Đề án;

    - Chủ trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo Bộ GTVT việc thực hiện Đề án;

    - Thực hiện các nội dung khác thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt theo quy định của pháp luật;

    - Triển khai các nhiệm vụ liên quan để thực hiện đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt trong Đề án; chịu trách nhiệm đầy đủ, toàn diện về nội dung và các số liệu của Đề án và Quyết định này.

    e) Tổng cục Đường bộ Việt Nam:

    - Chủ trì tổ chức xây dựng gờ, gô giảm tốc, sơn kẻ đường, biển báo phía đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại các vị trí giao cắt cùng mức với đường sắt quốc gia khu vực đường ngang;

    - Hướng dẫn chính quyền địa phương nơi có đường sắt đi qua trong việc xây dựng gờ, gồ giảm tốc, sơn kẻ đường, biển báo phía đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương tại các đường ngang mà đường bộ giao cắt cùng mức với đường sắt quốc gia;

    - Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong việc kết nối tín hiệu đường bộ thuộc phạm vi quản lý với đường sắt tại các đường ngang theo quy định.

    f) Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì, rà soát, tăng cường năng lực cho các cơ sở, trung tâm đăng kiểm để nâng cao chất lượng đăng kiểm trên toàn quốc.

    3. Kinh phí thực hiện:

    Kinh phí được bố trí từ ngân sách nhà nước, nguồn ngân sách của địa phương hoặc nguồn ngân sách của trung ương phân bố cho địa phương theo từng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nguồn vốn của Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam và các nguồn vốn hợp pháp khác./.

     

    Phụ lục 1: Kế hoạch triển khai Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ Giai đoạn từ nay đến hết năm 2025

     (Kèm theo Quyết định 1149/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2020)

    STT

    Nội dung

    Kinh phí dự kiến (tỷ đồng)

    Thời gian thực hiện

    Nguồn vốn

    Đơn vị chủ tri

    Đơn vị phối hợp

    A

    Giai đoạn đến hết năm 2020

    459,04

    1

    Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt

    3,0

    Năm 2020

    Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt hàng năm

    Cục ĐSVN

    Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN, UBND các địa phương và các cơ quan có liên quan

    2

    Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đảm bảo trật tự HLATGTĐS

    Năm 2020

    Ngân sách nhà nước

    Vụ Pháp chế

    Vụ ATGT, Tổng Cục đường bộ VN, Cục ĐSVN

    3

    Lập, bàn giao hồ sơ quản lý lối đi tự mở trên các tuyến đường sắt quốc gia cho các địa phương có đường sắt đi qua để quản lý và tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp xóa bỏ lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt.

    Năm 2020

    Cục             ĐSVN, Tổng công ty ĐSVN,

    Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN, UBND các địa phương và các cơ quan có liên quan

    4

    Nâng cấp, cải tạo đường ngang theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/682014 của Thủ tướng Chính phủ (hoàn thành cải tạo, nâng cấp 452 đường ngang biển báo thành đường ngang cảnh báo tự động và đường ngang có người gác)

    220,0

    Năm 2020 (Đang thực hiện)

    Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế của ngân sách TW

    Cục             ĐSVN,

    Tổng công ty

    ĐSVN

    Vụ KCHT, Vụ TC

    5

    Xây dựng 29,70km hàng rào, đường gom và 08 đường ngang để xóa bỏ các lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư thuộc các khu đoạn đường sắt có tốc độ và mật độ chạy tàu cao; các lối đi tự mở là các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt

    236,04

    Năm 2020 (Đang thực hiện)

    Vốn               dự phòng ngân sách trung ương (2016- 2020)

    Ban QLDA ĐS,

    Ban QLDA 85

    Cục ĐSVN, Tổng công ty ĐSVN, UBND các địa phương và các cơ quan có liên quan

    B

    Giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025

    2.312,38

    1

    Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt

    15,0

    2021-2025

    Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt hàng năm

    Cục ĐSVN

    Vụ ATGT, Tổng công ty ĐSVN, UBND các địa phương và các cơ quan có liên quan

    2

    Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đảm bảo trật tự HLATGT ĐS

    2021-2025

    Ngân sách nhà nước

    Cục ĐSVN

    Các Vụ: Pháp chế ATGT, Tổng Cục đường bộ VN, Cục ĐSVN

    3

    Lập hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt và cắm mốc giới hành lang an toàn giao thông đường sắt trong khu vực đô thị

    33,5

    2021-2025

    Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt

    Cục ĐSVN

    Vụ KCHT, Vụ TC; Tổng công ty ĐSVN, UBND các địa phương và cơ quan liên quan

    4

    Xây dựng mới 08 hầm và 75 đường ngang tại các vị trí là điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt trên 02 tuyến đường sắt Hà Nội-Tp.Hồ Chí Minh, Yên Viên - Lào Cai.

    348,18

    2021-2022

    Ngân sách Trung ương bố trí cho kế hoach vốn trung hạn giai            đoạn

    2021-2025

    Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

    Các Vụ KCHT, TC; Tổng công ty ĐS, UBND các địa phương và cơ quan liên quan

    5

    Xây dựng mới 141 hầm chui và 222 đường ngang còn lại trên các tuyến đường sắt.

    1.451,20

    2023-2025

    Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

    Các Vụ KCHT, TC; Tổng công ty ĐS, UBND các địa phương và cơ quan liên quan

    6

    Xử lý các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội -Tp.Hồ Chí Minh.

    139,35

    2021-2023

    Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động kinh tế đường sắt hàng năm

    Cục ĐSVN, Ban QLDA ĐS

    UBND các địa phương, Tổng công ty ĐSVN và các cơ quan có liên quan

    7

    Xử lý các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt còn lại

    325,15

    2024-2025

     

    Phụ lục 2: Danh sách 08 hầm chui xây dựng mới tại các vị trí là điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt

    TT

    Lý trình

    Tuyến đường sắt

    1

    Km283+923

    Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh

    2

    Km358+490

    nt

    3

    Km445+227

    nt

    4

    Km492+675

    nt

    5

    Km505+280

    nt

    6

    Km559+100

    nt

    7

    Km723+550

    nt

    8

    Km849+800

    nt

     

    Phụ lục 3: Danh sách 75 đường ngang xây dựng mới tại các vị trí là điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt trên 02 tuyến đường sắt Hà Nội- Tp. Hồ Chí Minh, Yên Viên - Lào Cai

    TT

    Lý trình

    Tuyến đường sắt

    1

    Km24+050

    Hà Nội -Tp. Hồ Chí Minh

    2

    Km28+255

    nt

    3

    Km28+805

    nt

    4

    Km34+762

    nt

    5

    Km38+620

    nt

    6

    Km145+550

    nt

    7

    Km58+950

    nt

    8

    Km59+505

    nt

    9

    Km72+130

    nt

    10

    Km77+160

    nt

    11

    Km81+487

    nt

    12

    Km92+870

    nt

    13

    Km135+910

    nt

    14

    Km163+450

    nt

    15

    Km179+265

    nt

    16

    Km211+395

    nt

    17

    Km249+615

    nt

    18

    Km266+200

    nt

    19

    Km267+500

    nt

    20

    Km268+480

    nt

    21

    Km270+730

    nt

    22

    Km281+610

    nt

    23

    Km289+503

    nt

    24

    Km298+310

    nt

    25

    Km299+625

    nt

    26

    Km321+870

    nt

    27

    Km325+885

    nt

    28

    Km356+250

    nt

    29

    Km391+994

    nt

    30

    Km398+090

    nt

    31

    Km401+980

    nt

    32

    Km425+780

    nt

    33

    Km428+995

    nt

    34

    Km431+650

    nt

    35

    Km444+100

    nt

    36

    Km446+720

    nt

    37

    Km549+100

    nt

    38

    Km603+620

    nt

    39

    Km778+760

    nt

    40

    Km825+520

    nt

    41

    Km858+550

    nt

    42

    Km872+180

    nt

    43

    Km874+300

    nt

    44

    Km957+020

    nt

    45

    Km981+560

    nt

    46

    Km1000+080

    nt

    47

    Km1010+500

    nt

    48

    Km1023+550

    nt

    49

    Km1033+440

    nt

    50

    Km1043+290

    nt

    51

    Km1057+060

    nt

    52

    Km1101+295

    nt

    53

    Km1109+380

    nt

    54

    Km1109+780

    nt

    55

    Km1114+780

    nt

    56

    Km1206+140

    nt

    57

    Km1237+470

    nt

    58

    Km1238+650

    nt

    59

    Km1300+110

    nt

    60

    Km1337+120

    nt

    61

    Km1490+050

    nt

    62

    Km1641+560

    nt

    63

    Km1670+660

    nt

    64

    Km1676+570

    nt

    65

    Km1692+305

    nt

    66

    Km1692+600

    nt

    67

    Km1696+875

    nt

    68

    Km1698+650

    nt

    69

    Km1701+060

    nt

    70

    Km1701+250

    nt

    71

    Km1702+945

    nt

    72

    Km1709+040

    nt

    73

    Km43+265

    Yên Viên - Lào Cai

    74

    Km166+860

    nt

    75

    Km272+240

    nt

     

    Phụ lục 4: Danh sách 141 hầm chui xây dựng mới còn lại trên các tuyến đường sắt

    TT

    Lý trình

    Tuyến đường sắt

    Km42+555

    Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh

    2

    Km68+970

    nt

    3

    Km353+310

    nt

    4

    Km357+500

    nt

    5

    Km359+315

    nt

    6

    Km370+170

    nt

    7

    Km381+135

    nt

    8

    Km391+410

    nt

    9

    Km397+480

    nt

    10

    Km422+900

    nt

    11

    Km446+170

    nt

    12

    Km451+550

    nt

    13

    Km459+000

    nt

    14

    Km468+460

    nt

    15

    Km474+115

    nt

    16

    Km532+945

    nt

    17

    Km537+550

    nt

    18

    Km559+960

    nt

    19

    Km561+250

    nt

    20

    Km617+300

    nt

    21

    Km644+725

    nt

    22

    Km 713+025

    . nt

    23

    Km724+515

    nt

    24

    Km739+330

    nt

    25

    Km745+115

    nt

    26

    Km843+430

    nt

    27

    Km868+820

    nt

    28

    Km871+450

    nt

    29

    Km881+680

    nt

    30

    Km921+670

    nt

    31

    Km952+535

    nt

    32

    Km979+450

    nt

    33

    Km986+030

    nt

    34

    Km1019+390

    nt

    35

    Km1022+180

    nt

    36

    Km1024+100

    nt

    37

    Km1131+470

    nt

    38

    Km1136+290

    nt

    39

    Km1138+110

    nt

    40

    Km1141+810

    nt

    41

    Km1143+400

    nt

    42

    Km1150+965

    nt

    43

    Km1157+185

    nt

    44

    Km1159+420

    nt

    45

    Km1176+895

    nt

    46

    Km1178+510

    nt

    47

    Km1260+320

    nt

    48

    Km1267+380

    nt

    49

    Km1268+840

    nt

    50

    Km1271+640

    nt

    51

    Km1401+700

    nt

    52

    Km1502+295

    nt

    53

    Km1517+750

    nt

    54

    Km1518+905

    nt

    55

    Km1575+650

    nt

    56

    Km1588+140

    nt

    57

    Km1590+950

    nt

    58

    Km1612+920

    nt

    59

    Km15+610

    Yên Viên - Lào Cai

    60

    Km39+830

    nt

    61

    Km85+065

    nt

    62

    Km88+700

    nt

    63

    Km103+730

    nt

    64

    Km107+242

    nt

    65

    Km113+273

    nt

    66

    Km118+550

    nt

    67

    Km132+400

    nt

    68

    Km141+650

    nt

    69

    Km144+030

    nt

    70

    Km146+415

    nt

    71

    Km 149+240

    nt

    72

    Km151+278

    nt

    73

    Km160+660

    nt

    74

    Km 162+890

    nt

    75

    Km 167+870

    nt

    76

    Km173+170

    nt

    77

    Km178+330

    nt

    78

    Km 180+750

    nt

    79

    Km193+730

    nt

    80

    Km 195+290

    nt

    81

    Km203+405

    nt

    82

    Km205+730

    nt

    83

    Km208+015

    nt

    84

    Km212+110

    nt

    85

    Km215+910

    nt

    86

    Km217+150

    nt

    87

    Km217+500

    nt

    88

    Km222+275

    nt

    89

    Km225+242

    nt

    90

    Km226+930

    nt

    91

    Km227+950

    nt

    92

    Km229+020

    nt

    93

    Km232+400

    nt

    94

    Km234+430

    nt

    95

    Km245+465

    nt

    96

    Km246+530

    nt

    97

    Km276+095

    nt

    98

    Km277+295

    nt

    99

    Km278+790

    nt

    100

    Km281+600

    nt

    101

    Km282+835

    nt

    102

    Km23+550

    Hà Nội - Đồng Đăng

    103

    Km85+535

    nt

    104

    Km91+910

    nt

    105

    Km 103+700

    nt

    106

    Km120+360

    nt

    107

    Km128+110

    nt

    108

    Km130+210

    nt

    109

    Km134+300

    nt

    110

    Km146+270

    nt

    111

    Km19+632

    Kép - Hạ Long

    112

    Km20+175

    nt

    113

    Km214-320

    nt

    114

    Km22+175

    nt

    115

    Km23+780

    nt

    116

    Km24+962

    nt

    117

    Km25+450

    nt

    118

    Km27+125

    nt

    119

    Km28+062

    nt

    120

    Km43+140

    nt

    121

    Km45+075

    nt

    122

    Km50+708

    nt

    123

    Km53+292

    nt

    124

    Km63+782

    nt

    125

    Km814-029

    nt

    126

    Km 100+264

    nt

    127

    Km101+842

    nt

    128

    Km48+746

    Kép - Lưu Xá

    129

    Km49+384

    nt

    130

    Km52+900

    nt

    131

    Km3+269

    Chí Linh - Phả Lại

    132

    Km 14+203

    nt

    133

    Km14+595

    nt

    134

    Km6+375

    Gia Lâm - Hải Phòng

    135

    Km25+900

    Bắc Hồng - Văn Điển

    136

    Km13+350

    Mai Pha - Na Dương

    137

    Km265+275

    Phố Lu - Xuân Giao

    138

    Km267+555

    nt

    139

    Km3+510

    Diêu Trì - Quy Nhơn

    140

    Km1+870

    Bình Thuận - Phan Thiết

    141

    Km2+870

    nt

     

    Phụ lục 5: Danh sách 222 đường ngang xây dựng mới còn lại trên các tuyến đường sắt

    TT

    Lý trình

    Tuyến đường sắt

    1

    Km109+350

    Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh

    2

    Km144+745

    nt

    3

    Km 192+995

    nt

    4

    Km204+300

    nt

    5

    Km207+160

    nt

    6

    Km216+430

    nt

    7

    Km237+100

    nt

    8

    Km260+380

    nt

    9

    Km265+470

    nt

    10

    Km268+870

    nt

    11

    Km277+020

    nt

    12

    Km291+140

    nt

    13

    Km296+695

    nt

    14

    Km322+590

    nt

    15

    Km325+025

    nt

    16

    Km326+350

    nt

    17

    Km333+795

    nt

    18

    Km364+370

    nt

    19

    Km367+990

    nt

    20

    Km393+125

    nt

    21

    Km400+545

    nt

    22

    Km402+560

    nt

    23

    Km405+398

    nt

    24

    Km410+825

    nt

    25

    Km424+105

    nt

    26

    Km426+740

    nt

    27

    Km428+300

    nt

    28

    Km430+650

    nt

    29

    Km434+450

    nt

    30

    Km435+425

    nt

    31

    Km439+175

    nt

    32

    Km440+005

    nt

    33

    Km441+420

    nt

    34

    Km443+097

    nt

    35

    Km445+690

    nt

    36

    Km464+425

    nt

    37

    Km473+150

    nt

    38

    Km475+595

    nt

    39

    Km476+645

    nt

    40

    Km478+875

    nt

    41

    Km485+190

    nt

    42

    Km529+350

    nt

    43

    Km534+253

    nt

    44

    Km670+510

    nt

    45

    Km722+440

    nt

    46

    Km750+120

    nt

    47

    Km753+350

    nt

    48

    Km826+350

    nt

    49

    Km893+710

    nt

    50

    Km1028+080

    nt

    51

    Km1038+100

    nt

    52

    Km1074+390

    nt

    53

    Km1119+450

    nt

    54

    Km1273+650

    nt

    55

    Km1294+730

    nt

    56

    Km1297+950

    nt

    57

    Km1301+400

    nt

    58

    Km1361+375

    nt

    59

    Km1371+762

    nt

    60

    Km1404+860

    nt

    61

    Km1438+300

    nt

    62

    Km1527+950

    nt

    63

    Km 1543+444

    nt

    64

    Km1552+910

    nt

    65

    Km1559+375

    nt

    66

    Km1567+370

    nt

    67

    Km1568+800

    nt

    68

    Km1579+370

    nt

    69

    Km1585+620

    nt

    70

    Km1598+890

    nt

    71

    Km17+484

    Yên Viên - Lào Cai

    72

    Km48+770

    nt

    73

    Km67+252

    nt

    74

    Km75+212

    nt

    75

    Km89+150

    nt

    76

    Km91+920

    nt

    77

    Km92+700

    nt

    78

    Km93+547

    nt

    79

    Km94+919

    nt

    80

    Km99+842

    nt

    81

    Km105+076

    nt

    82

    Km107+925

    nt

    83

    Km 109+328

    nt

    84

    Km110+140

    nt

    85

    Km 110+794

    nt

    86

    Km111+576

    nt

    87

    Km 113+058

    nt

    88

    Km119+585

    nt

    89

    Km 127+780

    nt

    90

    Km138+550

    nt

    91

    Km141+850

    nt

    92

    Km 142+890

    nt

    93

    Km153+440

    nt

    94

    Km 169+050

    nt

    95

    Km 172+300

    nt

    96

    Km 192+450

    nt

    97

    Km239+075

    nt

    98

    Km240+955

    nt

    99

    Km259+135

    nt

    100

    Km263+975

    nt

    101

    Km268+915

    nt

    102

    Km292+920

    nt

    103

    Km 18+905

    Gia Lâm - Hải Phòng

    104

    Km28+505

    nt

    105

    Km29+706

    nt

    106

    Km32+200

    nt

    107

    Km33+160

    nt

    108

    Km33+411

    nt

    109

    Km33+860

    nt

    110

    Km34+490

    nt

    111

    Km35+400

    nt

    112

    Km35+845

    nt

    113

    Km36+048

    nt

    114

    Km37+431

    nt

    115

    Km38+355

    nt

    116

    Km39+429

    nt

    117

    Km40+450

    nt

    118

    Km42+472

    nt

    119

    Km45+100

    nt

    120

    Km47+610

    nt

    121

    Km49+570

    nt

    122

    Km52+836

    nt

    123

    Km55+955

    nt

    125

    Km71+515

    nt

    126

    Km79+591

    nt

    127

    Km82+089

    nt

    128

    Km83+250

    nt

    129

    Km83+885

    nt

    130

    Km85+785

    nt

    131

    Km87+400

    nt

    132

    Km88+820

    nt

    133

    Km89+950

    nt

    134

    Km92+675

    nt

    135

    Km93+395

    nt

    136

    Km94+570

    nt

    137

    Km87+095

    Hà Nội - Đồng Đăng

    138

    Km97+145

    nt

    139

    Km106+575

    nt

    140

    Km155+580

    nt

    141

    Km162+613

    nt

    142

    Km18+495

    nt

    143

    Km22+800

    nt

    144

    Km27+800

    nt

    145

    Km34+910

    nt

    146

    Km44+668

    nt

    147

    Km54+700

    nt

    148

    Km61+820

    nt

    149

    Km69+128

    nt

    150

    Km72+150

    nt

    151

    Km74+070

    nt

    152

    Km75+685

    nt

    153

    Km78+270

    nt

    154

    Km80+085

    nt

    155

    Km83+425

    nt

    156

    Km88+960

    nt

    157

    Km90+950

    nt

    158

    Km98+285

    nt

    159

    Km105+075

    nt

    160

    Km107+520

    nt

    161

    Km139+752

    nt

    162

    Km 140+820

    nt

    163

    Km 152+740

    nt

    164

    Km2+975

    Kép - Hạ Long

    165

    Km13+625

    nt

    166

    Km5+731

    nt

    167

    Km9+184

    nt

    168

    Km9+960

    nt

    169

    Km 11+948

    nt

    170

    Km15+100

    nt

    171

    Km 15+770

    nt

    172

    Km 16+480

    nt

    173

    Km19+187

    nt

    174

    Km24+925

    nt

    175

    Km25+862

    nt

    176

    Km26+887

    nt

    177

    Km29+687

    nt

    178

    Km32+557

    nt

    179

    Km33+355

    nt

    180

    Km34+129

    nt

    181

    Km38+368

    nt

    182

    Km38+889

    nt

    183

    Km39+920

    nt

    184

    Km40+177

    nt

    185

    Km40+695

    nt

    186

    Km41+068

    nt

    187

    Km41+961

    nt

    188

    Km44+097

    nt

    189

    Km46+013

    nt

    190

    Km46+880

    nt

    191

    Km47+333

    nt

    192

    Km48+226

    nt

    193

    Km52+821

    nt

    194

    Km54+503

    nt

    195

    Km55+811

    nt

    196

    Km57+805

    nt

    197

    Km59+491

    nt

    198

    Km67+001

    nt

    199

    Km71+925

    nt

    200

    Km76+025

    nt

    201

    Km80+071

    nt

    202

    Km45+268

    Kép - Lưu Xá

    203

    Km25+400

    Bắc Hồng - Văn Điển

    204

    Km 10+650

    Đông Anh - Quán Triều

    205

    Km14+100

    nt

    206

    Km23+551

    nt

    207

    Km34+400

    nt

    208

    Km10+040

    Mai Pha - Na Dương

    209

    Km10+661

    nt

    210

    Km12+560

    nt

    211

    Km21+350

    nt

    212

    Km24+400

    nt

    213

    Km25+480

    nt

    214

    Km27+180

    nt

    215

    Km29+300

    nt

    216

    Km263+760

    Phố Lu - Xuân Giao

    217

    Km1+780

    Diêu Trì - Quy Nhơn

    218

    Km6+170

    nt

    219

    Km 81+990

    Đà Lạt - Trại Mát

    220

    Km83+251

    nt

    221

    Km5+991

    Bình Thuận - Phan Thiết

    222

    Km6+940

    nt

     

    Phụ lục 6: Danh sách xử lý các vị trí vi phạm hành lang an toàn giao thông nạn giao thông đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh

     

    TT

    Bên trái đường sắt

    Bên phải đường sắt

     

    Km436+525 đến Km437+860;

     

    2

    Km460+450 đến Km460+820;

     

    3

    Km512+700 đến Km513+595;

     

    4

    Km521+300 đến Km521+600;

    Km521+350 đến Km521+450;

    5

    Km781+500 đến Km781+600;

     

    6

    Km781+760 đến Km781+860;

     

    7

     

    Km782+145 đến Km782+200;

    8

    Km788+100 đến Km788+200;

     

    9

     

    Km800+430 đến Km800+530;

    10

    Km807+050 đến Km807+200;

     

    11

     

    Km810+00 đến Km810+130;

    12

     

    Km810+600 đến Km810+700;

    13

    Km815+730 đến Km815+830;

     

    14

    Km816+200 đến Km816+300;

     

    15

    Km821+900 đến Km822+000;

     

    16

    Km832+00 đến Km832+100;

    Km832+00 đến Km832+100;

    17

    Km854+520 đến Km854+620;

     

    18

    Km864+330 đến Km864+330;

     

    19

    Km870+140 đến Km870+240;

    Km870+140 đến Km870+190;

    20

    Km873+300 đến Km873+400;

    Km873+300 đến Km873+400;

    21

    Km876+300 đến Km876+400;

    Km876+300 đến Km876+400;

    22

    Km877+600 đến Km877+700;

    Km877+600 đến Km877+700;

    23

    Km880+430 đến Km880+530;

    Km880+430 đến Km880+530;

    24

    Km886+00 đến Km886+100;

    Km886+00 đến Km886+100;

    25

    Km895+720 đến Km895+820;

    Km895+720 đến Km895+820.

    26

    Km896+230 đến Km896+300.

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đường sắt của Quốc hội, số 06/2017/QH14
    Ban hành: 16/06/2017 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 56/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
    Ban hành: 16/04/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 65/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt
    Ban hành: 12/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 358/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt
    Ban hành: 10/03/2020 Hiệu lực: 10/03/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1149/QĐ-BGTVT Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:1149/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:15/06/2020
    Hiệu lực:15/06/2020
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Đông
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 1149/QĐ-BGTVT Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 1149/QĐ-BGTVT Kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo trật tự hành lang an toàn giao thông (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X