Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | 781&782-09/2019 |
Số hiệu: | 36/2019/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 28/09/2019 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 12/09/2019 | Hết hiệu lực: | 15/12/2022 |
Áp dụng: | 01/11/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giao thông |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI --------------------- Số: 36/2019/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam
-----------------------------
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019. ’’
2. Thay thế Phụ lục I của Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
2. Bãi bỏ Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội dịa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3: - Văn phòng Chính phủ. - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP); - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải: - Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải: - Lưu: VT, Vtải (3). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY
TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
TT | TÊN TUYẾN | THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ | CẤP ĐĂNG KIỂM | GHI CHÚ | ||
1. | Hải Hà – Đảo Trần - Cô Tô | Quảng Ninh | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
2. | Hải Phòng - Bạch Long Vĩ | Hải Phòng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
3. | Cửa Việt - Cồn Cỏ | Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
4. | Đà Nẵng - Hoàng Sa | Đà Nẵng | Tàu biển cấp không hạn chế |
| ||
5. | Sa Kỳ - Lý Sơn | Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
6. | Khánh Hòa - Trường Sa | Khánh Hòa | Tàu biển cấp không hạn chế |
| ||
7. | Nha Trang - Hòn Nội | Khánh Hòa | Phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
8. | Phan Thiết - Phú Quý | Bình Thuận | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
9. | Vũng Tàu - Côn Đảo | Bà Rịa - Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
10. | Trần Đề - Côn Đảo | Sóc Trăng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
11. | Trần Văn Thời - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
12. | Rạch Giá - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
13. | Rạch Giá - Nam Du | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
14. | Rạch Giá - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) | ||
15. | Kiên Lương - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) | Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) | ||
16. | Hà Tiên - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) | Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) | ||
17. | Phú Quốc - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
18. | Nam Du - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) | ||
19. | Cần Thơ - Côn Đảo | Cần Thơ Bà Rịa - Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
20. | Khai Long - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
21. | Năm Căn - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
22. | Năm Căn - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| ||
23. | Năm Căn - Phú Quốc | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
24. | Năm Căn - Nam Du | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
25. | Năm Căn - Thổ Châu | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| ||
26. | Sông Đốc - Thổ Châu | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| ||
27. | Sông Đốc - Phú Quốc | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| ||
28. | Sông Đốc - Nam Du | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| ||
29. | Khai Long - Phú Quốc | Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên
|
| ||
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản hết hiệu lực |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản được hợp nhất |
Thông tư 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số hiệu: | 36/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 12/09/2019 |
Hiệu lực: | 01/11/2019 |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày công báo: | 28/09/2019 |
Số công báo: | 781&782-09/2019 |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày hết hiệu lực: | 15/12/2022 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |