Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | 17&18 - 6/2006 |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | 18/06/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành: | 30/05/2006 | Hết hiệu lực: | 25/05/2016 |
Áp dụng: | 03/07/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 05/2006/TT-BNV NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 159/2005/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định về phân loại đơn vi hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng phân loại: tất cả các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong cả nước có đến thời điểm phân loại đơn vị hành chính.
1.2. Tiêu chí cơ bản để phân loại đơn vị hành chính cấp xã là dân số, diện tích và các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
1.3. Tiêu chí cơ bản được sử dụng để phân loại được tính đến thời điểm lập hồ sơ phân loại.
1.4. Phương pháp phân loại và việc tiến hành tính điểm theo các tiêu chí cho từng nhóm đơn vị hành chính phải bảo đảm thống nhất, khách quan, trung thực và khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC PHÂN LOẠI
2.1. Cách tính điểm theo các tiêu chí phân loại:
2.1.1. Dân số
Dân số được tính điểm bao gồm: nhân khẩu đã có đăng ký hộ khẩu thường trú và nhân khẩu đã đăng ký tạm trú thường xuyên từ một năm trở lên ở xã, phường, thị trấn như: học sinh, sinh viên ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, công nhân lao động ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao...
Cách tính điểm:
Trường hợp xã có dân số nằm trong khung từ số nhân khẩu nhỏ đến số nhân khẩu lớn của khung đó và có dân số trên khung nhân khẩu tối đa thì tính theo công thức sau:
D1 - D2
Đd = x Sa + Sb
1000
Đd là sổ điểm về dân số cần tính, Dl là số nhân khẩu hiện có, D2 là số nhân khẩu đầu của khung, 1000 là số nhân khẩu tăng được tính điểm. Sa là sổ điểm được tính khi tăng thêm 1000 nhân khẩu trong khung, Sb là tổng số điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ 1: Xã An Đông, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có dân số là 6933 nhân khẩu, cách tính như sau:
a. Xác định xã An Đông thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm a, Khoản 2 Điều 5 của Nghị định; thuộc khung xã có từ 2.000 nhân khẩu đến 8.000 nhân khẩu;
b. Số điểm: Đd = 6933 (Dl) - 2000 (D2) : 1000 x 11 điểm (Sa) + 45 điểm (Sb) = 98,9 điểm (quy tròn là 99 điểm).
Ví dụ 2: Xã Châu Khê, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh có dân số là 12208 nhân khẩu, cách tính như sau:
a. Xác định xã Châu Khê thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm a, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định; thuộc khung từ xã có trên 8000 nhân khẩu;
b. Số điểm: (Đd) = 12208 (Dl) - 8000 (D2) : 1000 x 10 điểm (Sa) + 111 điểm (Sb) = 153,08 điểm (quy tròn là 153 điểm).
2.1.2. Diện tích
Diện tích tự nhiên của xã, phường, thị trấn thống nhất sử dụng đơn vị tính diện tích là ha.
Cách tính điểm như sau:
a. Đối với xã hoặc phường và thị trấn có diện tích tự nhiên nằm trong khung từ diện tích nhỏ đến diện tích lớn của khung đó và có diện tích trên khung tối đa thì tính theo công thức sau:
S1 - S2
Đs = x Ka + Kb
1000 ( xã) hoặc 500 (phường và thị trấn)
Đs là số điểm về diện tích cần tính, S1 là sổ diện tích tự nhiên hiện có, S2 là số diện tích tự nhiên đầu của khung, 1000 (đối với xã) hoặc 500 (đối với phường và thị trấn) là số diện tích tự nhiên tăng được tính điểm, Ka là số điểm tính khi diện tích tự nhiên tăng trong khung, Kb là tổng sổ điểm được tính tối đa của khung trước đó.
Ví dụ: Xã An Đông, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có diện tích tự nhiên là 625 ha, cách tính như sau:
Xác định xã An Đông thuộc xã đồng bằng, áp dụng Điểm b, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định; thuộc khung từ 500 ha đến 2.500 ha;
- Số điểm (Đs) = 625(S1) – 500 (S2) : 1000 (đối với xã) x 11 điểm (Ka) + 30 điểm (Kb) = 31,37 điểm (quy tròn là 31 điểm).
2.1.3. Các yếu tố đặc thù
2.1.3.1. Cách tính điểm về tỷ lệ thu ngân sách nhà nước hàng nằm trên địa bàn áp dụng cho các xã đồng bằng và phường, thị trấn
Tỷ lệ thực hiện kế hoạch thu ngân sách bình quân 3 năm gần nhất |
| Tổng thu ngân sách của 3 năm gần nhất Tổng kế hoạch thu ngân sách |
|
Thực hiện kế hoạch thu ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn chỉ tính các khoản thu thường xuyên trên địa bàn, được ghi trong kế hoạch hàng năm do Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao. Cách tính điểm được quy định tại Điểm c Khoản 2, 3 Điều 5 của Nghị định.
2.1.3.2. Các yếu tố đặc thù khác
Các yếu tố đặc thù khác là tiêu chí phản ánh những đặc điểm riêng của từng vùng, từng xã, phường, thị trấn có liên quan đến quản lý nhà nước, bao gồm:
a. Các đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã An toàn khu (ATK), căn cứ vào các Quyết định công nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm cơ sở tính điểm.
b. Xã, phường, thị trấn ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
Việc xác nhận các đơn vị hành chính cấp xã thuộc khu vực I hoặc II hoặc III, phường, thị trấn miền núi, vùng sâu, vùng xa theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật. Cách tính điểm như quy định tại Điểm c Khoản 1 và Điểm c Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 159/2005/NĐ-CP.
c. Các yếu tố đặc thù theo đặc điểm khác:
c.1. Tiêu chí về tỷ lệ số dân lao động về nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn cấp xã.
- Cách tính:
Tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp |
| Số lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp tính đến ngày 31/12 của năm liền kề thời hạn lập hồ sơ Tổng số lao động hiện có |
|
Số lao động bao gồm: những người trong độ tuổi lao động tính bình quân phổ biến ở xã, phường và thị trấn, đối với nữ từ 18 đến 55 tuổi và đối với nam từ 18 đến 60 tuổi. Các xã vùng đồng bằng có tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thấp hơn hoặc bằng 45% tổng số lao động toàn xã thì được tính 10 điểm.
c.2. Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc ít người là số nhân khẩu người dân tộc ít người so với tổng số nhân khẩu của toàn đơn vị hành chính cấp xã đó.
c.3. Tiêu chí về tỷ lệ tín đồ theo tôn giáo là tổng số tín đồ theo các tôn giáo, như: đạo Phật, đạo Cao đài, đạo Hoà hảo, Thiên chúa giáo... so với tổng số nhân khẩu của toàn đơn vị hành chính cấp xã đó.
Cách tính về tỷ lệ người dân tộc ít người và tỷ lệ tín đồ theo tôn giáo được tiến hành tương tự như tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
c.4. Tiêu chí đối với các phường, thị trấn thuộc đô thị loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4 đã phân loại theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị. Cách tính điểm như quy định tại tại Điềm c Khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 159/2005/NĐ-CP.
Đơn vị hành chính cấp xã nào có nhiều tiêu chí đặc thù thì được cộng dồn số điểm của các tiêu chí đó để phân loại.
Ví dụ: phường Sông Bằng, thị xã Cao Bằng là phường miền núi được tính 20 điểm; có tỷ lệ người dân tộc ít người > 50% dân số của toàn phường được tính 15 điểm; phường thuộc đô thị loại IV được tính 5 điểm; tỷ lệ thu ngân sách bình quân 3 năm (2003 + 2004 + 2005) đạt 100% được tính 5 điểm, như vậy các yếu tố đặc thù được tính để phân loại đơn vị hành chính đối với phường Sông Bằng là 45 điểm.
2.2. Thẩm quyền, trình tự và thủ tục phân loại
2.2.1. Uỷ ban nhân dân cấp xã tiến hành lập hồ sơ ban đầu, gồm:
a. Trích lục bản đồ địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn:
- Việc trích lục dựa trên một trong những loại bản đồ sau:
+ Bản đồ trích lục trên cơ sở bản đồ 364 (được thực hiện theo Chỉ thị số 364/CT-CTHĐBT ngày
+ Bản đồ mới điều chỉnh địa giới hành chính;
+ Bản đồ của đơn vị hành chính mới thành lập.
- Bản đồ trích lục trên khổ giấy A3; đơn vị tính diện tích là ha, được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký tên và đóng dấu xác nhận vào bản đồ trích lục.
- Đối với các xã vùng cao, vùng sâu, xã biên giới và hải đảo, xã đặc biệt khó khăn không có điều kiện và khả năng để trích lục bản đồ địa giới bành chính thì phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh trích lục bản đồ của xã mình.
b. Bản thống kê số nhân khẩu của từng xã, phường, thị trấn, ghi rõ số nhân khẩu có hộ khẩu thường trú, số nhân khẩu tạm trú thường xuyên ở địa phương (theo biểu mẫu số 01).
c. Các văn bản về các yếu tố đặc thù, gồm: xã thuộc Khu vực I, II, III; xã ATK; phân loại đô thị (nếu có).... kèm theo các văn bản công nhận tính đặc thù của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tỷ lệ % thu của ngân sách trên địa bàn 3 năm gần nhất, có báo cáo quyết toán thu ngân sách kèm theo.
d. Bản thống kê tổng hợp các tiêu chí đã ghi ở mục a, b, c nêu trên. Tự chấm điểm phân loại (theo biểu mẫu số 02).
Đối với các đơn vị hành chính cấp xã ở xã biên giới và hải đảo mặc dù không tính điểm phân loại, nhưng vẫn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ban đầu nêu trên để gửi lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện thống kê, tổng hợp.
2.2.2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a. Lập đề án về phân loại đơn vị hành chính cấp xã và hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn;
b. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã trích lục bản đồ địa giới hành chính;
c. Lập bản tổng hợp tính điểm và dự kiến phân loại đơn vị hành chính cấp xã của từng đơn vị hành chính cấp huyện (theo biểu mẫu số 03).
d. Sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét quyết định.
2.2.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a. Chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thống kê tiến hành kiểm tra, xem xét về hồ sơ, trình tự, thủ tục và phương pháp tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp xã của UBND cấp huyện đã chuẩn bị để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
b. Căn cứ vào hồ sơ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện và tờ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cho các xã, phường, thị trấn.
c. Quyết định hủy bỏ kết quả phân loại và yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp huyện lập lại hồ sơ, tiến hành kiểm điểm, xử lý kỷ luật hành chính đối với các tổ chức và cá nhân có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí để tính điểm phân loại theo quy định của pháp luật.
d. Giao cho Sở Nội vụ quản lý hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện công tác thống kê, đánh giá và báo cáo hàng năm (vào tháng 12) về kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp xã gửi về Bộ Nội vụ (theo biểu mẫu số 04);
f. Chỉ đạo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại và kiểm tra xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
III. TỒ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và nội dung hướng dẫn tại Thông tư này.
3.2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cóng báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị Uỷ han nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành có liên quan gửi ý kiến về Bộ Nội vụ để nghiên cứu giải quyết và hướng dẫn bổ sung.
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Quang Trung
Mẫu 01
UBND....................... Số:...../BC-TK | CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......., ngày... tháng.... năm.... |
STT | Loại dân số | Tổng số nhân khẩu | Giới tính | Số tín đồ theo tôn giáo | Dân tộc ít người | Ghi chú | |
Nữ | |||||||
01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 |
1 | Nhân khẩu thường trú KT 1 | ||||||
2 | Nhân khẩu tạm trú diện KT 2 | ||||||
3 | Nhân khẩu tạm trú diện KT 3 | ||||||
4 | Nhân khẩu tạm trú diện KT 4 | ||||||
Cộng |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- UBND huyện.... (kèm theo hồ sơ phân loại)
- Lưu VP - UBND xã
Ghi chú:
- Diện KT 1 là nhân khẩu có đăng ký thường trú;
- Diện KT 2 là nhân khẩu người trong tỉnh có đăng ký tạm trú thường xuyên;
- Diện KT 3 là nhân khẩu người ngoại tỉnh có đăng ký tạm trú thường xuyên;
- Diện KT 4 là nhân khẩu người dân vãng lai có tạm trú thường xuyên;
Mẫu 02
UBND..................... Số:...../BC-TH | CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......., ngày... tháng.... năm.... |
STT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Số lượng tỷ lệ | Điểm | Ghi chú |
01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 |
1 | Diện tích đất tự nhiên | ha | |||
2 | Tổng số dân số | Nhân khẩu | |||
3 | Tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn của 3 năm.... | % | |||
4 | Khu vực miền núi KVI, KVII, KVIII | Loại | |||
5 | Tỷ lệ người dân tộc ít người | % | |||
6 | Tỷ lệ tín đồ theo tôn giáo | % | |||
7 | Tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp | % | |||
8 | Yếu tố đặc thù về đô thị | ||||
9 | Đặc thù khác | ||||
10 | |||||
11 | |||||
Cộng |
- Tổng số điểm:
- UBND tự phân loại đơn vị hành chính xã............ đạt loại:...........................
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- UBND huyện.... (kèm theo hồ sơ phân loại)
- Lưu VP - UBND xã
Mẫu 03 và 04
UBND..................... Số:...../BC-TK | CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ......., ngày... tháng.... năm.... |
TT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Yếu tố đặc thù | Điểm | Cộng thêm | Tổng số điểm | Phân loại đạt loại | |||||||||
Khu vực | Dân tộc | Tỷ lệ thu NS | Đặc thù khác | Diện tích | Dân số | Khu vực | Dân tộc | Tôn giáo | Đặc thù khác | ||||||||
1 | 2 | 3.00 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1 | |||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
4 | |||||||||||||||||
5 | |||||||||||||||||
6 | |||||||||||||||||
7 | |||||||||||||||||
8 | |||||||||||||||||
9 | |||||||||||||||||
10 | |||||||||||||||||
11 | |||||||||||||||||
12 | |||||||||||||||||
13 | |||||||||||||||||
14 | |||||||||||||||||
15 | |||||||||||||||||
16 | |||||||||||||||||
17 | |||||||||||||||||
18 | |||||||||||||||||
19 | |||||||||||||||||
20 | |||||||||||||||||
21 | |||||||||||||||||
22 | |||||||||||||||||
23 | |||||||||||||||||
24 | |||||||||||||||||
Tổng hợp:.................. trong đó có: Loại 1:
Loại 2:
Loại 3:
......., ngày..... tháng.... năm....
Người lập biểu | TM ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (ký tên và đóng dấu) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản được hướng dẫn |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | |
05 |
Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 159/2005/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BNV |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 30/05/2006 |
Hiệu lực: | 03/07/2006 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | 18/06/2006 |
Số công báo: | 17&18 - 6/2006 |
Người ký: | Đỗ Quang Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 25/05/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!