hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 02/10/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu?

Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu? Nếu xin giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình thì có phải nộp phí không? Mức phí phải nộp là bao nhiêu? … Những câu hỏi pháp lý xoay quanh vấn đề lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở sẽ được HieuLuat giải đáp cụ thể trong bài viết dưới đây.

 

Câu hỏi: Chào HieuLuat, tôi đang có dự định xin cấp giấy phép xây dựng cho căn nhà tôi chuẩn bị xây dựng. Tôi nghe nhiều người nói rằng, việc xin giấy phép giấy xây dựng cho nhà ở tốn rất nhiều tiền, xin HieuLuat giải đáp cụ thể mức phí này cho tôi?

Trong trường hợp nhà ở cần sửa chữa, cải tạo mà phải xin cấp giấy phép thì mức phí xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình này là bao nhiêu vậy HieuLuat?

Chào bạn, với câu hỏi vướng mắc về lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là bao nhiêu?

- Trước hết, căn cứ loại hình, mục đích sử dụng nhà ở, Luật Nhà ở 2014 phân chia nhà ở thành các loại như sau:

+ Nhà ở riêng lẻ: Nhà ở của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được xây dựng trên diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng biệt của mình, gồm nhà ở độc lập, nhà ở liền kề và nhà biệt thự;

+ Nhà chung cư: Loại nhà được sử dụng với mục đích để ở/hoặc nhà chung cư có mục đích hỗn hợp để ở và kinh doanh. Đây là loại nhà có từ 2 tầng trở lên, có lối đi, cầu thang chung, có nhiều căn hộ, trong nhà chung cư có phần sở hữu chung, có hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình;

+ Nhà ở thương mại: Là loại nhà được chủ đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, hoặc cho thuê mua theo cơ chế thị trường;

+ Nhà ở công vụ: Là loại nhà được sử dụng cho các đối tượng thuộc trường hợp được cấp/cho thuê/cho thuê mua nhà công vụ trong thời gian đảm nhiệm chức vụ/trong thời gian công tác;

+ Nhà ở phục vụ tái định cư: Là loại nhà ở được xây dựng để bố trí, sắp xếp cho các đối tượng là hộ gia đình, cá nhân được tái định cư theo quy định pháp luật;

+ Nhà ở xã hội: Là loại nhà ở được xây dựng để có sự hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước về nhà ở theo quy định pháp luật;

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là khoản tiền mà chủ đầu tư/chủ sở hữu công trình nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được cấp giấy phép. Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, khoản lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định tùy thuộc vào tình hình cụ thể tại địa phương.

Mức lệ phí cấp giấy phép được quy định dựa trên căn cứ chủ đầu tư xây dựng nhà ở là cá nhân, tổ chức, hộ gia đình mà mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng có sự khác biệt. Một số ví dụ cụ thể tại một số tỉnh, thành phố quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau:

+ Thành phố Hồ Chí Minh: Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép và đối với các công trình khác là 150.000 đồng/giấy phép;

+ Thành phố Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định về mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép, các loại công trình khác là 150.000 đồng/giấy phép;

+ Tỉnh Bắc Giang quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép, các công trình còn lại là 150.000 đồng/giấy phép theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang;

+ Tình Hòa Bình quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 200.000 đồng/giấy phép, các công trình khác là 500.000 đồng/giấy phép tại Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình;

+ Tỉnh Quảng Trị quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 100.000 đồng/giấy phép, các công trình khác là 200.000 đồng/giấy phép theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị;

Bạn có thể tìm kiếm thông tin về mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng của tỉnh mình thông qua việc xin cung cấp thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, trang thông tin chính thức của Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh để có đáp án chính xác.

Như vậy, mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở/nhà ở riêng lẻ được quy định khác nhau ở các tỉnh. Do chưa nhận được thông tin về vị trí nơi có nhà ở được xây dựng nên chúng tôi chưa thể kết luận mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở của bạn cụ thể là bao nhiêu. Dựa trên những phân tích, hướng dẫn của chúng tôi ở trên, bạn áp dụng thực hiện cho trường hợp của mình.

le phi xin giay phep xay dung nha o


Xin giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình có mất phí không?

Trước hết, giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 gồm có:

+ Giấy phép xây dựng mới nhà ở/công trình;

+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở/công trình;

+ Giấy phép di dời công trình;

+ Giấy phép xây dựng có thời hạn;

Theo đó, giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở là một trong những loại giấy phép xây dựng mà chủ đầu tư/chủ sở hữu nhà ở phải xin cấp nếu nhà ở thực hiện sửa chữa, cải tạo mà không thuộc các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

Khi xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở, chủ đầu tư/người yêu cầu phải chịu mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở như xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở do đây là việc cấp mới giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.

Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức lệ phí này có sự khác biệt giữa các tỉnh, thành phố nơi có công trình xây dựng. Do chưa nhận được thông tin nhà ở của bạn ở khu vực nào, chủ đầu tư là cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình nên chúng tôi cung cấp một số mức lệ phí của tại một vài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để bạn tham khảo như dưới đây:

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mức lệ phí cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở

Căn cứ pháp lý

Nhà ở riêng lẻ

Công trình còn lại/công trình khác

Thành phố Hồ Chí Minh

75.000 đồng/giấy phép

150.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND

Thành phố Hà Nội

75.000 đồng/giấy phép

150.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

Tỉnh Bắc Giang

75.000 đồng/giấy phép

150.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

Tỉnh Hòa Bình

200.000 đồng/giấy phép

500.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND

Tỉnh Quảng Trị

100.000 đồng/giấy phép

200.000 đồng/giấy phép

Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND

Như vậy, tùy thuộc từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà mức lệ phí cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở có sự khác nhau. Căn cứ những hướng dẫn của chúng tôi, bạn có thể đối chiếu với trường hợp của mình để có đáp án phù hợp.

Trên đây là giải đáp về Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Dựng nhà tôn có phải xin giấy phép xây dựng hay không?

>> Khi nào xây nhà dưới 7 tầng không cần xin phép?

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X