hieuluat
Chia sẻ email

Nguyên tắc xử lý kỷ luật quân đội được quy định thế nào?

Trong quân đội, nguyên tắc xử lý kỷ luật là trụ cột quan trọng, giúp duy trì sự tuân thủ và trật tự trong quân đội. Việc hiểu rõ nguyên tắc này giúp duy trì hiệu quả và sự sắp xếp chặt chẽ trong lực lượng vũ trang. 

Câu hỏi: Sắp tới tôi sẽ đi nhập ngũ theo lệnh gọi của địa phương. Tôi được biết kỷ luật quân đội rất nghiêm chỉnh. Do đó, tôi muốn hiểu rõ về nguyên tắc xử lý kỷ luật trong quân đội. Cụ thể, có thể bạn giải thích cho tôi về các nguyên tắc cơ bản này và cách chúng áp dụng trong thực tế? Tôi cũng quan tâm đến số lượng hình thức kỷ luật có sẵn và quy trình xử lý khi có vi phạm. Liệu có cơ hội khiếu nại nếu tôi cảm thấy bị xử lý kỷ luật không công bằng không?

Nguyên tắc xử lý kỷ luật quân đội gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 143/2023/TT-BQP, các nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội bao gồm:

- Mọi hành vi vi phạm kỷ luật phải được ngăn chặn kịp thời khi phát hiện và phải xử lý nghiêm minh vi phạm kỷ luật; phải khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm kỷ luật gây ra theo đúng quy định.

- Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ bị xử lý kỷ luật 01 lần; trong khi xem xét xử lý kỷ luật, nếu người vi phạm có 02 hành vi vi phạm trở lên thì phải tiến hành xem xét, tổng hợp từng hành vi vi phạm và xử lý tương ứng với hình thức kỷ luật cao nhất đối với hành vi vi phạm. Trường hợp xử lý và áp dụng nhiều hình thức kỷ luật thì phải do cấp có thẩm quyền quyết định.

- Việc xử lý kỷ luật phải khách quan, công bằng, nghiêm khắc, chính xác, kịp thời; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kỷ luật quân đội đồng bộ với kỷ luật quân đội của Đảng không thể thay thế được; Kỷ luật đảng hay kỷ luật công đoàn và ngược lại.

- Việc xử lý kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, tính chất, động cơ, mức độ, hậu quả, nguyên nhân, các tình tiết cụ thể, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có) của hành vi vi phạm và thái độ chấp nhận, hối lỗi, sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, hậu quả của hành vi vi phạm.

- Trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, danh dự của người phạm tội; không được áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật khác trừ những hình thức theo quy định của Thông tư này.

- Không áp dụng các biện pháp kỷ luật tập thể đối với các cơ quan, đơn vị vi phạm nguyên tắc, chính sách của Đảng, luật pháp và chính sách quốc gia hoặc có nhiều người vi phạm kỷ luật; chỉ xem xét các biện pháp kỷ luật thuộc trách nhiệm cá nhân của người chỉ huy; chính ủy, chính ủy và từng người vi phạm kỷ luật.

- Hình thức kỷ luật giáng cấp không áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp bậc thiếu úy và quân nhân có cấp bậc binh nhì; không áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật như giáng chức, trục xuất đối với người vi phạm không giữ chức vụ chỉ huy, quản lý; không áp dụng kỷ luật giảm/hạ bậc lương đối với cán bộ chưa được nâng lương; nhân sự làm việc trong các tổ chức mật mã, công nhân, viên chức quốc phòng được hưởng lương bậc 1.

- Khi xử lý kỷ luật, ngoài việc xử lý kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, người vi phạm còn phải bồi thường nếu hành vi vi phạm gây thiệt hại về vật chất. Tài sản có được do thực hiện vi phạm phải được xử lý theo quy định của pháp luật.

- Người chỉ huy các cấp phải chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật của quân nhân thuộc quyên; hình thức xử phạt được xác định căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm cũng như mức độ liên quan trực tiếp của chỉ huy.

- Người bị phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật và không xử lý theo quy định sẽ không được thuyên chuyển. Nếu có vi phạm kỷ luật hoặc có dấu hiệu tội phạm, cơ quan, đơn vị không giảm biên chế quản lý mà chuyển hồ sơ kỷ luật cho cơ quan điều tra quân sự để xử lý theo quy định của pháp luật.

Nếu bị tòa án xét xử và kết án cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù có thời hạn với án treo thì chỉ giải quyết và xử lý các chế độ, chính sách sau khi có bản án/quyết định của tòa án có hiệu lực và đã xử lý hình thức kỷ luật tương ứng.

Có bao nhiêu hình thức kỷ luật quân đội?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP, có các hình thức kỷ luật quân đội như sau:

Có bao nhiêu hình thức kỷ luật quân đội?

Có bao nhiêu hình thức kỷ luật quân đội?

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Hạ bậc lương (không áp dụng cho hạ sĩ quan-binh sĩ);

- Giáng chức;

- Cách chức;

- Giáng cấp bậc quân hàm (không áp dụng cho công chức, công nhân và viên chức quốc phòng);

- Tước quân hàm sĩ quan (chỉ áp dụng cho sĩ quan);

- Tước danh hiệu quân nhân (không áp dụng cho công chức, công nhân và viên chức quốc phòng).

Thẩm quyền, trình tự xử lý kỷ luật trong quân đội

Thẩm quyền xử lý kỷ luật trong quân đội

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 143/2023/TT-BQP, thẩm quyền xử lý kỷ luật trong quân đội được quy định như sau:

Nhóm chức vụ

Chức vụ

Thẩm quyền xử lý kỷ luật

1

Tiểu đội trưởng

Khiển trách chiến sĩ

2

Trung đội trưởng

Khiển trách đến tiểu đội trưởng và tương đương

3

Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội, trạm trưởng trạm kiểm soát biên phòng

- Khiển trách:

+ Trung đội trưởng và tương đương;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp đại úy;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 5,3.

- Cảnh cáo:

+ Tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Hạ sĩ quan đến cấp trung sĩ;

+ Công chức, công nhân quốc phòng có hệ số lương dưới 4,9.

4

Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn; đồn trưởng, chính trị viên đồn biên phòng

- Khiển trách:

+ Nhóm chức vụ 3;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thiếu tá;

+ Công chức, viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,1.

- Cảnh cáo:

+ Trung đội trưởng;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp đại úy;

+ Công chức, công nhân quốc phòng có hệ số lương dưới 5,3.

- Giáng cấp quân hàm từ binh nhất xuống cấp binh nhì.


5

Trung đoàn trưởng, lữ đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn, lữ đoàn

- Khiển trách:

+ Nhóm chức vụ 4;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,8.

- Cảnh cáo:

+ Nhóm chức vụ 3;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thiếu tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,1;

- Giáng chức, cách chức tiểu đội trưởng và tương đương;

- Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp trung sĩ.

6

Sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn

- Khiển trách:

+ Nhóm chức vụ 5;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

- Cảnh cáo:

+ Nhóm chức vụ 4;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,8.

- Giáng chức, cách chức đến phó tiểu đoàn trưởng, chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương;

- Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ.


7

Tư lệnh, chính ủy Bộ Tư lệnh vùng Hải quân, Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát biển

- Khiển trách đến:

+ Nhóm chức vụ 5;

+ Hải đoàn trưởng, chính ủy hải đoàn và tương đương; sĩ quan đến cấp đại tá;

+ Quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

- Cảnh cáo đến:

+ Hải đội trưởng, chính trị viên hải đội và tương đương;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp trung tá;

+ Công chức, công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,8.

- Giáng chức, cách chức đến thuyền trưởng, chính trị viên tàu có hệ số phụ cấp chức vụ 0,4 và các chức vụ có cùng hệ số phụ cấp;

- Giáng cấp bậc quân hàm, tước danh hiệu quân nhân đến cấp thượng sĩ.

8

Tư lệnh, chính ủy các đơn vị: Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh 86; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, binh chủng

- Khiển trách đến:

+ Nhóm chức vụ 6;

+ Tư lệnh, chính ủy vùng Cảnh sát biển Việt Nam.

- Cảnh cáo đến:

+ Nhóm chức vụ 5;

+ Quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá; công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

- Giáng chức, cách chức đến phó trung đoàn trưởng, phó lữ đoàn trưởng, phó chính ủy trung đoàn, lữ đoàn và tương đương.

- Hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan đến thiếu tá; quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

9

Tư lệnh, chính ủy quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn; Chủ nhiệm, Chính ủy Tổng cục Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp quốc phòng; Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục II; Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ

- Khiển trách đến:

+ Nhóm chức vụ 6;

+ Tư lệnh, chính ủy vùng hải quân;

+ Chỉ huy trưởng, chính ủy bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố;

+ Bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố và tương đương.

- Cảnh cáo đến:

+ Nhóm chức vụ 5;

+ Sĩ quan đến cấp đại tá, quân nhân chuyên nghiệp đến cấp thượng tá;

+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

- Giáng chức, cách chức đến:

+ Nhóm chức vụ 5;

+ Chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan đến cấp trung tá, quân nhân chuyên nghiệp đến trung tá, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.

10

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

- Có thẩm quyền xử lý kỷ luật như thẩm quyền của nhóm chức vụ 9 nêu trên; và

- Xử lý kỷ luật đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng ở các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng.

11

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Xử lý kỷ luật với các đối tượng thuộc thẩm quyền theo quyền hạn.

Trình tự xử lý kỷ luật trong quân đội

Trình tự xử lý kỷ luật quân đội theo Điều 41 Thông tư 16/2020/TT-BQP như sau:

1. Người vi phạm tự kiểm điểm:

- Viết bản kiểm điểm bằng văn bản, trình bày trước tập thể cơ quan, đơn vị.

- Tự nhận hình thức kỷ luật phù hợp với hành vi vi phạm.

- Trường hợp vắng mặt thì cơ quan, đơn vị xác minh tại gia đình, địa phương nơi cư trú và lập biên bản xác minh sự vắng mặt.

- Công bố biên bản trước cơ quan, đơn vị (có giá trị như bản tự kiểm điểm).

2. Phân tích, phê bình, đề xuất hình thức kỷ luật: Tập thể cơ quan, đơn vị sẽ tiến hành phân tích, phê bình hành vi vi phạm; tham gia ý kiến về mức độ vi phạm và đề xuất hình thức kỷ luật phù hợp.

Trường hợp vắng mặt thì căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm, hành vi vi phạm để tổ chức họp để phân tích, phê bình, đề xuất hình thức kỷ luật.

3. Người chỉ huy tự kiểm tra hoặc ủy quyền cho cấp có thẩm quyền trực tiếp gặp người vi phạm và cho phép người vi phạm trình bày ý kiến.

Trường hợp người vi phạm vắng mặt thì căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm. và đưa kết luận về hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật cho người vi phạm.

4. Kết luận về hành vi vi phạm kỷ luật.

5. Báo cáo cấp ủy Đảng có thẩm quyền xem xét, thông qua (nếu có).

6. Ra quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật theo quyền hạn phân cấp.

7. Tổ chức công bố quyết định kỷ luật.

8. Báo cáo lên trên.

9. Lưu trữ hồ sơ ở đơn vị.

Người vi phạm kỷ luật quân đội có được khiếu nại không?

Theo Điều 8 Thông tư 143/2023/TT-BQP, nếu người vi phạm kỷ luật không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật, họ có quyền khiếu nại đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Các cơ quan, đơn vị khi tiếp nhận khiếu nại từ người vi phạm kỷ luật phải chịu trách nhiệm xem xét và trả lời theo thẩm quyền và thời hạn quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Trên đây là nội dung về nguyên tắc xử lý kỷ luật quân đội gửi đến bạn đọc.

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  1900.6199 để được hỗ trợ

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X