hieuluat

Thông tư 49/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2012/TT-BGTV

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:935&936-09/2018
    Số hiệu:49/2018/TT-BGTVTNgày đăng công báo:26/09/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Nhật
    Ngày ban hành:11/09/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2019Tình trạng hiệu lực:Đã đính chính lại
    Lĩnh vực:Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 49/2018/TT-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2018

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2012/TT-BGTVT NGÀY 6 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT BÁO HIỆU KILÔMÉT - ĐỊA DANH VÀ CÁCH GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa (sau đây gọi là Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012)

    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

    “Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì và khai thác báo hiệu đường thủy nội địa.”

    2. Bổ sung các điểm e, g, h khoản 2 Điều 4 như sau:

    “e) Xác định điểm khởi đầu, điểm kết thúc, điểm giao cắt giữa các tuyến đường thủy nội địa bằng địa danh và đồng thời 2 hệ tọa độ, gồm hệ tọa độ quốc gia VN2000 và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS84;

    g) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải xác định, điều chỉnh tọa độ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này đối với tuyến đường thủy nội địa đã được công bố, điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý;

    h) Việc xác định tọa độ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này được thực hiện khi khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng.”

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

    “4. Ký hiệu các tuyến đường thủy nội địa quốc gia quy định tại mục 1 Phụ lục I của Thông tư này. Trường hợp bổ sung tuyến thì ký hiệu tuyến đó là số liền kề tiếp theo tương ứng ở từng miền trong Phụ lục I và cụ thể trong quyết định công bố luồng đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền.”

    4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

    “a) Màu sắc nền của biển có màu xanh lam;

    b) Chữ ghi trên biển là tên đường thủy nội địa, địa danh, kilômét được sơn màu trắng, kích thước quy định cụ thể tại Phụ lục II của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 hoặc thiết lập bằng bảng điện tử theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam;

    c) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thiết lập cơ sở dữ liệu báo hiệu kilômét - địa danh vào hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.”

    5. Thay thế Phụ lục I "Ký hiệu tuyến đường thủy nội địa ghi trên báo hiệu đường thủy nội địa" ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 bằng Phụ lục I của Thông tư này.

    6. Thay thế Phụ lục III "Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu" ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 bằng Phụ lục III của Thông tư này.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Các Sở Giao thông vận tải;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, KCHT (10b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Nhật

    PHỤ LỤC I

    KÝ HIỆU TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA GHI TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
    (Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    1. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa quốc gia

    Stt

    Đường thủy nội địa trên sông, kênh

    Ký hiệu

    Phạm vi

    Điểm khởi đầu

    Điểm kết thúc

    I

    Miền Bắc

    1

    Sông Hồng

    QG001

    Phao số "0" Ba Lạt

    Ngã ba Nậm Thi

    2

    Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình, hồ Sơn La)

    QG002

    Ngã ba Hồng Đà

    Hạ lưu đập Thủy điện Hòa Bình

    QG003

    Thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình

    Tạ Bú

    QG003a

    Thượng lưu đập thủy điện Sơn La

    Cảng Nậm Nhùn

    3

    Sông Lô-Gâm

    QG004

    Ngã ba Việt Trì

    Ngã ba Lô Gâm

    QG005

    Ngã ba Lô Gâm

    Chiêm Hóa

    4

    Hồ Thác Bà

    QG006

    Cảng Hương Lý

    Cẩm Nhân

    QG007

    Cảng Hương Lý

    Đập Thác Bà

    5

    Sông Đuống

    QG008

    Ngã ba Mỹ Lộc

    Ngã ba Cửa Dâu

    6

    Sông Luộc

    QG009

    Quý Cao

    Ngã ba Cửa Luộc

    7

    Sông Đáy

    QG010

    Phao số "0" Cửa Đáy

    Cảng Vân Đình

    8

    Sông Hoàng Long

    QG011

    Ngã ba Gián Khẩu

    Cầu Nho Quan

    9

    Sông Đào Nam Định

    QG012

    Ngã ba Độc Bộ

    Ngã ba Hưng Long

    10

    Sông Ninh Cơ

    QG013

    Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu

    Ngã ba Mom Rô

    11

    Kênh Quần Liêu

    QG014

    Ngã ba sông Ninh Cơ

    Ngã ba sông Đáy

    12

    Sông Vạc

    QG015

    Ngã ba Kim Đài

    Ngã ba sông Vân

    13

    Kênh Yên Mô

    QG016

    Ngã ba Đức Hậu

    Ngã ba Chính Đại

    14

    Sông Châu Giang

    QG016a

    Âu thuyền Tắc Giang

    Âu thuyền Phủ Lý

    15

    Sông Thái Bình

    QG017

    Cửa Thái Bình

    Ngã ba Lác

    16

    Sông Cầu

    QG018

    Ngã ba Lác

    Hà Châu

    18

    Sông Lục Nam

    QG019

    Ngã ba Nhãn

    Chũ

    19

    Sông Thương

    QG020

    Ngã ba Lác

    Bố Hạ

    20

    Sông Công

    QG021

    Ngã ba sông Cầu - sông Công

    Cải Đan

    21

    Sông Kinh Thầy

    QG022

    Ngã ba Trại Sơn

    Ngã ba Nấu Khê

    22

    Sông Kinh Môn

    QG023

    Ngã ba Nống

    Ngã ba Kèo

    23

    Sông Kênh Khê

    QG024

    Ngã ba Thái Bình

    Ngã ba Văn Úc

    24

    Sông Lai Vu

    QG025

    Ngã ba Cửa Dưa

    Ngã ba Vũ Xá

    25

    Sông Mạo Khê

    QG026

    Ngã ba Bến Đụn

    Ngã ba Bến Triều

    26

    Sông Cầu Xe-Sông Mía

    QG027

    Ngã ba Mía

    Âu Cầu Xe

    QG029

    Ngã ba Văn Úc

    Ngã ba Thái Bình

    28

    Sông Hóa

    QG030

    Cửa Ba Giai

    Ngã ba Ninh Giang

    27

    Sông Trà Lý

    QG031

    Cửa Trà Lý

    Ngã ba Phạm Lỗ

    28

    Sông Hàn-Cấm

    QG036

    Ngã ba Nống

    Ngã ba Trại Sơn

    QG032

    Hạ lưu cầu Kiền 200 m

    Ngã ba Nống

    29

    Sông Phi Liệt - Đá Bạch

    QG033

    Ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng

    Ngã ba Đụn

    QG038

    Ngã ba Đụn

    Ngã ba Trại Sơn

    30

    Sông Đào Hạ Lý

    QG035

    Ngã ba Xi măng

    Ngã ba Niệm

    31

    Sông Lạch Tray

    QG037

    Cửa Lạch Tray

    Ngã ba Kênh Đồng

    32

    Sông Ruột Lợn

    QG039

    Ngã ba Đông Vàng Chấu

    Ngã ba Tây Vàng Chấu

    33

    Sông Văn Úc- Gùa

    QG040

    Cửa Văn Úc

    Ngã ba Cửa Dưa

    QG028

    Ngã ba Cửa Dưa

    Ngã ba Mũi Gươm

    34

    Sông Uông

    QG041

    Ngã ba Điền Công

    Cầu đường bộ 1

    35

    Luồng Hạ Long - Yên Hưng

    QG042

    Hòn Vụng Dại

    Đèn Quả Xoài

    QG062

    Bến khách Hòn Gai

    Hòn Vụng Dại

    36

    Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu

    QG043

    Hòn Đũa

    Hòn Một

    QG058

    Hòn Một

    Hòn Vụng Dại

    37

    Luồng Bài Thơ-Đầu Mối

    QG044

    Hòn Đầu Mối

    Núi Bài Thơ

    38

    Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu - Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)

    QG054

    Hòn Sãi Cóc

    Hòn Mười Nam

    QG055

    Cửa Tùng Gấu

    Hòn Sãi Cóc

    QG056

    Cửa Đông

    Cửa Tùng Gấu

    QG045

    Hòn Vảy Rồng

    Hòn ngang Cửa Đông

    QG046

    Hòn Vảy Rồng

    Cảng Cát Bà

    39

    Nhánh Vạ Ráy ngoài

    QG048

    Đông Bìa

    Vạ Ráy ngoài

    40

    Sông Chanh

    QG050

    Hạ lưu cầu Mới 200 m

    Ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng

    41

    Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối

    QG051

    Cửa Đối

    Hòn Đũa

    42

    Luồng Cẩm Phả - Hạ Long

    QG066

    Vũng Đục

    Hòn Buộm

    QG059

    Hòn Buộm

    Hòn Đũa

    QG052

    Hòn Đũa

    Hòn Tôm

    43

    Luồng Lạch Ngăn-Lạch Giải (qua Hòn Một)

    QG057

    Hòn Sãi Cóc

    Hòn Một

    QG053

    Hòn Một

    Ghềnh Đầu Phướn

    44

    Luồng Móng Cái - Vân Đồn-Cẩm Phả

    QG060

    Vạn Tâm

    Cửa Mô

    QG047

    Cửa Mô

    Hòn Buộm

    45

    Sông Móng Cái

    QG061

    Vạn Tâm

    Thành phố Móng Cái

    46

    Luồng Vân Đồn- Cô Tô

    QG063

    Cảng Cái Rồng

    Cửa Đối

    QG063

    Cửa Đối

    Cảng Cô Tô

    47

    Luồng Sậu Đông -Tiên Yên

    QG049

    Sậu Đông

    Cửa Mô

    QG064

    Cửa Mô

    Thị trấn Tiên Yên

    48

    Luồng Tài Xá Mũi Chùa

    QG065

    Mũi Chùa

    Tài Xá

    49

    Sông Bằng Giang

    QG067

    Thủy Khẩu

    Thị xã Cao Bằng

    II

    Miền Trung

    1

    Kênh Nga Sơn

    QG100

    Điện Hộ

    Ngã ba Chế Thôn

    2

    Sông Lèn

    QG101

    Cửa Lạch Sung

    Ngã ba Bông

    3

    Kênh De

    QG102

    Ngã ba Trường Xá

    Ngã ba Yên Lương

    4

    Sông Tào

    QG103

    Phao số “0” cửa Lạch Trường

    Ngã ba Tào Xuyên

    5

    Kênh Choán

    QG104

    Ngã ba Hoằng Phụ

    Ngã ba Hoằng Hà

    6

    Sông Mã

    QG105

    Cách cầu Hoàng Long 200 m về phía hạ lưu

    Ngã ba Bông

    7

    Sông Bưởi

    QG106

    Ngã ba Vĩnh Ninh

    Kim Tân

    8

    Lạch Bạng - đảo Hòn Mê

    QG107

    Cảng cá Lạch Bạng

    Đảo Hòn Mê

    9

    Sông Lam

    QG108

    Thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m

    Ngã ba Cây Chanh

    10

    Sông Hoàng Mai

    QG109

    Cửa Lạch Cờn

    Cầu Tây

    11

    Lan Châu-Hòn Ngư

    QG110

    Lan Châu

    Hòn Ngư

    12

    Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

    QG125

    Bara Bến Thủy

    Ngã ba sông Cấm- Kênh Nhà Lê

    13

    Sông La-Ngàn Sâu

    QG111

    Ngã ba Núi Thành

    Ngã ba Cửa Rào

    14

    Sông Rào Cái-Gia Hội

    QG113

    Ngã ba Sơn

    Thị trấn Cẩm Xuyên

    QG126

    Cửa Nhượng

    Cầu Họ

    15

    Sông Nghèn

    QG112

    Cửa Sót

    Cống Trung Lương

    16

    Sông Gianh

    QG114

    Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m

    Đồng Lào

    17

    Sông Son

    QG115

    Ngã ba Văn Phú

    Hang Tối

    18

    Sông Nhật Lệ

    QG116

    Cửa Nhật Lệ

    Cầu Long Đại

    19

    Sông Hiếu

    QG117

    Thượng lưu cảng Cửa Việt 150 m

    Bến Đuồi

    20

    Sông Thạch Hãn

    QG118

    Ngã ba Gia Độ

    Ba Lòng

    21

    Sông Bến Hải (gồm cả nhánh Bến Tắt)

    QG127

    Đầu kè Cửa Tùng

    Đập Sa Lung

    QG128

    Cầu Hiền Lương mới

    Bến Tắt

    22

    Sông Hương

    QG119

    Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m

    Ngã ba Tuần

    23

    Phá Tam Giang và Đầm Thủy Tú

    QG120

    Cửa Tư Hiền

    Vân Trình

    24

    Sông Hàn-Sông Vĩnh Điện

    QG129

    Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc

    Ngã ba sông Vĩnh Điện - Cẩm Lệ

    QG130

    Ngã ba sông Vĩnh Điện - Cẩm Lệ

    Ngã ba sông Thu Bồn

    25

    Sông Trường Giang

    QG121

    Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu

    Ngã ba An Lạc

    26

    Sông Thu Bồn (bao gồm Sông Hội An)

    QG122

    Cửa Đại

    Phà Nông Sơn

    QG124

    Km2+100 sông Thu Bồn

    Km10 sông Thu Bồn

    27

    Hội An - Cù Lao Chàm

    QG123

    Cửa Đại

    Cù Lao Chàm

    III

    Miền Nam

    1

    Hồ Trị An

    QG150

    Thượng lưu đập Trị An

    Cầu La Ngà

    2

    Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa, cù lao Ông Cồn)

    QG151

    Hạ Lưu cầu Đồng Nai

    Ngã ba sông Bé

    QG152

    Hạ lưu cù lao Bạch Đằng

    Tân Uyên

    QG153

    Hạ lưu cù lao Rùa

    Thượng lưu cù lao Rùa

    QG154

    Hạ lưu cù lao Ông Cồn

    Thượng lưu cù lao Ông Cồn

    3

    Sông Sài Gòn

    QG155

    Ngã ba Rạch Thị Nghè

    Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

    4

    Sông Vàm Cỏ Đông

    QG156

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây

    Cảng Bến Kéo

    5

    Sông Vàm Cỏ Tây

    QG157

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây

    Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

    6

    Sông Vàm Cỏ

    QG158

    Ngã ba sông Soài Rạp

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây

    7

    Kênh Tẻ- Kênh Đôi

    QG159

    Ngã ba Kênh Đôi

    Ngã ba sông Sài Gòn

    QG160

    Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

    Ngã ba Kênh Tẻ

    8

    Sông Chợ Đệm Bến Lức

    QG161

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

    Ngã ba Kênh Đôi

    9

    Kênh Thủ Thừa

    QG162

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

    10

    Rạch Ông Lớn-Kênh Cây Khô

    QG163

    Ngã ba kênh Cây Khô

    Ngã ba Kênh Tẻ

    QG164

    Ngã ba rạch Ông Lớn

    Ngã ba sông Cần Giuộc

    11

    Sông Cần Giuộc

    QG165

    Ngã ba sông Soài Rạp

    Ngã ba kênh Cây Khô

    12

    Kênh Nước Mặn

    QG166

    Ngã ba kênh Nước Mặn - Vàm Cỏ

    Ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc

    13

    Rạch Lá-Kênh Chợ Gạo- Rạch Kỳ Hôn

    QG179

    Ngã kênh Chợ Gạo

    Ngã ba sông Vàm Cỏ

    QG180

    Ngã ba rạch Kỳ Hôn

    Ngã ba rạch Lá

    QG181

    Ngã ba sông Tiền

    Ngã ba kênh Chợ Gạo

    14

    Sông Tiền (Nhánh cù lao Long Khánh, Nhánh cù lao Tây, Ma, Nhánh sông Hổ Cứ)

    QG182

    Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m

    Biên giới Việt Nam - Campuchia

    QG183

    Hạ lưu cù lao Long Khánh

    Thượng lưu cù lao Long Khánh

    QG184

    Hạ lưu cù lao Tây

    Thượng lưu cù lao Ma

    QG185

    Hạ lưu cồn Chài

    Thượng lưu cồn Lân

    15

    Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

    QG186

    Sông Tiền

    Sông Vàm Cỏ Tây

    16

    Kênh Tháp Mười số 1

    QG187

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

    Ngã ba sông Tiền

    17

    Kênh Tháp Mười số 2

    QG188

    Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

    Ngã ba sông Tiền

    18

    Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis kênh Tư Mới)

    QG189

    Ngã tư kênh Tháp Mười số 1

    Ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

    QG190

    Ngã Tư kênh Tháp Mười số 2

    Ngã tư kênh Tháp Mười số 1

    QG191

    Từ Mỹ Trung-K28

    Ngã tư kênh 4 Bis

    QG192

    Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền

    Ngã sáu Mỹ Trung- K28

    19

    Kênh Xáng Long Định

    QG193

    Ngã ba kênh Tháp Mười số 2

    Ngã ba sông Tiền

    20

    Sông Vàm Nao

    QG194

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba sông Tiền

    21

    Kênh Tân Châu

    QG195

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba sông Tiền

    22

    Kênh Lấp Vò-Sa Đéc

    QG196

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba sông Tiền

    23

    Rạch Ông Chưởng

    QG197

    Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu

    Nhánh cù lao Tây - cù lao Ma sông Tiền

    24

    Kênh Chẹt Sậy-Sông Bến Tre

    QG198

    Ngã ba sông Bến Tre

    Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa)

    QG199

    Ngã ba Sông Hàm Luông

    Ngã ba sông Bến Tre

    25

    Sông Hàm Luông

    QG200

    Cửa Hàm Luông

    Ngã ba sông Tiền

    26

    Rạch và kênh Mỏ Cày

    QG201

    Ngã ba sông Hàm Luông

    Ngã ba sông Cổ Chiên

    27

    Kênh Chợ Lách

    QG202

    Ngã ba Chợ Lách- Sông Tiền

    Ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên

    28

    Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh Sông Băng Tra, Cung Hầu)

    QG203

    Cửa Cổ Chiên

    Ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền

    QG204

    Hạ lưu sông Băng Tra

    Thượng lưu sông Băng Tra

    QG205

    Ngã ba kinh Trà Vinh

    Ngã ba sông Cổ Chiên

    29

    Kênh Trà Vinh

    QG206

    Cầu Trà Vinh

    Ngã ba sông Cổ Chiên

    30

    Sông và Kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạc Trà Ôn)

    QG207

    Ngã ba rạch Trà Ôn

    Ngã ba Măng Thít - Cổ Chiên

    QG208

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba sông Măng Thít

    QG209

    Sông Hậu (phía Cái Côn)

    Sông Hậu (phía Trà Ôn)

    31

    Sông Hậu (bao gồm nhánh cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa)

    QG210

    Vàm Rạch Ngòi lớn

    Ngã ba kênh Tân Châu

    QG211

    Hạ lưu rạch Năng Gù - Thị Hòa

    Thượng lưu rạch Năng Gù - Thị Hòa

    QG212

    Hạ lưu cù lao Ông Hổ

    Thượng lưu cù lao Ông Hổ

    32

    Sông Châu Đốc-Kênh Vĩnh Tế

    QG214

    Ngã ba kênh Vĩnh Tế

    Ngã ba sông Hậu

    QG215

    Bến Đá

    Ngã ba sông Châu Đốc

    33

    Kênh Tri Tôn Hậu Giang

    QG216

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên

    34

    Kênh Ba Thê

    QG217

    Ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

    Ngã ba sông Hậu

    35

    Kênh Mặc Cần Dưng-Kênh Tám Ngàn

    QG218

    Ngã ba kênh Tám Ngàn

    Ngã ba kênh Ba Thê

    QG219

    Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

    Ngã ba kênh Mạc Cần Dưng

    36

    Kênh Rạch Giá Long Xuyên

    QG220

    Kênh Ông Hiển Tà Niên

    Ngã ba sông Hậu

    37

    Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Kênh Ông Hiển Tà Niên

    QG221

    Ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên

    Ngã ba sông Hậu

    QG222

    Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

    Ngã ba sông Cái Bé

    38

    Kênh Vành Đai - Rạch Giá- Hà Tiên

    QG223

    Ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên

    Đầm Hà Tiên (Hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)

    QG224

    Kênh Rạch Giá Hà Tiên

    Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

    39

    Kênh Ba Hòn

    QG225

    Cống Ba Hòn

    Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

    40

    Rạch Cần Thơ

    QG226

    Ngã ba kênh Xà No

    Ngã ba sông Hậu

    41

    Kênh Xà No-Rạch Cái Nhứt

    QG227

    Ngã ba rạch Cái Nhứt

    Ngã ba rạch Cần Thơ

    QG228

    Ngã ba rạch Cái Tư

    Ngã ba kênh Xà No

    42

    Rạch Cái Tư

    QG229

    Ngã ba sông Cái Lớn

    Ngã ba rạch Cái Nhứt

    43

    Kênh Tắt Cây Trâm -Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình)

    QG230

    Ngã ba rạch Cái Tàu

    Ngã ba sông Cái Lớn

    QG231

    Ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

    Ngã ba rạch Cái Tàu

    QG232

    Ngã ba kênh sông Trẹm

    Ngã ba rạch Ngã Ba Đình

    44

    Rạch Ô Môn-Kênh Thị Đội Ô Môn-Kênh Thốt Nốt

    QG233

    Ngã ba kênh Thị Đội

    Ngã ba sông Hậu

    QG234

    Ngã ba kênh Thốt Nốt

    Ngã ba rạch Ô Môn

    QG235

    Ngã ba sông Cái Lớn

    Ngã ba sông Cái Bé

    45

    Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông

    QG236

    Rạch Khe Luông

    Ngã ba kênh Thốt Nốt

    QG238

    Ngã ba sông Cái Lớn

    Ngã ba sông Cái Bé

    46

    Rạch Cái Tàu

    QG237

    Ngã ba sông Cái Lớn

    Ngã ba kênh Tắt Cây Trâm - rạch Ngã Ba Đình

    47

    Sông Cái Lớn

    QG239

    Cửa Cái Lớn

    Ngã ba Tắt Cây Trâm

    48

    Kênh Tắt Cậu

    QG240

    Ngã ba sông Cái Bé

    Ngã ba sông Cái Lớn

    49

    Rạch Cái Côn-Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

    QG241

    Ngã bảy Phụng Hiệp

    Ngã ba sông Hậu

    QG242

    Cống ngăn mặn Cà Mau

    Ngã bảy Phụng Hiệp

    50

    Kênh Tân Bằng Cán Gáo

    QG243

    Ngã ba sông Cái Lớn

    Ngã ba sông Trèm Trẹm

    51

    Sông Trèm Trẹm

    Sông Ông Đốc

    QG244

    Sông Ông Đốc

    Kênh Tân Bằng Cán Gáo

    QG245

    Cửa Ông Đốc

    Ngã ba sông Trèm Trẹm

    52

    Sông Tắt Thủ-Gành Hào

    QG246

    Hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m)

    Ngã ba sông Ông Đốc

    53

    Sông Gành Hào

    QG247

    Phao số "0" Gành Hào

    Ngã ba sông kênh Lương Thế Trân

    54

    Sông, Rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, rạch Ba Xuyên Dừa Tho)

    QG248

    Ngã ba sông Hậu

    Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

    QG249

    Ngã ba rạch Thạnh Lợi

    Ngã ba rạch Đại Ngải

    QG250

    Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

    Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

    QG251

    Sông Cổ Cò

    Rạch Thạnh Lợi

    QG252

    Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

    Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

    55

    Kênh Vàm Lẻo-Bạc Liêu - Cà Mau

    QG253

    Ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau

    Ngã ba sông Cổ Cò

    QG254

    Hạ lưu trạm quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

    Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

    56

    Kênh Lương Thế Trân

    QG255

    Ngã ba sông Gành Hào

    Ngã ba sông Ông Đốc

    57

    Kênh Bảy Hạp Gành Hào Sông Bảy Hạp

    QG256

    Ngã ba sông Bảy Hạp

    Ngã ba sông Gành Hào

    QG257

    Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp

    Ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

    58

    Kênh Tắt Năm Căn

    QG258

    Năm Căn

    Ngã ba sông Bảy Hạp

    59

    Kênh Hộ Phòng Gành Hào

    QG259

    Ngã ba kênh Gành Hào

    Hộ Phòng

    60

    Kênh Tắc Vân

    QG260

    Sông Gành Hào

    Kênh Bạc Liêu Cà Mau

    61

    Kênh Cái Nháp

    QG261

    Ngã ba sông Cửa Lớn

    Ngã ba sông Bảy Hạp

    2. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa địa phương

    Stt

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    TT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    An Giang

    AG

    33

    Kiên Giang

    KG

    2

    Bạc Liêu

    BL

    34

    Lạng Sơn

    LS

    3

    Bắc Cạn

    BC

    35

    Lai Châu

    LC

    4

    Bắc Giang

    BG

    36

    Lâm Đồng

    5

    Bắc Ninh

    BN

    37

    Lào Cai

    LK

    6

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    BV

    38

    Kon Tum

    KT

    7

    Bến Tre

    BTr

    39

    Long An

    LA

    8

    Bình Dương

    BD

    40

    Nam Định

    9

    Bình Định

    41

    Nghệ An

    NA

    10

    Bình Thuận

    BTh

    42

    Ninh Bình

    NB

    11

    Bình Phước

    BP

    43

    Ninh Thuận

    NT

    12

    Cà Mau

    CM

    44

    Phú Thọ

    PT

    13

    Cần Thơ

    CT

    45

    Phú Yên

    PY

    14

    Cao Bằng

    CB

    46

    Quảng Bình

    QB

    15

    Đà Nẵng

    ĐNa

    47

    Quảng Nam

    QNa

    16

    Đắc Lắc

    ĐL

    48

    Quảng Ngãi

    QNg

    17

    Đắc Nông

    ĐNô

    49

    Quảng Ninh

    QN

    18

    Điện Biên

    ĐB

    50

    Quảng Trị

    QT

    19

    Đồng Nai

    ĐN

    51

    Sóc Trăng

    ST

    20

    Đồng Tháp

    ĐT

    52

    Sơn La

    SL

    21

    Gia Lai

    GL

    53

    Tây Ninh

    TN

    22

    Hà Giang

    HG

    54

    Thái Bình

    TB

    23

    Hà Nam

    HNa

    55

    Thái Nguyên

    TNg

    24

    Hà Nội

    HN

    56

    Thanh Hóa

    TH

    25

    Hà Tĩnh

    HT

    57

    Thừa Thiên Huế

    TTH

    26

    Hải Dương

    HD

    58

    Tiền Giang

    TG

    27

    Hải Phòng

    HP

    59

    Trà Vinh

    TV

    28

    Hậu Giang

    HGi

    60

    Tuyên Quang

    TQ

    29

    Hòa Bình

    HB

    61

    Vĩnh Long

    VL

    30

    TP. Hồ Chí Minh

    SG

    62

    Vĩnh Phúc

    VP

    31

    Hưng Yên

    HY

    63

    Yên Bái

    YB

    32

    Khánh Hòa

    KH

    3. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng

    - Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDQGXZ

    Trong đó:

    + CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng;

    + QG: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa quốc gia;

    + X: số hiệu tuyến đường thủy nội địa quốc gia được quy định tại khoản 1 Phụ lục này;

    + Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia tính từ hạ lưu lên thượng lưu;

    Ví dụ: Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia (luồng Vịnh Hạ Long), theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này luồng Vịnh Hạ Long có ký hiệu là QG062; tuyến thứ nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết trên báo hiệu là: CDQG06201

    - Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDYXZ

    Trong đó:

    + CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng.

    + Y: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa địa phương theo khoản 2 phụ lục này

    + X: là số hiệu đường thủy nội địa địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

    + Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương tính từ hạ lưu lên thượng lưu;

    Ví dụ : Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa của thành phố Hồ Chí Minh, trong đó đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh có số hiệu 002; tuyến thứ nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết như sau: CDSG00201.

    PHỤ LỤC III

    MẪU GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU
    (Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    1. Kích thước chữ và số:

    a) Trên biển phụ gắn ở báo hiệu cầu:

    - Chiều cao chữ và số: 15,0cm

    - Chiều rộng của chữ, số: 9,0cm

    - Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm

    - Khoảng cách giữa các dòng: 6,0cm

    b) Trên các biển còn lại:

    - Chiều cao chữ và số: 5,0cm

    - Chiều rộng của chữ, số: 3,0cm

    - Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm

    - Khoảng cách giữa các dòng: 2,5cm

    2. Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu

    a) Báo hiệu bờ

    QG009

    B002

    AG003

    B005

    CDSG002

    B006

    b) Báo hiệu dưới nước (phao)

    QG009

    P005

    AG003

    P010

    CDSG002

    P011

    c) Báo hiệu cầu

    QG009

    C015

    AG003

    C017

    CDSG002

    C016

    d) Biển phụ gắn ở báo hiệu cầu

    Stt

    Hình dáng

    Kích thước

    Loại sông

    Đặc biệt

    1

    2

    3

    1

    Đánh dấu khoang thông thuyền

    h

    Theo tính toán

    60

    50

    40

    b

    180

    150

    120

    2

    Chỉ được phép đi qua giữ hai biển báo hiệu

    h

    Theo tính toán

    60

    50

    40

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 35/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu Kilômét - Địa danh và các ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa
    Ban hành: 06/09/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Thông tư 19/2016/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 15/09/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 1416/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019
    Ban hành: 31/07/2019 Hiệu lực: 31/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 2612/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc đính chính Thông tư 49/2018/TT-BGTVT ngày 11/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2012/TT-BGTVT ngày 06/09/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa
    Ban hành: 05/12/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản đính chính
    09
    Thông tư 35/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu Kilômét - Địa danh và các ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa
    Ban hành: 06/09/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 49/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2012/TT-BGTV

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:49/2018/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:11/09/2018
    Hiệu lực:01/01/2019
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:26/09/2018
    Số công báo:935&936-09/2018
    Người ký:Nguyễn Nhật
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã đính chính lại
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X