hieuluat

Nghị quyết 128/2020/QH14 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 của Quốc hội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Quốc hộiSố công báo:1129&1130-12/2020
    Số hiệu:128/2020/QH14Ngày đăng công báo:08/12/2020
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày ban hành:12/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  • QUỐC HỘI
    ______

    Nghị quyết số: 128/2020/QH14

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020

     

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

    __________

    QUỐC HỘI

     

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

    Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 36/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2240/BC-UBTCNS14 ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Tờ trình số 573/TTr-CP ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 2264/BC-UBTCNS14 ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 612/BC-UBTVQH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2021

    1. Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.343.330 tỷ đồng (một triệu, ba trăm bốn mươi ba nghìn, ba trăm ba mươi tỷ đồng).

    2. Tổng số chi ngân sách nhà nước là 1.687.000 tỷ đồng (một triệu, sáu trăm tám mươi bảy nghìn tỷ đồng).

    3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 343.670 tỷ đồng (ba trăm bốn mươi ba nghìn, sáu trăm bảy mươi tỷ đồng), tương đương 4% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:

    Bội chi ngân sách trung ương là 318.870 tỷ đồng (ba trăm mười tám nghìn, tám trăm bảy mươi tỷ đồng), tương đương 3,7%GDP;

    Bội chi ngân sách địa phương là 24.800 tỷ đồng (hai mươi bốn nghìn, tám trăm tỷ đồng), tương đương 0,3% GDP.

    4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước là 608.569 tỷ đồng (sáu trăm lẻ tám nghìn, năm trăm sáu mươi chín tỷ đồng).

    (Kèm theo các phụ lục số I, II, III và IV)

    Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

    1. Tăng bội chi ngân sách trung ương 133.500 tỷ đồng để bảo đảm dự toán chi đầu tư phát triển năm 2020 Quốc hội đã quyết định. Giao Chính phủ phấn đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để giảm bội chi ngân sách nhà nước; thực hiện vay bù đắp bội chi phù hợp với tiến độ thu và dự kiến giải ngân ngân sách trung ương năm 2020.

    2. Trong năm 2020, không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

    3. Trường hợp thu cân đối ngân sách địa phương giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao, địa phương phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp pháp, bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2020 để chi cho công tác phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành; trường hợp còn hụt thu cân đối thì phải rà soát, cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa cần thiết theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội; đồng thời, địa phương được tính giảm nguồn cải cách tiền lương tương ứng 50% số hụt thu ngân sách địa phương.

    4. Bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước 533,647 tỷ đồng từ nguồn 70% lệ phí xuất nhập cảnh được phép để lại từ năm 2011 đến năm 2014 còn dư của Bộ Công an, đồng thời bổ sung dự toán chi đầu tư lĩnh vực an ninh và trật tự an toàn xã hội cho Bộ Công an để thực hiện các dự án đã được phê duyệt đầu tư 440,424 tỷ đồng từ nguồn 70% lệ phí xuất nhập cảnh được phép để lại từ năm 2011 đến năm 2014.

    5. Bổ sung dự toán thu, chi ngân sách trung ương 26.142,81 tỷ đồng từ nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp và nguồn tài chính hợp pháp khác theo Báo cáo số 36/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

    6. Bổ sung dự toán chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 6,64 tỷ đồng nguồn vốn ngoài nước cho Kiểm toán Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tài chính đối với Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả.

    7. Tiếp tục chuyển nguồn 3.233,149 tỷ đồng kinh phí thực hiện chính sách phát triển thủy sản từ năm 2019 chuyển sang và sử dụng đến hết niên độ ngân sách năm 2021 để thực hiện mục tiêu hỗ trợ hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ kết hợp với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.

    8. Bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước và chi đầu tư phát triển 76,296 tỷ đồng từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Cộng hòa Ai-Len để thực hiện Dự án hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 cho 5 địa phương: Hà Giang 20 tỷ đồng, Hòa Bình 19,9 tỷ đồng, Quảng Trị 9,096 tỷ đồng, Kon Tum 18,3 tỷ đồng và Trà Vinh 9 tỷ đồng.

    9. Bổ sung dự toán vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài nước cho 3 địa phương: Cà Mau 24 tỷ đồng; Nam Định 8,727 tỷ đồng và Phú Thọ 17,819 tỷ đồng.

    10. Cho phép sử dụng 2.500 tỷ đồng trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

    Điều 3. Giao Chính phủ thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2021

    1. Điều hành chính sách tài khóa chặt chẽ; phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, phục hồi tăng trưởng kinh tế, kiểm soát lạm phát; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách nhà nước.

    2. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan thuế, hải quan, kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai; đẩy nhanh công tác cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp theo Đề án đã được phê duyệt.

    3. Năm 2021, tiếp tục giữ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia, cơ chế điều tiết một số khoản thu đã được Quốc hội quyết định trong giai đoạn 2017- 2020 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; cho phép tiếp tục sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường để thực hiện một số nội dung có tính chất đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

    4. Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết ưu tiên cho các mục tiêu đầu tư phát triển theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và bổ sung thêm đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

    5. Trong phân bổ ngân sách địa phương, ưu tiên bố trí kinh phí triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương. Dành tối thiểu 30% ngân sách y tế cho công tác y tế dự phòng; ưu tiên bố trí kinh phí cho y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, hải đảo, các chuyên khoa Phong, Lao, Tâm thần; bảo đảm kinh phí triển khai gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến xã.

    6. Rà soát, tổ chức sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    7. Trong năm 2021, chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, chuẩn nghèo. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về tạo nguồn cải cách tiền lương, trong đó:

    - Thực hiện loại trừ một số; khoản thu theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khi tính số tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2020 và dự toán năm 2021 dành để cải cách tiền lương; đồng thời, loại trừ thêm khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

    - Đối với những địa phương đã có cam kết đảm bảo nhu cầu cải cách tiền lương và chính sách an sinh xã hội đến hết năm 2020, trường hợp dự toán năm 2021 thiếu nguồn, sẽ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện chính sách tiền lương và các chính sách an sinh xã hội theo các chế độ quy định.

    Các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương, trường hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội cho cả lộ trình đến năm 2025, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì được phép báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

    8. Hướng dẫn việc cho phép tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp, tổ chức các khoản chi ủng hộ, tài trợ cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

    Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước

    1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

    2. Kiểm toán Nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

    Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2020.

     

     

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




    Nguyễn Thị Kim Ngân

     

     

     

     

    Phụ lục I

    CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Tỷ đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    A

    B

    1

    A

    TỔNG THU NSNN

    1.343.330

    1

    Thu nội địa

    1.133.500

    2

    Thu từ dầu thô

    23.200

    3

    Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

    178.500

    4

    Thu viện trợ

    8.130

    B

    TỔNG CHI NSNN

    1.687.000

    1

    Chi đầu tư phát triển

    477.300

    2

    Chi dự trữ quốc gia

    1.200

    3

    Chi trả nợ lãi

    110.065

    4

    Chi viện trợ

    1.600

    5

    Chi thường xuyên

    1.036.730

    6

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    100

    7

    Dự phòng NSNN

    34.500

    8

    Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

    25.505

    C

    BỘI CHI NSNN

    343.670

     

    (Tỷ lệ bội chi so GDP) (1)

    4%

    1

    Bội chi NSTW

    318.870

    2

    Bội chi NSĐP (2)

    24.800

    D

    CHI TRẢ NỢ GỐC

    264.899

    1

    Chi trả nợ gốc NSTW

    260.902

     

    - Từ nguồn vay để trả nợ gốc

    260.902

     

    - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

     

    2

    Chi trả nợ gốc NSĐP

    3.997

     

    - Từ nguồn vay để trả nợ gốc

    3.383

     

    - Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

    614

    Đ

    TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

    608.569

    1

    Vay để bù đắp bội chi (3)

    344.284

    2

    Vay để trả nợ gốc

    264.285

     

     

    Ghi chú:

    (1) Năm 2021 tính theo quy mô GDP đánh giá lại.

    (2) Chênh lệch giữa so bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.

    (3) Gồm vay bù đắp bội chi của NSTW và vay bù đắp bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP.

     

     

    Phụ lục II

    DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Tỷ đồng

    STT

    NỘI DUNG THU

    DỰ TOÁN

    A

    B

    1

     

    TỔNG THU NSNN

    1.343.330

    I

    Thu nội địa

    1.133.500

    1

    Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

    148.292

    2

    Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    199.161

    3

    Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

    237.554

    4

    Thuế thu nhập cá nhân

    107.796

    5

    Thuế bảo vệ môi trường

    64.391

    6

    Các loại phí, lệ phí

    70.433

     

    Trong đó: Lệ phí trước bạ

    33.871

    7

    Các khoản thu về nhà, đất

    138.556

     

    - Thuế sử dụng đất nông nghiệp

    4

     

    - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    1.770

     

    - Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

    24.415

     

    - Thu tiền sử dụng đất

    111.400

     

    - Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

    967

    8

    Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

    33.700

    9

    Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

    3.887

    10

    Thu khác ngân sách

    22.483

    11

    Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

    847

    12

    Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

    106.400

    II

    Thu từ dầu thô

    23.200

    III

    Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu

    178.500

    1

    Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

    315.000

     

    - Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

    230.000

     

    - Thuế xuất khẩu

    6.222

     

    - Thuế nhập khẩu

    55.023

     

    - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

    21.925

     

    - Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

    1.830

    2

    Hoàn thuế giá trị gia tăng

    -136.500

    IV

    Thu viện trợ

    8.130

     

     

     

     

    Phụ lục III

    CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Tỷ đồng

    STT

    NỘI DUNG

    DỰ TOÁN

    A

    B

    1

    I

    NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

     

    I

    Thu NSTW hưởng theo phân cấp

    739.401

    1

    Thu thuế, phí và các khoản thu khác

    731.271

    2

    Thu từ nguồn viện trợ

    8.130

    II

    Tổng chi NSTW

    1.058.271

    1

    Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP)

    707.467

    2

    Chi bổ sung cho NSĐP

    350.804

     

    - Chi bổ sung cân đối

    230.721

     

    - Chi bổ sung có mục tiêu

    120.083

    III

    Bội chi NSTW

    318.870

    B

    NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

     

    I

    Tổng thu NSĐP

    954.733

    1

    Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

    603.929

    2

    Thu bổ sung từ NSTW

    350.804

     

    - Thu bổ sung cân đối

    230.721

     

    - Thu bổ sung có mục tiêu

    120.083

    II

    Tổng chi NSĐP

    979.533

    1

    Chi cân đối NSĐP theo phân cấp (không kể bổ sung có mục tiêu từ NSTW)

    859.450

    2

    Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

    120.083

    III

    Bội chi NSĐP (1)

    24.800

    1

    Bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP

    25.414

    2

    Bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP

    614

     

     

    Ghi chú:

    (1) Chênh lệch giữa số bội chi của các địa phương có bội chi NSĐP và số bội thu của các địa phương có bội thu NSĐP.

     

     

     

    Phụ lục IV

    DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội)

     

    Đơn vị: Tỷ đồng

    STT

    NỘI DUNG

    NSNN

    CHIA RA

    NSTW

    NSĐP

    A

    B

    1=2+3

    2

    3

     

    TỔNG CHI NSNN

    1.687.000

    827.550

    859.450

    I

    Chi đầu tư phát triển

    477.300

    222.000

    255.300

    II

    Chi dự trữ quốc gia

    1.200

    1.200

     

    III

    Chi trả nợ lãi

    110.065

    107.400

    2.665

    IV

    Chi viện trợ

    1.600

    1.600

     

    V

    Chi thường xuyên

    1.036.730

    475.850

    560.880

     

    Trong đó:

     

     

     

     

    - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

    249.971

    28.971

    221.000

     

    - Chi khoa học và công nghệ

    10.838

    7.732

    3.106

    VI

    Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

    100

     

    100

    VII

    Dự phòng NSNN

    34.500

    17.500

    17.000

    VIII

    Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế

    25.505

    2.000

    23.505

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Hiến pháp năm 2013
    Ban hành: 28/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 44/2021/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống Covid-19
    Ban hành: 31/03/2021 Hiệu lực: 31/03/2021 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    04
    Nghị quyết 122/2020/QH14 của Quốc hội về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
    Ban hành: 19/06/2020 Hiệu lực: 19/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị quyết 120/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
    Ban hành: 19/06/2020 Hiệu lực: 19/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 7026/BTNMT-KHTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức thực hiện, xây dựng, đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2 năm 2021
    Ban hành: 11/12/2020 Hiệu lực: 11/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị quyết 178/NQ-CP của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2020
    Ban hành: 12/12/2020 Hiệu lực: 12/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Chỉ thị 215/CT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp tạo thuận lợi thương mại, nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước, chống thất thu trong triển khai nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước năm 2021
    Ban hành: 15/01/2021 Hiệu lực: 15/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
    Ban hành: 07/07/2014 Hiệu lực: 25/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản liên quan khác
    10
    Nghị quyết 86/2019/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
    Ban hành: 12/11/2019 Hiệu lực: 12/11/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 128/2020/QH14 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 của Quốc hội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Quốc hội
    Số hiệu:128/2020/QH14
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:12/11/2020
    Hiệu lực:12/11/2020
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:08/12/2020
    Số công báo:1129&1130-12/2020
    Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X