hieuluat

Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:157&158-01/2014
    Số hiệu:35/2013/TT-NHNNNgày đăng công báo:29/01/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đặng Thanh Bình
    Ngày ban hành:31/12/2013Hết hiệu lực:01/12/2023
    Áp dụng:14/02/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  •  

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM

    --------------------
    Số: 35/2013/TT-NHNN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    -----------------
    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
     
     
    THÔNG TƯ
    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
     
     
    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền s 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm2012;
    Căn cứ Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chng rửa tiền;
    Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
    Thng đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một squy định v phòng, chng rửa tiền.
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao; thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Các đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Luật phòng, chống rửa tiền.
    2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người nước ngoài hoặc người không quốc tịch sinh sống hoặc không sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ hoạt động hoặc không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có các giao dịch tài chính hay giao dịch tài sản khác với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.
    Điều 3. Các biện pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
    Đối với khách hàng có mức độ rủi ro cao không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:
    1. Có sự phê duyệt của cấp quản lý cao hơn ít nhất một cấp so với cấp phê duyệt áp dụng đối với khách hàng thông thường khi khách hàng lần đầu thiết lập quan hệ hoặc khi khách hàng hiện tại được đánh giá là khách hàng có rủi ro cao. Đối với khách hàng hiện tại, khi đánh giá hoặc đánh giá lại được xếp loại là khách hàng có rủi ro cao, đối tượng báo cáo phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt lại mối quan hệ với khách hàng này và áp dụng các biện pháp tăng cường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
    2. Thu thập bổ sung các thông tin sau:
    a) Đối với khách hàng là cá nhân:
    - Mức thu nhập trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có thu nhập chính;
    - Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.
    b) Đối với khách hàng là tổ chức:
    - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;
    - Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất;
    - Danh sách (họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;
    - Danh sách (tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện (nếu có).
    3. Giám sát chặt chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.
    4. Cập nhật thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông tin về khách hàng đã có sự thay đổi.
    Điều 4. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị
    1. Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.
    2. Việc truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (dưới đây gọi là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); đối tượng báo cáo không được cung cấp thông tin về Danh sách này cho bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
    3. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi làm việc, hòm thư điện tử.
    Điều 5. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn
    1. Khi thực hiện giao dịch có giá trị lớn, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
    2. Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp tiền mặt.
    3. Nội dung báo cáo giao dịch có giá trị lớn:
    a) Thông tin về khách hàng:
    - Đối với khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;
    - Đối với khách hàng là tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế; trường hợp tổ chức không có mã số thuế thì bắt buộc phải có số giấy phép hoạt động hoặc quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh.
    b) Thông tin về giao dịch:
    - Đối với giao dịch có giá trị lớn bằng tiền mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ): ngày thực hiện giao dịch, số tài khoản (nếu có), loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), số tiền giao dịch, loại tiền giao dịch, số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (theo tỷ giá loại giao dịch tương ứng tại thời điểm phát sinh giao dịch), lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
    - Đối với giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị: kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
    c) Thông tin khác được quy định cụ thể trong các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.
    4. Đối tượng báo cáo phải rà soát, sàng lọc các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để kịp thời phát hiện giao dịch đáng ngờ.
    Điều 6. Báo cáo giao dịch đáng ngờ
    1. Khi phát hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống rửa tiền và Điều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
    2. Cục Phòng, chống rửa tiền có trách nhiệm xác nhận việc đã nhận được báo cáo giao dịch đáng ngờ và phản hồi cho đối tượng báo cáo những vấn đề phát sinh nếu cần thiết.
    Điều 7. Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
    1. Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
    2. Nội dung báo cáo gồm các thông tin sau:
    a) Tổ chức phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
    b) Tổ chức phục vụ người thụ hưởng: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
    c) Cá nhân, tổ chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:
    - Cá nhân: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
    - Tổ chức: tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
    3. Tổ chức trung gian phải lưu giữ hồ sơ giao dịch bao gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 5 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch và có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và không phải báo cáo các giao dịch chuyển tiền điện tử cho Cục Phòng, chống rửa tiền.
    4. Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa các rủi ro khác.
    Điều 8. Báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trkhủng bố
    1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
    2. Trường hợp đối tượng báo cáo bằng văn bản thì nội dung báo cáo bao gồm các thông tin sau:
    a) Đối tượng báo cáo: tên, địa chỉ, số điện thoại;
    b) Cơ quan nhận báo cáo: tên, địa chỉ;
    c) Tổ chức, cá nhân nằm trong danh sách đen hoặc thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);
    d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan: tên; quốc tịch; mối quan hệ với tổ chức, cá nhân nêu tại điểm c khoản này; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);
    đ) Đối với chuyển tiền điện tử, gồm các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
    e) Các biện pháp tạm thời đã áp dụng và thông tin về giao dịch, tài sản liênquan đến các biện pháp đã áp dụng;
    g) Họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của đối tượng báo cáo (nếu có).
    3. Thời hạn gửi báo cáo được thực hiện như đối với báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến tội phạm theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.
    Điều 9. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phi khai báo hi quan
    1. Mức giá trị của kim loại quý, đá quý (trừ vàng): 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng, trong đó:
    a) Kim loại quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.
    b) Đá quý gồm: kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt.
    2. Mức giá trị các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.
    3. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, mức giá trị của vàng phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    Điều 10. Hình thức báo cáo bằng tệp dữ liệu điện t
    1. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng file dữ liệu được truyền qua đường truyền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    2. Báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử phải theo đúng định dạng, ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc fĩle theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
    3. Đối tượng báo cáo phải truyền tin theo quy trình do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định và có biện pháp bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 29 Luật phòng, chống rửa tiền.
    4. Đối tượng báo cáo phải cài đặt phần mềm truyền file do Cục Phòng, chống rửa tiền cung cấp.
    5. Thời hạn gửi báo cáo: định kỳ cuối ngày làm việc, đối tượng báo cáo phải tổng hợp dữ liệu báo cáo và gửi theo quy định. Thời hạn gửi chậm nhất là đến 16 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày tiếp theo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Trong trường hợp gửi chậm, thiếu báo cáo từ 2 (hai) ngày trở lên, đối tượng báo cáo phải giải trình về việc gửi chậm, thiếu cho Cục Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp phát hiện sai sót trong các báo cáo đã gửi thì đối tượng báo cáo phải kịp thời gửi công văn hoặc thư điện tử (email) báo cáo giải trình về những sai sót đó cho Cục Phòng, chống rửa tiền.
    6. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với Cục Phòng, chống rửa tiền về cán bộ phụ trách báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử, bao gồm các thông tin: họ tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc, điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (email) và phải thông báo bằng văn bản khi có sự thay đổi thông tin về cán bộ phụ trách hoặc thay đổi cán bộ phụ trách khác.
    Điều 11. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014
    2. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền, Thông tư số 41/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.
    Điều 12. Trách nhim thi hành
    1. Thủ trưởng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) để được hướng dẫn kịp thời.
     

     

    Nơi nhận:
    - Như khoản 1 Điu 12;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Ban Lãnh đạo NHNN;
    - Công báo (2 bản);
    - Lưu: VP, TTGSNH7, PC.
    THỐNG ĐỐC
    PHÓ THỐNG ĐỐC




    Đặng Thanh Bình
     
    MẪU BIỂU SỐ 01
    Báo cáo giao dịch đáng ngờ
    Ngày…… tháng……. năm……
    (Đính kèm Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2013)
    S báo cáo:
    PHI ĐIN ĐẦY Đ THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯNG YÊU CU (Xem phần hướng dẫn điền báo cáo)
     
    Báo cáo này có sửa đổi hay bsung báo cáo nào trước không?
    □ Không
    □ Có:
    - Số của báo cáo được sửa đổi:
    - Ngày của báo cáo được sửa đổi:
    - Nội dung sửa đổi:
    Phần I
    THÔNG TIN V ĐI TƯỢNG BÁO CÁO
    1. Thông tin về đốing báo cáo
    a. Tên đối tượng báo cáo:
    b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    c. Điện thoại:
    d. Fax:
    e. Tên điểm phát sinh giao dịch:
    f. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    g. Điện thoại:
    h. Fax:
    2. Thông tin về người lp báo cáo:
    a. Họ và tên:
    b. Điện thoại cố định:
    c. Điện thoại di động:
    d. Bộ phận công tác:
    Phần II
    THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
    3. Thông tin về cá nhân thc hiện giao dch:
    a. Họ và tên:
    b. Ngày, tháng, năm sinh:
    c. Nghề nghiệp:
    d. Quốc tịch:
    e. Nơi đăng ký thường trú:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    f. Nơi ở hiện tại:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    g. Số CMT:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    i. Điện thoại cố định:
    k. Điện thoại di động:
    l. Số tài khoản:
    m. Loại tài khoản:
    n. Ngày mở tài khoản:
    o. Tình trạng tài khoản:
    £ Hoạt động bình thường
    □ Bất thường (nêu rõ lý do):
    2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
    2.1. Thông tin về tchức
    a. Tên đầy đủ của tổ chức
    b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
    c. Tên viết tắt:
    d. Địa chỉ:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    e. Giấy phép thành lập số:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    f. Đăng ký kinh doanh số:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    g. Mã số thuế:
    h. Ngành nghề kinh doanh:
    i. Điện thoại:
    k. Fax:
    l. Số tài khoản:
    m. Loại tài khoản:
    o. Tình trạng tài khoản:
    □ Hoạt động bình thường
    □ Bất thường (nêu rõ lý do):
    2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức
    a. Họ và tên:
    b. Ngày, tháng, năm sinh:
    c. Nghề nghiệp:
    d. Quốc tịch:
    e. Nơi đăng ký thường trú:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    f. Nơi ở hiện tại:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    g. Số CMT:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    i. Điện thoại cố định:
    k. Điện thoại di động:
    3. Thông tin về giao dịch
    a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi……….., ngày……… tháng……… năm………
    b. Số tiền giao dịch:
    Bằng số:
    Bằng chữ:
    c. Mục đích giao dịch:
    4. Thông tin bổ sung
     
    Phần III
    THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
    3. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dch:
    a. Họ và tên:
    b. Ngày, tháng, năm sinh:
    c. Nghề nghiệp:
    d. Quốc tịch:
    e. Nơi đăng ký thường trú:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    f. Nơi ở hiện tại:
    Quận/Huyện/Thị trấn:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    g. Số CMT:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    h. Số hộ chiếu (còn hiệu lực):
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    i. Điện thoại cố định:
    k. Điện thoại di động:
    l. Số tài khoản:
    m. Mở tại ngân hàng:
    n. Địa chỉ ngân hàng:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao dịch
    a. Tên đầy đủ của tổ chức
    b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
    c. Tên viết tắt:
    d. Địa chỉ:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    e. Giấy phép thành lập số:
    Ngày cấp:
    Nơi cấp:
    f. Ngành nghề kinh doanh:
    g. Đăng ký kinh doanh số:
    h. Điện thoại cố định:
    i. Fax:
    k. Số tài khoản:
    l. Mở tại ngân hàng:
    m. Địa chỉ ngân hàng:
    Quận/Huyện:
    Tỉnh/Thành phố:
    Quốc gia:
    3. Thông tin bổ sung
     
    PHẦN IV
    LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
    1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:
     
     
    2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao dịch đáng ngờ:
     
     
    PHẦN V
    TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
    * Hồ sơ mở tài khoản
    * Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ
    * Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…)
     

     

    NGƯỜI LẬP PHIẾU
    (Cán bộ lập báo cáo)
    Ký - ghi rõ họ tên)
    TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)
    (Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
    Ký - ghi rõ họ tên)
    TỔNG GIÁM ĐỐC
    (GIÁM ĐỐC)

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Ghi chú:
    Phần I:
    Tất cả các trường trong phần này đều không được để trống
    (2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo cáo.
    Phần II:
    (1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)
    (1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch
    (1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
    (1h):     
    - Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người cư trú.
    - Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không cư trú.
    (1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
    (1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
    (2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)
    (2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước ngoài tương ứng
    (2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
    (2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
    (2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân đại diện cho tổ chức
    (2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
    (2.2h):  
    - Không bắt buộc đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người cư trú.
    - Bắt buộc phải là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.
    Phần III:
    Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)
    Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường.
    Phần IV:
    (1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.
    (2): Mô tả cụ thể những công việc đã thực hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
     
    MẪU BIỂU SỐ 02
    BÁO CÁO
    Các giao dịch nộp/ rút tiền mặt có tổng giá trị bằng hoặc vượt mức giá trị theo quy định tại Điều 21 Luật PCRT
    (Đính kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chng rửa tiền)
     
     
    Tên đi tượng báo cáo:
    Địa chỉ; số điện thoại
    Địa điểm phát sinh giao dịch:
    Địa chỉ; số điện thoại
    Ngày ... tháng ... năm 20... (1)
    STT
    Loại giao dịch (2)
    Tên khách hàng (3)
    Địa chỉ
    Giấy tờ nhận dạng (4)
    Số tiền giao dịch (triệu đồng) (5)
    Loại tiền giao dịch (6)
    Số tài khoản (7)
    Nội dung giao dịch (8)
    Số CMND
    Số hộ chiếu
    Số đăng KD
    Mã số thuế
    1
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    2
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    3
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

     

    NGƯỜI LẬP BIỂU
    Ký và ghi rõ họ tên
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (9)
    Ký và ghi rõ họ tên)
     
     
     
     

     

     

     

     

    1 Ngày, tháng, năm phát sinh giao dịch;
    2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp;
    3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách hàng là tổ chức);
    4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";
    5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch;
    6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);
    7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);
    8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
    9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Phòng chống rửa tiền của Quốc hội, số 07/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 116/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 04/10/2013 Hiệu lực: 10/10/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 156/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 11/11/2013 Hiệu lực: 26/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 22/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 17/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 41/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn nhận biết và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 15/12/2011 Hiệu lực: 01/02/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Luật Phòng chống rửa tiền của Quốc hội, số 07/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Nghị định 116/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 04/10/2013 Hiệu lực: 10/10/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Thông tư 31/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 11/11/2014 Hiệu lực: 26/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    10
    Thông tư 20/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
    Ban hành: 14/11/2019 Hiệu lực: 14/11/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    11
    Công văn 7253/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Điều 9, Thông tư 35/2013/TT-NHNN ngày 31/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước
    Ban hành: 17/06/2014 Hiệu lực: 17/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 158/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2014
    Ban hành: 09/02/2015 Hiệu lực: 09/02/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 1336/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 07/07/2015 Hiệu lực: 07/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 120/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh
    Ban hành: 14/08/2015 Hiệu lực: 01/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Công văn 9768/NHNN-TTGSNH của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân xuất cảnh mang theo đá quý
    Ban hành: 29/11/2017 Hiệu lực: 29/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Văn bản hợp nhất 29/VBHN-NHNN năm 2014 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp nhất Thông tư về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền
    Xác thực: 17/11/2014 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 35/2013/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện quy định về phòng, chống rửa tiền

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:35/2013/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/12/2013
    Hiệu lực:14/02/2014
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:29/01/2014
    Số công báo:157&158-01/2014
    Người ký:Đặng Thanh Bình
    Ngày hết hiệu lực:01/12/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X