hieuluat

Thông tư 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/2011/TT-NHNN ngày 18/08/2011

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:649&650 - 12/2011
    Số hiệu:37/2011/TT-NHNNNgày đăng công báo:27/12/2011
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Đồng Tiến
    Ngày ban hành:12/12/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/12/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
  •  

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    ----------------------
    Số: 37/2011/TT-NHNN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------------
    Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2011/TT-NHNN NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2011 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
     
     
    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
    Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18 tháng 8 năm 2011 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng (sau đây gọi là Thông tư số 17) như sau:
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17 như sau:
    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
    “3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
    Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
    - Văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố nêu rõ lý do đề nghị gia hạn;
    - Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Thông tư số 17.
    Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố (nêu rõ lý do) và gửi cho các đơn vị liên quan.”
    2. Bổ sung khoản 5 Điều 20 như sau:
    “5. Định kỳ hàng ngày báo cáo hoạt động của tổ chức tín dụng, nguồn vốn và sử dụng vốn cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) trong thời gian vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.”
    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
    “1. Vụ Chính sách tiền tệ
    a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.
    b) Tham mưu cho Thống đốc xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
    c) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các tổ chức tín dụng.
    d) Trình Thống đốc phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện (nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
    đ) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
    e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
    g) Trình Thống đốc xem xét, quyết định đề nghị của tổ chức tín dụng về việc thay đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
    h) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc, đồng gửi Vụ Tín dụng.”
    4. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:
    “2. Vụ Tín dụng
    Trình Thống đốc phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.”
    5. Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 21 như sau:
    “d) Tổng hợp số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo định kỳ hàng tháng, quý, năm, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp báo cáo Thống đốc.”
    6. Bổ sung khoản 6 Điều 21 như sau:
    “c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ có ý kiến về đề nghị vay cầm cố giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng.
    d) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng xin vay, bao gồm cả tình hình đảm bảo khả năng chi trả của tổ chức tín dụng.
    đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng khi không trả được nợ vay Ngân hàng Nhà nước”.
    7. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 21 như sau:
    “c) Định kỳ hàng tuần, tháng, quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi nhánh, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Chính sách tiền tệ để tổng hợp báo cáo Thống đốc.”
    d) Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản vay cầm cố giấy tờ có giá trong thời gian vay vốn của tổ chức tín dụng, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành.
    đ) Định kỳ hàng tuần, tháng, năm báo cáo Thống đốc và gửi Vụ Chính sách tiền tệ về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn đang có dư nợ vay tái cấp vốn.”
    Điều 2. Thay thế Mẫu 01/NHNN-CC, Mẫu 06a/NHNN-CC và Mẫu 06b/NHNN-CC ban hành kèm theo Thông tư số 17 bằng các Mẫu 01/NHNN-CC, Mẫu 06a/NHNN-CC và Mẫu 06b/NHNN-CC đính kèm Thông tư này.
    Điều 3. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.
    2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
     

     

    Nơi nhận:
    - Như Khoản 2 Điều 3;
    - Ban lãnh đạo NHNN;
    - Văn phòng Chính phủ (02 bản);
    - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
    - Công báo;
    - Lưu: VP, PC, TD (10).
    KT. THỐNG ĐỐC
    PHÓ THỐNG ĐỐC




    Nguyễn Đồng Tiến
     

     

    Mẫu 01/NHNN-CC

     

    Tên (địa chỉ, lôgô)
    của tổ chức tín dụng
    ------------------
    Số văn bản
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------
    ……, ngày … tháng … năm …
     
     
    GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
    theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
    Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    (Vụ Chính sách tiền tệ)
    Tên tổ chức tín dụng: ………….
    Địa chỉ:
    Điện thoại:                                             Fax:
    Mã số:
    Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: … tại Ngân hàng Nhà nước …
    Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông tư số …/2011/TT-NHNN ngày …./…/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN;
    Căn cứ tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, khả năng cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ có giá đang nắm giữ,
    Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:
    1. Số tiền xin vay: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng
    2. Mục đích xin vay:
    3. Thời hạn vay:
    4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá …  đồng)
    5. Phương thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn)
    6. Kế hoạch sử dụng vốn vay (giải trình rõ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng và cân đối nguồn vốn trong đó có nguồn tái cấp vốn để thực hiện).
    Tổ chức tín dụng … cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng.
     

     

    Nơi nhận:
    - Như đề gửi,
    - Lưu: Văn thư, …
    Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
    Hội đồng thành viên/
    Tổng giám đốc, Giám đốc
    (hoặc người được ủy quyền)
     
    Mẫu 06a/NHNN-CC

     

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    ----------------
    Số: …../TB-NHNN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------
    Hà Nội, ngày … tháng … năm …
     
    THÔNG BÁO
    Về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….
    Kính gửi:Tổ chức tín dụng ………
    Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông tư số …/2011/TT-NHNN ngày ……./…./2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN;
    Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….. với các nội dung sau:
    1. Số tiền cho vay cầm cố: … tỷ đồng
    2. Lãi suất cho vay cầm cố: …
    3. Thời hạn cho vay cầm cố: … ngày kể từ ngày nhận tiền vay
    4. Mục đích vay cầm cố: …
    5. Phương thức trả nợ gốc và lãi: …
    6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: …
    7. Tổ chức tín dụng … thực hiện vay vốn, trả nợ theo quy định tại Ngân hàng Nhà nước.
    Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện.
     

     

    Nơi nhận:
    ­- Như đề gửi;
    - Thống đốc NHNN;
    - PTĐ phụ trách (để b/c);
    - Vụ Tín dụng;
    - Sở Giao dịch;
    - Vụ Tài chính Kế toán;
    - Cơ quan Thanh tra, giám sát NH;
    - Lưu: VP, Vụ CSTT
    TL. THỐNG ĐỐC
    VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
     
    Mẫu 06b/NHNN-CC

     

    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
    VIỆT NAM
    --------------
    Số: …../TB-NHNN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------
    Hà Nội, ngày … tháng … năm …
     
    THÔNG BÁO
    Về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….
    Kính gửi:Tổ chức tín dụng ………
    Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông tư số …/2011/TT-NHNN ngày ……./…./2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN;
    Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….. với các lý do sau:
    1.
    2.
    ...
    Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện.
     

     

    Nơi nhận:
    ­- Như đề gửi;
    - Thống đốc NHNN;
    - PTĐ phụ trách (để b/c);
    - Vụ Tín dụng;
    - Sở Giao dịch;
    - Vụ Tài chính Kế toán;
    - Cơ quan Thanh tra, giám sát NH;
    - Lưu: VP, Vụ CSTT
    TL. THỐNG ĐỐC
    VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Ban hành: 26/08/2008 Hiệu lực: 23/09/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    03
    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 17/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng
    Ban hành: 18/08/2011 Hiệu lực: 01/10/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    05
    Quyết định 211/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 31/01/2019 Hiệu lực: 31/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 17/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng
    Ban hành: 18/08/2011 Hiệu lực: 01/10/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hợp nhất
    07
    Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2014 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hợp nhất Thông tư quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng
    Xác thực: 24/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 37/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/2011/TT-NHNN ngày 18/08/2011

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
    Số hiệu:37/2011/TT-NHNN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:12/12/2011
    Hiệu lực:12/12/2011
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:27/12/2011
    Số công báo:649&650 - 12/2011
    Người ký:Nguyễn Đồng Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X