hieuluat

Thông tư 56/2008/TT-BTC hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:397&398 - 7/2008
    Số hiệu:56/2008/TT-BTCNgày đăng công báo:11/07/2008
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:23/06/2008Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/07/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Doanh nghiệp, Dầu khí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------

    Số: 56/2008/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2008

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU CỦA NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 18 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 142/2007/NĐ-CP NGÀY 5/9/2007 CỦA CHÍNH PHỦ

    ______________

    Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí năm 2000;

    Căn cứ Luật Quản  lý thuế năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước được quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ như sau:

    Phần A.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    I. PHẠM VI ÁP DỤNG

    Thông tư này hướng dẫn việc kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước  áp dụng đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, các đơn vị khai thác hoặc nhà thầu Việt Nam được uỷ quyền thực hiện kê khai, nộp vào Ngân sách Nhà nước quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ (dưới đây gọi tắt là Quy chế quản lý tài chính).

    II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

    1. “Công ty mẹ, các đơn vị khai thác hoặc nhà thầu Việt Nam được Công ty mẹ uỷ quyền kê khai, nộp thuế” dưới đây gọi tắt là “người nộp thuế”.

    2. “Tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia từ Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro”phần lợi nhuận sau khi nộp các loại thuế của phía Việt Nam được chia từ Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro.

    3. “Tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩm” là phần lợi nhuận sau khi nộp các loại thuế được chia cho nước chủ nhà từ các hợp đồng dầu khí.

    Phần B.

    KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU CỦA NHÀ NƯỚC

    Việc kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước quy định tại Khoản 1,3,4 Điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được thực hiện như sau:

    I. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THUẾ VÀ THU NGÂN SÁCH PHẢI NỘP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 18 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH:

    Tập đoàn dầu khí Việt Nam thực hiện và chỉ đạo các công ty con, công ty  liên kết thực hiện kê khai, nộp thuế và quyết toán các loại thuế: thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật về thuế, Luật Quản lý thuế, Luật Dầu khí và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    II. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 18 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH:

    1. Người nộp thuế thực hiện kê khai, nộp trực tiếp vào ngân sách khi phát sinh thực tế các khoản thu sau đây:

    a) 50% tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia từ Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro;

    b) 50% tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩm sau khi đã trừ 1,5% chi phí quản lý, giám sát các hợp đồng dầu khí của Công ty mẹ, cụ thể như sau:

    Người nộp thuế sau khi xác định tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩm, thực hiện:

    - Trích 1,5% tính trên tổng số tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩm để Công ty mẹ bù đắp các chi phí quản lý, giám sát các hợp đồng dầu khí;

    - Phần lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia còn lại (sau khi trừ 1,5%), thực hiện kê khai, nộp 50% vào ngân sách nhà nước.

    Ví dụ: năm 2007, tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia sau khi nộp các loại thuế phát sinh tại Lô 15.2- mỏ Rạng Đông là 150 triệu USD - việc phân phối, kê khai, nộp số tiền này thực hiện như sau:

    + Phần chi phí giám sát quản lý hợp đồng  để lại cho Công ty mẹ (PVN) là: 150 triệu USD x 1,5% =  2,25 triệu USD

    + Phần nộp trực tiếp vào Ngân sách nhà nước:

    [150 triệu USD –  (150 triệu USD x 1,5%)] x 50% = 73,875 triệu USD.

    + Phần nộp tập trung về Công ty mẹ để phản ánh thu, chi qua Ngân sách nhà nước: 73,875 triệu USD.

    c) Toàn bộ tiền thu về các loại hoa hồng dầu, khí (hoa hồng chữ ký, hoa hồng phát hiện, hoa hồng sản xuất ...);

    d) 30% tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí.

    2. Người nộp thuế kê khai, nộp các khoản thu quy định tại khoản 1, mục II, phần B Thông tư này cho Cục Thuế quản lý, cụ thể:

    a) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(a), điểm 1(b):

    - Đối với dầu thô, condensate xuất khẩu: kê khai, nộp các khoản thu tạm tính theo từng lần xuất bán của từng hợp đồng dầu khí.

    - Đối với khí thiên nhiên và dầu, khí tiêu thụ nội địa: kê khai, nộp các khoản thu tạm tính theo tháng.

    b) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(c), điểm 1(d):

    Kê khai nộp khi được nhà thầu thanh toán theo các điều khoản của các Hợp đồng dầu khí đã ký.

    3. Hồ sơ khai thuế:

    a) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(a), điểm 1(b):

    - Hồ sơ kê khai các khoản thu quy định tại điểm 1(a) là Tờ khai thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước (dành cho Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro) theo mẫu số 01A/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    - Hồ sơ kê khai các khoản thu quy định tại điểm 1(b) là Tờ khai thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước (dành cho các hợp đồng phân chia sản phẩm) theo mẫu số 01B/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    Trường hợp trong cùng một lần xuất bán bao gồm cả dầu và khí thì kê khai, nộp riêng cho từng loại dầu và khí.

    b) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(c), điểm 1(d):

    Hồ sơ kê khai các khoản thu quy định tại điểm 1(c), điểm 1(d) là Tờ khai các khoản nộp ngân sách nhà nước theo mẫu số 01C/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Thời hạn kê khai, nộp các khoản thu:

    a) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(a), điểm 1(b):

    - Trường  hợp kê khai tạm tính theo từng lần xuất bán, theo từng hợp đồng: thời hạn kê khai, nộp chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày hoàn thành thủ tục xuất khẩu dầu thô. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai, nộp các khoản thu là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

    - Trường hợp kê khai tạm tính theo tháng: thời hạn kê khai, nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Trường hợp ngày thứ 20 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai, nộp các khoản thu là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

    b) Đối với các khoản thu quy định tại điểm 1(c), điểm 1(d):

    Thời hạn kê khai, nộp: trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Công ty mẹ nhận được tiền do nhà thầu thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng dầu khí đã ký.

    III. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 18 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH:

    1. Người nộp thuế nộp tập trung về Công ty mẹ các khoản sau đây:

    a) 50% còn lại tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia từ Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro;

    b) 50% còn lại tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà sau khi đã nộp Ngân sách nhà nước của các Hợp đồng phân chia sản phẩm;

    Ví dụ: Phần nộp tập trung về Công ty mẹ để phản ánh thu, chi qua Ngân sách nhà nước theo ví dụ nêu trên là: 73,875 triệu USD.

    c) 70% tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí.

    2. Thời hạn nộp các khoản thu về công ty mẹ:

    Cùng với thời điểm kê khai, nộp các khoản thu quy định tại điểm 1(a), điểm 1(b), điểm 1(c) vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định và hướng dẫn tại Mục II nêu trên, người nộp thuế thực hiện nộp phần còn lại tập trung về Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Số thu này được phản ánh ghi thu, ghi chi qua Ngân sách nhà nước.

    3. Mục đích sử dụng:

    Các khoản tiền nộp về công ty mẹ trên đây, Nhà nước để lại cho Công ty mẹ sử dụng để đầu tư, phát triển cho các dự án dầu khí trọng điểm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bổ sung một phần vào Quỹ tìm kiếm, thăm dò dầu khí theo quy định tại Điều 19 Quy chế quản lý tài chính.

    Các dự án dầu khí trọng điểm được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước để lại  phải thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam, quy định của pháp luật về quản lý vốn đầu tư, xây dựng cũng như các quy định pháp luật khác có liên quan.

    4. Trình tự và thủ tục ghi thu, ghi chi qua Ngân sách nhà nước:

    a) Lập dự toán thu, chi:

    Hàng năm, Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam căn cứ vào kế hoạch, khả năng khai thác, tiêu thụ dầu và khí, dự kiến số thu được để lại đầu tư theo chế độ quy định và nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình dầu khí trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Lập báo cáo dự toán thu các khoản tiền được để lại và số chi từ nguồn này, báo cáo các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    b) Tổng hợp số thu đề nghị ghi thu, ghi chi:

    Định kỳ hàng quý, người nộp thuế lập bảng tổng hợp số thuế và các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước gửi Cục Thuế quản lý đề nghị Cục Thuế quản lý xác nhận số tiền đã nộp vào Ngân sách, cụ thể như sau:

    - Đối với Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro: báo cáo số thuế và các khoản đã nộp ngân sách nhà nước hàng quý theo mẫu số 02A/TNS ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Đối với các hợp đồng phân chia sản phẩm: báo cáo số thuế và các khoản đã nộp ngân sách nhà nước hàng quý theo mẫu số 02B/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    Sau khi có xác nhận của Cục Thuế (bản xác nhận số liệu của Cục Thuế quản lý theo mẫu số 04/TNS ban hành kèm theo Thông tư này) người nộp thuế gửi bản báo cáo số nộp kèm theo bản xác nhận của cơ quan thuế về Công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam và Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) để báo cáo (kèm theo các tờ khai chi tiết dầu, khí lãi theo từng lô xuất bán hoặc theo tháng).

    Căn cứ vào báo cáo của người nộp thuế về các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 18 và số tiền các khoản thu đã chuyển về Công ty mẹ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Quy chế quản lý tài chính, Công ty mẹ tổng hợp, lập hồ sơ đề nghị ghi thu, ghi chi gửi về Bộ Tài chính.

    Hồ sơ đề nghị ghi thu, ghi chi hàng quý của Công ty mẹ bao gồm:

    + Văn bản đề nghị ghi thu, ghi chi gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế);

    + Báo cáo tổng hợp đề nghị ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà và các khoản thu khác theo mẫu số 02C/TNS ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Bảng xác nhận số liệu của các Cục Thuế quản lý theo mẫu số 04/TNS ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Các tài liệu có liên quan khác.

    IV. QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3, KHOẢN 4, ĐIỀU 18 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ SAU:

    1. Trình tự quyết toán các khoản thu:

    Hàng năm, người nộp thuế phải lập và gửi quyết toán các khoản thu Ngân sách nêu trên cho Cục Thuế quản lý và Công ty mẹ theo từng hợp đồng dầu khí.

    Công ty mẹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thuế và các khoản thu được để lại đầu tư gửi Bộ Tài chính (kèm theo quyết toán các khoản thu của người nộp thuế đã được Cục Thuế quản lý xác nhận) và nộp số tiền còn thiếu theo báo cáo quyết toán vào ngân sách nhà nước.

    Khi các công trình dầu khí trọng điểm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoàn thành, Công ty mẹ thực hiện quyết toán giá trị công trình hoàn thành theo đúng quy định của pháp luật.

    2. Hồ sơ quyết toán các khoản thu:

    a) Đối với người nộp thuế:

    - Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Vietsovpetro: hồ sơ kê khai quyết toán là Báo cáo tổng hợp số thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo mẫu số 03A/TNS ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Các hợp đồng phân chia sản phẩm: hồ sơ kê khai quyết toán là Báo cáo tổng hợp số thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo mẫu số 03B/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    Trường hợp trong năm phát sinh số thu của cả dầu và khí trong cùng một Hợp đồng phân chia sản phẩm thì kê khai quyết toán, nộp riêng cho dầu và khí.

    b) Đối với công ty mẹ:

    Hồ sơ quyết toán các khoản thu là Báo cáo tổng hợp các khoản thu tiền lãi dầu khí nước chủ nhà và các khoản thu khác theo mẫu số 03C/TNS ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Thời hạn kê khai, nộp quyết toán các khoản thu là trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

    4. Đồng tiền nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước: là đồng tiền nộp thuế theo quy định của các Luật Thuế, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

    Phần C.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    I. CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM:

    1. Thực hiện, chỉ đạo các công ty con thực hiện kê khai, nộp, quyết toán, báo cáo các khoản thu theo đúng quy định của Pháp luật thuế, Luật quản lý thuế và hướng dẫn tại Thông tư này.

    2. Hướng dẫn cụ thể việc nộp các khoản thu tập trung về Công ty mẹ nêu tại điểm 3 mục I Thông tư này và trích, chuyển số tiền 1,5% tính trên tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩm để chi cho việc quản lý, giám sát các hợp đồng dầu khí. Công ty mẹ có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán khoản chi phí quản lý giám sát này theo đúng Quy chế quản lý tài chính và chế độ thu chi  tài chính hiện hành.

    II. CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH:

    1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:

    a) Chỉ đạo các Cục Thuế quản lý thực hiện:

    - Hướng dẫn Công ty mẹ và các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện kê khai, nộp các khoản thu nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư này và hướng dẫn ghi thu ngân sách nhà nước các khoản thu theo đúng Mục lục Ngân sách.

    - Định kỳ hàng quý, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người nộp thuế, Cục Thuế thực hiện kiểm tra, xác nhận số đã nộp ngân sách nhà nước của các khoản thu ngân sách theo mẫu số 04/TNS ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho Người nộp thuế đồng gửi cho Tổng cục Thuế.

    - Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp, quyết toán các khoản thu vào ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện đúng quy định của Pháp luật.

    - Trường hợp Công ty mẹ và các công ty con, công ty liên kết chưa thực hiện nộp đủ các khoản thu theo quy định, Cục Thuế phải thông báo, đôn đốc kịp thời và xử lý theo quy định của Pháp luật.

    b) Định kỳ hàng quý, trong vòng 03 ( ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị ghi thu, ghi chi của Công ty mẹ, Tổng cục Thuế tổng hợp và gửi Bộ Tài chính (Vụ NSNN, Vụ Đầu tư, Cục TCDN) đề nghị ghi thu, ghi chi qua Ngân sách nhà nước các khoản thu của Công ty mẹ được để lại đầu tư theo quy định.

    2. Trách nhiệm của Vụ Đầu tư:

    Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch, khả năng khai thác, tiêu thụ dầu và khí, dự kiến số thu nhà nước để lại đầu tư theo chế độ quy định và nhu cầu vốn đầu tư cho các công trình dầu khí trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt do Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo, Vụ Đầu tư có trách nhiệm, kiểm tra, báo cáo danh mục các dự án đầu tư trọng điểm đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Định kỳ hàng quý, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận của Tổng cục Thuế về số tiền nộp Ngân sách và đề nghị ghi thu, ghi chi qua ngân sách nhà nước về tiền Lãi dầu khí nước chủ nhà và các khoản thu Ngân sách nhà nước, Vụ Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, lập thông tri duyệt y dự toán chuyển Vụ Ngân sách Nhà nước làm thủ tục ghi thu, ghi chi.

    Hướng dẫn, tổ chức thẩm tra, thẩm định trình Bộ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án Đầu tư trọng điểm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của Tập đoàn dầu khí Việt Nam.

    3. Trách nhiệm của Vụ Ngân sách nhà nước:

    Lập dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước các khoản thu về tiền lãi dầu khí nước chủ nhà các Hợp đồng dầu khí của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam theo đúng quy định và tình hình thực tế.

    Định kỳ hàng quý, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước do Vụ Đầu tư chuyển tới, Vụ Ngân sách Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện ghi thu, ghi chi qua Ngân sách nhà nước số tiền ghi thu phản ánh theo từng khoản, hạng mục thu, số ghi chi phản ánh tổng số chi đầu tư cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

    4. Trách nhiệm của Cục Tài chính doanh nghiệp

    Hướng dẫn, kiểm tra Công ty mẹ và các công ty con trong việc thực hiện các quy định của Pháp luật về  tài chính doanh nghiệp, quản lý phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và việc trích lập, sử dụng các quỹ theo chế độ.

    III. HIỆU LỰC THI HÀNH:

    Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng đối với các khoản thu Ngân sách nhà nước phát sinh từ năm tài chính 2007.

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Nơi nhận:
    - VP Trung ương Đảng; VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Công báo;
    - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Website Chính phủ;
    - UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các đơn vị thuộc Bộ;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu VT, TCT (VT, KK).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Hoàng Anh Tuấn

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 01A/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    TỜ KHAI THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Vietsovpetro)

    Lô............... năm 20......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ...................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:………………………………………..........................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:……………………..….

                                                                                                             Đơn vị tính: USD

    STT

    Chỉ tiêu

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán

    2

    Giá bán

    3

    Doanh thu thực hiện

    4

    Thuế Tài nguyên

    5

    Thuế Xuất nhập khẩu và các loại thuế khác ( nếu có)

    6

    Chi phí để lại VSP

    7

    Lợi nhuận trước thuế

    8

    Tỷ lệ thuế TNDN tạm nộp

    9

    Thuế TNDN tạm nộp

    11

    Lợi nhuận sau thuế

    12

    Lợi nhuận sau thuế của phía Việt Nam  được chia

    Trong đó:

    13

    Nộp trực tiếp vào NSNN 50%

    14

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 50% 

    15

    Các khoản thu khác

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 01B/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    TỜ KHAI THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Các Hợp đồng phân chia sản phẩm )

    Lô............... năm 20......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ...................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:………………………………………..........................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:…………………………

                                                                                                          Đơn vị tính: USD

    STT

    Chỉ tiêu

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán

    2

    Giá bán

    3

    Doanh thu thực hiện

    4

    Dầu thu hồi chi phí

    5

    Dầu lãi trước thuế

    Trong đó: - Lãi nước chủ nhà

                    - Lãi nhà thầu

    6

    Thuế Tài nguyên tạm nộp

    7

    Thuế Xuất nhập khẩu và các loại thuế khác ( nếu có)

    8

    Tỷ lệ thuế TNDN tạm nộp

    9

    Thuế TNDN tạm nộp

    10

    Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm

    11

    Thuế TNDN tạm nộp lần này

    12

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà (100%)

    13

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà để Công ty mẹ bù đắp CP Quản lý, giám sát các HĐ dầu khí (1,5%) (13=12*1,5%)

    14

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà (phần còn lại)

    (14=12-13)

    15

    Nộp trực tiếp vào NSNN 49,25% 

    16

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 49,25%

    17

    Các khoản thu khác (Khoản thu về hoa hồng dầu khí các loại, thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. Nếu trong cùng một lô xuất khẩu hoặc trong kỳ xuất bán cả dầu, khí, condensate thì kê khai riêng số liệu của các chỉ tiêu. Chỉ tiêu “Lô” đối với khí ghi theo tháng.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 01C/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    TỜ KHAI CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    Lô............... năm 20......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ....................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:………………………………………...........................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:…………………..…….

                                                                                                             Đơn vị tính: USD

    STT

    Chỉ tiêu

    1

    Khoản thu về hoa hồng dầu khí các loại.

    2

    Khoản thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí (30%)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 02A/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    BÁO CÁO

    SỐ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Vietsovpetro)

    Quý......Năm 200...

    Từ lô...............đến lô......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ...................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:……………………………………………...................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:…………………..…….

                                                                                                    Đơn vị tính: USD

    STT

    Các khoản nộp Ngân sách

    Số phải nộp quý trước chuyển sang

    Phát sinh trong quý

    Số đã nộp trong quý

    Số còn phải nộp

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán trong quý

    2

    Giá bán

    3

    Doanh thu thực hiện

    4

    Thuế Tài nguyên

    5

    Thuế Xuất nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có)

    6

    Chi phí để lại VSP

    7

    Lợi nhuận trước thuế

    8

    Tỷ lệ thuế TNDN tạm nộp

    9

    Thuế TNDN tạm nộp

    10

    Lợi nhuận sau thuế

    11

    Lợi nhuận khác sau thuế (nếu có)

    12

    Tổng lợi nhuận sau thuế

    13

    Lợi nhuận sau thuế của phía Việt Nam  được chia

    Trong đó:

    14

    Nộp trực tiếp vào NSNN 50%

    15

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 50% 

    16

    Các khoản thu khác

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 02B/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    BÁO CÁO

    SỐ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Các Hợp đồng phân chia sản phẩm )

    Quý......Năm 200...

    Từ lô...............đến lô......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ...................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:……………………………………………...................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:………………………….

                                                                                                     Đơn vị tính: USD

    STT

    Các khoản nộp Ngân sách

    Số phải nộp quý trước chuyển sang

    Phát sinh trong quý

    Số đã nộp trong quý

    Số còn phải nộp

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán trong quý

     - Dầu

     - Khí

     - Condensate

    2

    Giá bán bình quân

     - Dầu

     - Khí

     - Condensate

    3

    Doanh thu thực hiện

     - Dầu

     - Khí

     - Condensate

    4

    Thuế Tài nguyên

    ...

    5

    Thuế Xuất nhập khẩu

    ...

    6

    Thuế khác ( nếu có)

    ...

    9

    Thuế TNDN tạm nộp

    10

    Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm

    11

    Thuế TNDN tạm nộp lần này

    12

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà

    13

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà để Công ty mẹ bù đắp CP Quản lý, giám sát các HĐ dầu khí (1,5%)

    14

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà (phần còn lại)

    Trong đó:

    15

    Nộp trực tiếp vào NSNN 49,25% 

    16

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 49,25%

    17

    Các khoản thu khác (Khoản thu về hoa hồng dầu khí các loại, thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 03A/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP

    SỐ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Vietsovpetro)

    Năm 200...

    Từ lô...............đến lô......

    Người nộp thuế :.......................................................................................

    Mã số thuế: ..............................................................................................

    Địa chỉ:  ....................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:………………………………………...........................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:………………..……….

                                                                                                Đơn vị tính: USD

    STT

    Các khoản nộp Ngân sách

    Năm trước chuyển sang

    Phát sinh năm nay

    Số đã nộp năm nay

    Số còn phải nộp

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán trong năm

    2

    Giá bán

    3

    Doanh thu thực hiện

    4

    Thuế Tài nguyên

    5

    Thuế Xuất nhập khẩu và các loại thuế khác ( nếu có)

    6

    Chi phí để lại VSP

    7

    Lợi nhuận trước thuế

    8

    Tỷ lệ thuế TNDN tạm nộp

    9

    Thuế TNDN tạm nộp

    12

    Lợi nhuận sau thuế

    13

    Lợi nhuận khác sau thuế (nếu có)

    14

    Tổng lợi nhuận sau thuế

    15

    Lợi nhuận sau thuế của phía Việt Nam  được chia (50%)

    Trong đó:

    16

    Nộp trực tiếp vào NSNN 50%

    17

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 50% 

    18

    Các khoản thu khác

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 03B/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP

    SỐ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    (Các Hợp đồng phân chia sản phẩm )

    Năm 200...

    Từ lô...............đến lô......

    Người nộp thuế :.....................................................................................

    Mã số thuế: .............................................................................................

    Địa chỉ:  ...................................................................................................

    Hợp đồng dầu khí lô:……………………………………………...................

    Giấy phép đầu tư số ………….ngày: ........................Do Bộ KH&ĐT cấp

    Điện thoại: ............................  Fax: .................. Email: ...........................

    Tài khoản tiền gửi số:………………….mở tại NH:……………..………….

                                                                                                   Đơn vị tính: USD

    STT

    Các khoản nộp Ngân sách

    Năm trước chuyển sang

    Phát sinh năm nay

    Số đã nộp năm nay

    Số còn phải nộp

    1

    Sản lượng dầu khí xuất bán trong năm

    2

    Giá bán

    3

    Doanh thu thực hiện

    4

    Thuế Tài nguyên

    5

    Thuế Xuất nhập khẩu

    6

    Thuế khác ( nếu có)

    7

    Thuế TNDN tạm nộp

    8

    Thuế TNDN miễn, giảm

    9

    Thuế TNDN  nộp trong kỳ

    10

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà

    11

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà để Công ty mẹ bù đắp CP Quản lý, giám sát các HĐ dầu khí (1,5%)

    12

    Dầu lãi sau thuế của nước chủ nhà (phần còn lại)

    13

    Nộp trực tiếp vào NSNN 49,25% 

    14

    Nộp tập trung về công ty mẹ (Tập đoàn DKVN ) 49,25%

    15

    Các khoản thu khác (Thu về hoa hồng dầu khí các loại, thu về đọc và sử dụng TL dầu khí)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nước CHXHCN Việt Nam về số liệu đã khai ./.

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

    TỔNG CỤC THUẾ
    CỤC THUẾ…..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 04/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    Số:................../CT- .....
    V/v:Xác nhận thu, nộp Ngân sách


    ..................., ngày       tháng     năm200   

    Kính gửi:

    - Bộ Tài chính

    - Tổng cục Thuế

    Cục Thuế ........................................ xác nhận số tiền lãi dầu khí nước chủ nhà và các khoản thu đã nộp Ngân sách Nhà nước năm 200....như sau:

    - Người nộp thuế :...........................................................................................

    - Mã số thuế: ...................................................................................................

    - Địa chỉ:  .........................................................................................................

    - Hợp đồng dầu khí lô:…………………………………………….........................

    Đã nộp vào Ngân sách nhà nước các khoản như sau:

    STT

    Chứng từ nộp tiền vào NSNN

    Nội dung

    Số tiền

    Ghi chú

    Số

    Ngày

    Cộng

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Đơn vị/ Người nộp thuế;

    - Lưu VT,....

    CỤC TRƯỞNG
    (Ký, đóng dấu ghi rõ họ và tên)

     

    TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 02C/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

    BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ GHI THU GHI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TIỀN LÃI DẦU, KHÍ NƯỚC CHỦ NHÀ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC

    Quý           năm 200...

                                                                                                                                                           Đơn vị tính: Đồng

    STT

    Hợp đồng dầu, khí, Lô

    Số phải nộp quý trước chuyển sang

    Số phát sinh phải nộp quý

    Số đã nộp trong quý

    Số còn phải nộp luỹ kế đến quý này

    Số đề nghị nghi thu ghi chi qua NSNN quý này

    ghi chú

    TỔNG SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ

    Dầu

    Khí

    Condensate

    Trong đó:

    1

    XNLD DK Vietsovpetro (Từ lô.....đến lô)

    Dầu

    Chênh lệch giá dầu và chi phí kết dư

    2

    Lô 15.2(Từ lô.....đến lô)

    Dầu

    Khí

    3

    Lô 01-02 (Từ lô.....đến lô)

    4

    Lô 06.1 (Từ lô.....đến lô)

    Khí

    Condensate

    5

    Lô 11.2 (Từ lô.....đến lô)

    Khí

    6

    Lô PM3 CAA (Từ lô.....đến lô)

    Dầu

    Khí

    7

    Lô 46 Cái Nước (Từ lô.....đến lô)

    Dầu

    Khí

    8

    Các khoản thu khác ( nếu có)

    Khoản thu về hoa hồng dầu khí các loại.

    Khoản thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí ( 30%)

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

     

    TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------

    Mẫu số: 03C/TNS

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC)

     

    BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU TIỀN LÃI DẦU, KHÍ NƯỚC CHỦ NHÀ  VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC

    Năm 200...

    Đơn vị tính: Đồng

    STT

    Hợp đồng dầu, khí, Lô

    Số phải nộp năm trước chuyển sang

    Số phát sinh phải nộp trong năm

    Số đã nộp vào NSNN trong năm

    Số còn phải nộp luỹ kế năm

    Số đề nghị nghi thu ghi chi qua NSNN năm

    Số đã được ghi thu ghi chi qua NSNN trong năm

    Ghi chú

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dầu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

     

    Condensate

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    1

    XNLD DK Vietsovpetro (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dầu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chênh lệch giá dầu và chi phí kết dư

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Lô 15.2(Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dầu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Condensate

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Lô 01-02 (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Lô 06.1 (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

     

    Condensate

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Lô 11.2 (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Lô PM3 CAA (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dầu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Lô 46 Cái Nước (Từ lô.....đến lô)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dầu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khí

     

     

     

     

     

     

     

    8

    Các khoản thu khác ( nếu có)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khoản thu về hoa hồng dầu khí các loại.

     

     

     

     

     

     

     

     

    Khoản thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu khí ( 30%)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ..........................., ngày......... tháng........... năm..........

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dầu khí của Quốc hội, số 18-L/CTN
    Ban hành: 06/07/1993 Hiệu lực: 01/09/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí của Quốc hội, số 19/2000/QH10
    Ban hành: 09/06/2000 Hiệu lực: 01/07/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 142/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
    Ban hành: 05/09/2007 Hiệu lực: 01/10/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 12929/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc khai, nộp thuế xuất bán dầu thô theo công thức tính giá trung bình tháng
    Ban hành: 25/09/2012 Hiệu lực: 25/09/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 187/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 204/2013/NĐ-CP ngày 05/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2013, 2014
    Ban hành: 05/12/2013 Hiệu lực: 05/12/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
    Ban hành: 29/09/2021 Hiệu lực: 01/01/2022 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 56/2008/TT-BTC hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:56/2008/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:23/06/2008
    Hiệu lực:26/07/2008
    Lĩnh vực:Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Doanh nghiệp, Dầu khí
    Ngày công báo:11/07/2008
    Số công báo:397&398 - 7/2008
    Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X