hieuluat

Thông tư 08/2019/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Số công báo: 747&748-09/2019
    Số hiệu: 08/2019/TT-BTTTT Ngày đăng công báo: 09/09/2019
    Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày ban hành: 16/08/2019 Hết hiệu lực: 01/07/2023
    Áp dụng: 01/03/2020 Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    ------------

    Số: 08/2019/TT-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ
    Ban hà
    nh “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
    Internet băng rộng cố định mặt đ
    t”
    -----------------------

     

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cht lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (QCVN 34:2019/BTTTT),

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2020.

    2. Thông tư số 12/2014/TT-BTTTT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2020.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,

    Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,

    Cổng thông tin điện tử Bộ;

    - Lưu: VT, KHCN (250).

     

    BỘ TRƯỞNG

     

     

    (Đã ký)

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hùng

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

    QCVN 34:2019/BTTTT

     

    QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT

     

    National technical regulation

    on quality of fixed land broadband Internet Access Service

     

     

    HÀ NỘI – 2019

     

    Mục lục

     

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi điều chỉnh

    1.2. Đối tượng áp dụng

    1.3. Giải thích từ ngữ

    1.4. Chữ viết tắt

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật

    2.1.1. Thời gian trễ trung bình

    2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình

    2.1.3. Mức chiếm dụng băng thông trung bình

    2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ

    2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ

    2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ

    2.2.3. Thời gian khắc phục mất kết nối

    2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ

    2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng

    2.2.6. Dịch vụ trợ giúp khách hàng

    3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

    4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Phụ lục A (Quy định) Yêu cầu chung về đo kiểm

    Thư mục tài liệu tham khảo       

     

    Lời nói đầu

    QCVN 34:2019/BTTTT thay thế QCVN 34:2014/BTTTT.

    QCVN 34:2019/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số …./2019/TT-BTTTT ngày ... tháng ....năm 2019.

     

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
    V
    Ề CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET
    BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶ
    T ĐẤT
    National technical regulation

    on quality of fixed land broadband Internet Access Service

     

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1.1. Phạm vi điu chnh

    Quy chun này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc nhóm dịch vụ viễn thông c định mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất),bao gồm;

    - Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp quang);

    - Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng c định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình).

    1.2. Đối tượng áp dụng

    Quy chuẩn này áp dụng đổi với Cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là DNCCDV) để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.

    Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của các doanh nghiệp.

    1.3. Giải thích từ ngữ

    1.3.1. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ)

    Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại Việt Nam.

    1.3.2. Chất lượng dịch vụ

    Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.

    1.3.3. Dịch vụ truy nhập Internet

    Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet.

    1.3.4. Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cổ định mặt đất

    Dịch vụ truy nhập Internet được cung cấp thông qua mạng băng rộng cố định mặt đất dựa trên các công nghệ khác nhau có tốc độ tải xuống từ 256 Kbit/s trở lên.

    1.3.5. Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang

    Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải xuống và băng tần tải lên ngang bằng nhau.


    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

     

    2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật

    2.1.1. Thời gian trễ trung bình

    2.1.1.1. Định nghĩa

    Thời gian trễ trung bình là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ.

    2.1.1.2. Chỉ tiêu

    Thời gian trễ trung bình của mạng: ≤ 50 ms.

    2.1.1.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp mô phỏng. Sử dụng lệnh Ping tới máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu. Dung lượng gói tin mẫu là 32 byte. Yêu cầu chung về đo kim được quy định tại Phụ lục A.

    2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình

    2.1.2.1. Định nghĩa

    Tổc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu);

    - Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ số giữa tổng tc độ tải xuống trên tng mẫu đo tải xuống.

    - Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ s giữa tng tc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải lên.

    Trong đó:

    - Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là t số giữa tng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tng thời gian tải xuống của mẫu đó

    - Tốc độ ti lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tng thời gian tải lên của mẫu đó.

    2.1.2.2.Chỉ tiêu

    • Pd0,8Vd.
    • Pu  0,8 Vu.

    2.1.2.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đc tối thiểu là 1000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi loại tải lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng của tệp dữ liệu (MB) dùng đ thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị tốc độ tải tối đa (Mbit/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30s. Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại phụ lục A của quy chuẩn này.

    2.1.3. Mức chiếm dụng băng thông trung bình

    2.1.3.1. Định nghĩa

    Mức chiếm dụng băng thông trung bình là tỷ lệ (%) giữa lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một đơn vị thời gian và tốc độ ti đa của đường truyền (tính bằng Mbit/s). Mức chiếm dụng băng thông trung bình được xác định cho từng hướng kết nối. Mức chiếm dụng băng thông trung bình của một hướng kết nối được xác định trên cơ s tổng dung lượng của tất c đường truyền trong cùng một hướng kết nối đó.

    Hướng kết nối là hướng kết nối Internet từ DNCCDV đến Internet quốc tế, đến trạm trung chuyển Internet (IX), đến trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), đến các DNCCDV khác, bao gồm cả hướng đi và hướng về.

    2.1.3.2. Chỉ tiêu

    Mức chiếm dụng băng thông trung bình của hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế: ≤90 %.

    Mức chiếm dụng băng thông trung bình của các hưng kết nối khác: 80 %.

    2.1.3.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất cả các hướng kết nối từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày trong khoảng thời gian tối thiu là 3 tháng liên tiếp.

    2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ

    2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ

    2.2.1.1. Định nghĩa

    Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:

    Thông tư 08/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành

     

    Trong đó:

    Tr: Thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ.

    Tf : Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:

    Thông tư 08/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành

     

    N: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng

    Ri: Tổng số thuê bao Internet cổ định băng rộng tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i

    ri: Sổ thuê bao Internet bị ảnh hưởng trong sự c thứ i

    ti: Thời gian sự cố thứ i

    2.2.1.2. Chỉ tiêu

    Độ khả dụng của dịch vụ 99,5 %.

    2.2.1.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiu là 3 tháng liên tiếp.

    2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ

    2.2.2.1. Định nghĩa

    Thời gian thiết lập dịch vụ (E) là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất với khách hàng và thống nhất với khách hàng về thời gian lắp đặt, thiết lập dịch vụ cho tới khi khách hàng có th sử dụng được dịch vụ,

    Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ ca khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.

    2.2.2.2. Chỉ tiêu

    Trường hợp đã có sn đường dây thuê bao: ≥ 90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 4 d

    Trường hợp chưa có sẵn đường dây thuê bao:

    - Nội thành, thị xã:90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 7 d.

    - Thị trấn, xã: ≥ 90 % số hợp đồng cung cp dịch vụ có E 9 d,

    2.2.2.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất của DNCCDV trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.

    2.2.3. Thời gian khắc phục mất kết nối

    2.2.3.1. Định nghĩa

    Thời gian khắc phục mất kết nổi (R) được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía khách hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc kết nối được khôi phục.

    2.2.3.1. Chỉ tiêu

    - Nội thành, thị xã: ≥ 95 % sổ lần mất kết nối có R ≤ 36 h.

    - Thị trấn, xã: ≥ 95 % số lần mat kết nối có R ≤ 72 h.

    2.2.3.2. Phương pháp xác định

    Phương pháp thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu khắc phục mt kết ni trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.

    2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ

    2.2.4.1. Định nghĩa

    Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.

    2.2.4.2. Chỉ tiêu

    S khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ (K): 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.

    2.2.4.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp thống kê. Thng kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên tiếp.

    2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng

    2.2.5.1. Định nghĩa

    Hồi âm khiếu nại củạ khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.

    2.2.5.2. Chỉ tiêu

    DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100% khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời đim tiếp nhận khiếu nại.

    2.2.5.3. Phương pháp xác định

    Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.

    2.2.6. Dịch vụ trợ giúp khách hàng

    2.2.6.1. Định nghĩa

    Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cu, cung cấp thông tin cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

    2.2.6.2. Chỉ tiêu

    - Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24h trong ngày.

    - Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điên thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80 %.

    2.2.6.3. Phương pháp xác định

    - Phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công. Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.

    - Phương pháp giám sát. Thực hiện giám sát tất cả các cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng thiết bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.

     

    3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

     

    3.1. Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định tại Quy chun này.

    3.2. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải nêu rõ các giá trị Vd, Vu đổi với từng gói dịch vụ cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.

     

    4. TRÁCH NHIỆM CỦA T CHỨC, CÁ NHÂN

     

    4.1. Các DNCCDV phải đảm bảo chất lượng Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố cht lượng dịch vụ viễn thông và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

    4.2. Các DNCCDV có trách nhiệm xây dựng máy chủ đáp ứng Phụ lục A đ đảm bảo công tác kim tra, giám sát cht lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này.

    4.3. Trách nhiệm cụ thể của DNCCDV được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về qun lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2013 và Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ).

     

    5. TỐ CHỨC THỰC HIN

     

    5.1. Cục Viễn thông và các S Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng c định mặt đất theo Quy chuẩn này.

    5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2014/BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất”.

    5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

    5.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) đ được hướng dẫn, giải quyết./.

     

    PHỤ LỤC A (Quy định)

    Yêu cầu chung về đo kiểm

     

    A.1. Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm

    - Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải là máy chủ chuyên dụng phục vụ công tác đo kim không sử dụng chung với mục đích thương mại.

    - Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được nhận dạng bằng địa chỉ IP (không nhận dạng bằng địa chỉ tên miền).

    - Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được kết ni tới mạng Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn hơn hoặc bằng tng lưu lượng các hướng đo.

    - Thiết lập giao thức điều khiển truyền tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiu các yêu cầu sau:

    + Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm trong khoảng 1380 bytes -1460 byte;

    + Kích cỡ cửa số TCP Rx > 4096 byte;

    + Cho phép SACK;

    + Cho phép truyền lại nhanh TCP;

    + Cho phép khôi phục nhanh TCP;

    + Cho phép trễ ACK trong khoảng 200 ms.

    A.2. Tệp dữ liệu mẫu

    Tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo phải ở dạng nén.


    Thư mục tài liệu tham kho

     

    [1] QCVN34:2Q14/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.

    [2] ITU-T Recommendation G.1000 (2001), Communications quality of service: A framework and definitions.

    [3] ITU-T Recommendation G.1010 (2001), End - User multimedia QoS categories.

    [4] ETSI EG 202 057-4 V1.2.1(2008), Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ).User related QoS parameter definitions and measurements; Part 4: Internet access.

    [5] ITU-TY. 1545.1 (2017) “Framework for monitoring the quality of service of IP network services”.

    [6] ITU-TQ.3960 (2016) “Framework of Internet related performance measurements".

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 01/08/2007 Hiệu lực: 03/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Viễn thông của Quốc hội, số 41/2009/QH12
    Ban hành: 23/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 17/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 78/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 16/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 12/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy cập Internet băng rộng cố định mặt đất"
    Ban hành: 02/10/2014 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Thông tư 11/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông
    Ban hành: 23/06/2017 Hiệu lực: 01/09/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2019/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu: 08/2019/TT-BTTTT
    Loại văn bản: Thông tư
    Ngày ban hành: 16/08/2019
    Hiệu lực: 01/03/2020
    Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo: 09/09/2019
    Số công báo: 747&748-09/2019
    Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực: 01/07/2023
    Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X