Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | 293 & 294 - 06/2009 |
Số hiệu: | 17/2009/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | 14/06/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 27/05/2009 | Hết hiệu lực: | 25/06/2012 |
Áp dụng: | 10/07/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ
17/2009/TT-BTTTT
NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2008/QĐ-TTg NGÀY
22 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CUNG
ỨNG
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế đấu thầu,
đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Dịch vụ
bưu chính công ích
Dịch vụ bưu chính công ích gồm
dịch vụ bưu chính phổ cập và dịch vụ bưu chính bắt buộc.
1. Dịch vụ bưu chính phổ cập là
dịch vụ thư cơ bản có khối lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam (kg). Trong
Thông tư này, dịch vụ thư cơ bản được hiểu là dịch vụ thư, bao gồm cả bưu
thiếp, không có các yếu tố làm gia tăng giá trị của dịch vụ. Cụ thể:
a) Dịch vụ thư cơ bản trong nước;
b) Dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
Việt
c) Dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
các nước đến Việt
2. Dịch vụ bưu chính bắt buộc là dịch vụ bưu chính được cung cấp theo yêu cầu
của Nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh; phục vụ công tác phòng, chống thiên tai, dịch bệnh mang
tính khẩn cấp và các dịch vụ bưu chính bắt buộc khác theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ. Dịch vụ bưu chính bắt buộc được Nhà nước quy
định rõ phạm vi, đối tượng và thời gian thụ hưởng dịch vụ.
Điều 2. Phát
hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng
Các loại báo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
được Nhà nước bảo đảm phát hành qua mạng bưu chính công cộng theo nhu
cầu đặt mua báo của các tổ chức, cá nhân theo chất lượng dịch vụ
và giá cước do Nhà nước quy định.
Điều 3. Kế hoạch
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và phát hành báo chí qua mạng
bưu chính công cộng
1. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu chính Việt
a) Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và báo
cáo Bộ Thông tin và Truyền thông các kế hoạch sau (kèm thuyết minh chi
tiết các chỉ tiêu báo cáo):
- Kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, phát
hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng;
- Kế hoạch tài chính bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích, phát hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng;
Ngoài các kế hoạch trên, Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm lập
và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp gửi kèm kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích.
b) Các kế hoạch nêu tại điểm a khoản 1 Điều này được
lập cho các giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2010 và từ năm 2011 đến năm 2013 (có
chi tiết ra từng năm) theo các mẫu biểu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này và các quy định có liên quan của pháp luật.
c) Thời điểm báo cáo kế hoạch: các kế hoạch cho
giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2010 báo
cáo trong tháng 6 năm 2009; các kế hoạch cho giai đoạn từ năm 2011 đến
năm 2013 báo cáo trong tháng 6 năm
2010.
2. Trên cơ sở báo cáo kế hoạch của Bưu chính Việt Nam, Bộ
Thông tin và Truyền thông quyết định kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích, phát hành các loại báo theo quy định tại khoản 1
Điều 2 Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ cho các giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2010, giai
đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 (có chi
tiết ra từng năm), gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Sản lượng các dịch vụ bưu
chính công ích quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này. Đơn vị tính chỉ
tiêu kế hoạch là cái (thư);
b) Sản lượng các loại báo
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ. Đơn vị tính các chỉ tiêu kế hoạch là tờ (báo).
Điều 4. Đặt hàng
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
Bộ Thông tin và Truyền thông đặt hàng Bưu chính Việt
Nội dung Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 5. Nguyên tắc
và cách xác định mức trợ cấp cho Bưu chính Việt
1. Nhà nước khoán trợ cấp cho Bưu
chính Việt
2.
Cách xác định mức trợ cấp:
Mức trợ
cấp = Chi phí duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng để cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích năm (+) lợi nhuận cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích năm (–) doanh thu dịch vụ bưu chính công ích.
Trong đó:
a) Chi phí duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng
xác định theo quy định tại Quyết định
65/2008/QĐ-TTg và hướng dẫn của các Bộ liên quan, bao gồm cả chi phí
trả cho kết nối mạng bưu chính quốc tế. Trong đó, chi phí cho người lao động của mạng bưu chính công cộng
(gồm: tiền lương, tiền công, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, và các khoản chi khác cho người lao động theo quy định
của pháp luật) được khoán trong khoảng từ 34% đến 45% tổng chi phí duy
trì mạng hàng năm.
b) Tỷ lệ tự bù đắp chi phí duy trì
hoạt động của mạng bưu chính công cộng từ các hoạt động kinh doanh
ngoài hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính của Bưu chính Việt Nam tăng dần
qua các năm. Cụ thể:
- Năm 2008, tỷ lệ tự bù đắp chi phí duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng của Bưu chính
Việt Nam là 40%.
- Từ năm 2009, tỷ lệ tự bù đắp chi
phí duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng của Bưu chính Việt Nam
mỗi năm tăng thêm tối thiểu 4% so với năm trước liền kề.
Trong
trường hợp có tác động của các yếu tố khách quan dẫn đến không bảo đảm được
việc tăng mức tự bù đắp chi phí duy trì hoạt động của mạng bưu chính công
cộng, Bưu chính Việt Nam báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét điều
chỉnh tỷ lệ tối thiểu trên cho phù hợp.
c)
Mức lợi nhuận cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hàng năm theo quy định của
pháp luật hiện hành đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công ích.
d) Doanh
thu dịch vụ bưu chính công ích được xác định trên cơ sở kế hoạch sản lượng dịch
vụ và giá cước bình quân dịch vụ bưu chính công ích. Trong đó, sản lượng
dịch vụ thư cơ bản trong nước, dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt
Nam đi các nước năm sau tăng hơn năm trước liền kề tối thiểu 10%.
Đối với dịch vụ phát hành báo chí qua mạng bưu
chính công cộng, và dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ các nước đến
Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế, Bộ Thông tin và Truyền thông
quyết định kế hoạch về sản lượng hàng năm.
3. Trên cơ sở các nguyên tắc và cách tính trợ cấp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định mức
trợ cấp hàng năm cho Bưu chính Việt Nam sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài
chính.
Điều 6. Mức trợ cấp năm 2008, giai
đoạn từ năm 2009 đến năm 2010 và giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013
1. Mức trợ cấp năm 2008:
Bộ Thông tin và Truyền thông
quyết định mức trợ cấp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích năm 2008 (sau
khi có ý kiến của Bộ Tài chính), trên cơ sở:
a) Mức trợ cấp cụ thể xác
định cho năm 2008 không vượt quá mức trợ cấp của các phương án trong Đề
án Bộ Thông tin và Truyền thông đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem
xét ban hành Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg.
b) Xác định các yếu tố hình thành
mức trợ cấp năm 2008:
- Doanh thu cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích: được xác định trên cơ sở sản lượng và giá cước dịch
vụ bưu chính công ích năm 2008. Trường hợp doanh nghiệp chưa tổ chức theo
dõi riêng sản lượng, doanh thu dịch vụ bưu chính công ích phù hợp với
quy định tại Thông tư này, thì sẽ áp dụng doanh thu theo thứ tự ưu
tiên như sau:
+ Doanh thu của toàn bộ dịch
vụ bưu phẩm thực tế đã phát sinh năm 2008;
+ Doanh thu dịch vụ bưu chính công
ích theo phương án trong Đề án Bộ Thông tin và Truyền thông đã báo cáo
Thủ tướng Chính phủ để ban hành Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg.
- Tỷ trọng chi phí cho người lao
động với các chi phí khác để duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng
được xác định như sau:
+ Chi phí cho người lao động
của mạng bưu chính công cộng được xác định trên cơ sở tiền lương thực
tế của lao động thuộc mạng bưu chính công cộng nhưng không vượt quá mức
tối đa theo quy định của Nhà nước về tiền lương trong doanh nghiệp nhà
nước trong năm 2007;
+ Các chi phí khác của mạng bưu
chính công cộng được xác định như sau:
Trong công thức trên, chi phí khác
của khối hạch toán phụ thuộc của Bưu chính Việt Nam đã được loại trừ giá vốn
hàng hóa thương mại (đã phát sinh trong khối hạch toán phụ thuộc của
Bưu chính Việt Nam) và chi phí phát sinh tại Công ty dịch vụ Tiết
kiệm Bưu điện.
- Lợi nhuận cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích theo quy định của Nhà nước.
c) Căn cứ tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh năm
2008, Bưu chính Việt Nam báo cáo các số liệu về phương án đề nghị mức
trợ cấp năm 2008 kèm thuyết minh chi tiết để Bộ Thông tin và Truyền thông
xem xét quyết định.
2. Mức trợ cấp năm 2009 và 2010:
Căn cứ kế hoạch cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định mức khoán trợ cấp năm
2009 và năm 2010. Trong đó trách nhiệm tăng mức tự bù đắp chi phí duy trì mạng
bưu chính công cộng và tăng sản lượng dịch vụ bưu chính công ích của Bưu
chính Việt Nam theo điểm a và điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này đảm bảo:
- Năm 2009 mức trợ cấp cho Bưu
chính Việt Nam giảm 13% so với mức trợ cấp năm 2008.
- Năm 2010 mức trợ cấp cho Bưu
chính Việt Nam giảm 15% so với mức trợ cấp năm 2009.
3. Mức trợ cấp cho giai đoạn 2011
đến 2013:
a) Mức trợ cấp trong giai đoạn này
được tính trên cơ sở kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu chính công ích của Bộ Thông
tin và Truyền thông và các nguyên tắc, phương pháp xác định được quy
định tại Điều 5 Thông tư này. Riêng về quan hệ giữa chi phí cho lao động
mạng bưu chính công cộng và chi phí khác ngoài chi phí cho lao động sẽ được xác
định lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Hàng năm, Bộ Thông tin và
Truyền thông tổng hợp kinh phí trợ cấp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích vào dự toán ngân sách nhà nước của Bộ để báo cáo các cấp
có thẩm quyền quyết định. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm được duyệt để chi trợ cấp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích,
Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh giá trị Hợp đồng cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích cho phù hợp.
c) Riêng năm 2013, trong trường
hợp nhà nước chưa điều chỉnh giá cước dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ phát
hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng bằng giá thành dịch vụ thì nhà nước
xác định trợ cấp cho Bưu chính Việt Nam theo Quyết định 65/2008/QĐ-TTg ngày 22
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích,
hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện
kế hoạch và hợp đồng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, nếu phát
sinh các yếu tố điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông
tư này, mức giảm trợ cấp hàng năm sẽ được điều chỉnh phù hợp.
Điều 7. Điều chỉnh
mức trợ cấp cho Bưu chính Việt Nam
1. Mức trợ cấp cho Bưu chính Việt
Nam được xem xét điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Nhà nước điều chỉnh thay đổi
chế độ tiền lương tối thiểu đối với doanh nghiệp Nhà nước.
b) Nhà nước điều chỉnh giá cước
dịch vụ bưu chính phổ cập và giá cước phát hành các loại báo quy định tại Điều
2 Quyết định 65/2008/QĐ-TTg.
c) Nhà nước điều chỉnh quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích.
d) Nhà nước điều chỉnh quy định về mức lợi nhuận cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích.
2. Trong thời gian 45 ngày kể từ khi các quy định tại khoản
1 Điều này có hiệu lực, Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm tính toán lại mức trợ
cấp và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định điều chỉnh số
tiền trợ cấp.
Điều 8. Báo cáo tình hình cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích
1. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm báo cáo (bằng văn bản)
cho Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Nội dung báo cáo định kỳ:
a) Tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích (Mẫu báo cáo và cách lập theo Biểu
04/TH của Phụ
lục kèm Thông tư này);
b) Chất lượng dịch vụ bưu chính công ích (Biểu 05/TH);
c) Việc tiếp nhận kinh phí trợ cấp của nhà nước cho hoạt
động cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
d) Các khó khăn và kiến nghị với Nhà nước (nếu có).
3. Thời gian gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo định kỳ 3 tháng: áp dụng đối với qui
định tại điểm a khoản 2 Điều này, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông vào
tháng 4, 7, 10.
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng: áp dụng đối với qui
định tại điểm b khoản 2 Điều này, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông
vào tháng 7.
c) Báo cáo định kỳ hàng năm: áp dụng đối với tất cả
các qui định tại khoản 2 Điều này, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước
ngày 28 tháng 2 của năm sau.
Điều 9. Nghiệm thu
kết quả thực hiện Hợp đồng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hàng năm
1. Thời điểm tiến hành nghiệm thu:
Vào tháng 4 hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến
hành nghiệm thu kết quả thực hiện Hợp đồng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích của
năm trước.
2. Căn cứ nghiệm thu:
a) Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đã
được ký kết, và các phụ lục điều chỉnh hợp đồng (nếu có);
b) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng của Bưu chính Việt Nam về:
Mức độ duy trì hoạt động của mạng bưu chính công cộng đảm bảo việc cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích theo hợp đồng đặt hàng; báo cáo thống kê sản lượng
dịch vụ bưu chính công ích thực tế thực hiện trong năm;
c) Sản lượng dịch vụ bưu chính công ích được xác định theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Các báo cáo về kết quả kiểm tra, giám sát chất lượng dịch
vụ bưu chính công ích của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm
2009.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành
Hưng
PHỤ LỤC 01 -
MẪU BIỂU BÁO CÁO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH |
|||||||||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày 27
tháng 5 năm 2009) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
TỔNG CÔNG TY |
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 01/KH |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA TỔNG
CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM |
|||||||||||||||||
TỪ NĂM……ĐẾN NĂM…… |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Sản phẩm dịch vụ |
Sản lượng dịch vụ |
Doanh thu (ĐVT: Triệu đồng) |
||||||||||||||
Đơn vị tính |
Ước thực hiện năm n |
KH năm n+1 |
So sánh KH năm n và n+1 |
KH năm n+2 |
So sánh KH năm n+1 và n+2 |
KH năm n+3 |
So sánh KH năm n+2 và n+3 |
Ước thực hiện năm n |
KH năm n+1 |
So sánh n với n+1 |
KH năm n+2 |
So sánh KH năm n+1 và n+2 |
KH năm n+3 |
So sánh KH năm n+2 và n+3 |
|||
I |
Dịch vụ BCCI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ BC
phổ cập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a-Thư cơ bản
trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b-Thư cơ bản từ
VN đi QT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c-Thư cơ bản QT
đến VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dịch vụ BC
bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHBC qua mạng
BCCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo do nhà
nước đặt hàng phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a-Báo Nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b-Báo QĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c-Báo Đảng bộ
địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các báo khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các sản phẩm,
dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng
loại dịch vụ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....ngày
tháng năm 200... |
|||
|
- Nơi lập báo cáo: Bưu chính Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Giám đốc |
|||||
|
- Nơi nhận báo cáo: Bộ TTTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 01 -
MẪU BIỂU BÁO CÁO KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH |
|||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày 27
tháng 5 năm 2009) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
TỔNG CÔNG TY |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|||||||
BƯU CHÍNH VIỆT
NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02/KH |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
BÁO CÁO KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM |
|||||||||||
TỪ NĂM……ĐẾN NĂM…… |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng |
|||
TT |
Khoản mục chi phí |
Ước thực hiện năm n |
Kế hoạch năm n+1 |
So sánh KH năm n và n+1 |
Kế hoạch năm n + 2 |
So sánh KH năm n+1 và n+2 |
Kế hoạch năm n+3 |
So sánh KH năm n+2 và n+3 |
Ghi chú |
||
Tổng chi phí SXKD của Tổng công ty |
Tổng chi phí SXKD của Tổng công ty |
|
Tổng chi phí SXKD của Tổng công ty |
|
Tổng chi phí SXKD của Tổng công ty |
|
|
||||
1 |
Lương và các
khoản đóng góp theo lương* |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
a. Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
b. Các khoản đóng
góp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Nguyên nhiên,
vật liệu, công cụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Trong đó nhiên
liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Khấu hao cơ
bản* |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Dịch vụ ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Quảng cáo,
tiếp thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Chi phí kết
nối mạng quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
....ngày tháng năm 200... |
|
|||
|
- Nơi lập báo cáo: Bưu chính Việt Nam |
|
|
|
|
Tổng Giám đốc |
|
||||
|
- Nơi nhận báo cáo: Bộ TTTT |
|
|
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
|
||||
|
-Kèm theo báo cáo này có thuyết minh
chi tiết cơ sở tính toán số liệu (*) |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 01 - MẪU BIỂU BÁO CÁO KẾ HOẠCH
CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH |
||||||||||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày 27
tháng 5 năm 2009) |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
TỔNG CÔNG TY |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
||||||
BƯU CHÍNH VIỆT
NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03/KH |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐẢM BẢO CUNG ỨNG
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM |
||||||||||
TỪ NĂM……ĐẾN NĂM…… |
||||||||||
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước thực hiện (năm n) |
Kế hoạch năm n+1 |
So sánh giữa KH năm n+1 với năm n |
Kế hoạch năm n+2 |
….. |
||||||||||
Tổng số |
Chiếm tỷ trọng trong khối hạch hạch toán phụ thuộc của tổng công ty |
Tổng số |
Chiếm tỷ trọng trong khối hạch hạch toán phụ thuộc của tổng công ty |
Tổng số |
Chiếm tỷ trọng trong khối hạch hạch toán phụ thuộc của tổng công ty |
Tổng số |
Chiếm tỷ trọng trong khối hạch hạch toán phụ thuộc của tổng công ty |
|
|||||||||
I |
CƠ SỞ XÁC
ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Tài sản cố
định thuộc mạng bưu chính công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
a |
Nguyên giá |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
b |
Luỹ kế hao mòn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
Lao động
mạng bưu chính công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
a |
Số lượng lao
động chính thức |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
b |
Số lao động
tại ĐBĐ -VHX |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
c |
Số lao động
phát xã |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3 |
Lương, phụ
cấp lương và hệ số tiền lương tăng thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Tiền lương cơ bản (đồng/người/tháng) |
đ/ng/th |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Hệ số cấp bậc bình quân |
hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Hệ số phụ cấp bình quân |
hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Hệ số tiền lương tăng thêm đối với lao
động chính thức |
hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Hệ số tiền lương tăng thêm đối với lao
động phát xã |
hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Bảo hiểm xã hội |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Bảo hiểm y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Kinh phí công đoàn |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
4 |
Hệ số quan
hệ giữa chi phí khác với chi phí
cho lao động mạng BCCC |
hệ số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
5 |
Tỷ lệ tự đảm
bảo bù đắp chi phí duy trì hoạt động của mạng BCCC (%) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II |
XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II.1. |
CHI PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
A |
Chi phí duy
trì hoạt động mạng BCCC |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Chi phí cho lao
động của mạng BCCC |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
a |
Chi phí cho LĐ
chính thức mạng BCCC |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Lương và phụ cấp lương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- BHXH, BHYT, KPCĐ |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
- Các khoản chi khác cho lao động |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
b |
Tiền công lao
động tại ĐBĐ -VHX |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
c |
Tiền công lao
động phát xã |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
Chi phí khác
(ngoài chi cho lao động) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
(Chi tiết theo
khoản mục chi phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
B |
Chi phí cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II.2. |
LỢI NHUẬN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ BCCI |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
II.3. |
DOANH THU
CUDV BCCI VÀ PHBC QUA MẠNG BCCC DO NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
A |
Thu từ
người sử dụng dịch vụ (*) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
B |
Nhà nước
trợ cấp về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
....ngày
tháng năm 200... |
|||||||||||
(*) Lấy số liệu từ Biểu 01/KH
sang |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
Báo cáo được chia ra từng năm
trong giai đoạn lập báo cáo |
|
|
|
|
Tổng Giám đốc |
||||||||||||
Nơi nhận báo cáo: Bộ TTTT |
|
|
|
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
|||||||||||
PHỤ LỤC 02 –
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CUNG ỨNG DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
_________________________
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày 27/5/2009 Quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích)
I. Mẫu biểu số liệu
báo cáo tình hình thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
-
Biểu
04/TH;
-
Biểu
05/TH.
II.
Hướng dẫn báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích
Các chỉ tiêu thực hiện cung ứng
dịch vụ bưu chính phổ cập được xác định như sau:
1. Sản lượng thực hiện cung ứng
dịch vụ bưu chính phổ cập và giá cước thư bình quân của dịch vụ thư cơ bản
trong nước, dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước, dịch vụ thư cơ
bản quốc tế từ các nước đến Việt Nam được xác định theo quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
2. Doanh thu thực hiện cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích (=) Doanh thu thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính
phổ cập (+) doanh thu thực hiện dịch vụ phát hành báo chí qua mạng bưu chính
công cộng (+) doanh thu dịch vụ bưu chính bắt buộc (nếu có);
Doanh thu thực hiện cung ứng dịch
vụ bưu chính phổ cập (=) Tổng doanh thu của dịch vụ thư cơ bản trong nước, dịch
vụ thư cơ bản quốc tế từ Việt Nam đi các nước, dịch vụ thư cơ bản quốc tế từ
các nước đến Việt Nam;
Doanh thu thực hiện dịch vụ thư cơ
bản từng loại (=) Sản lượng thực hiện thư cơ bản tương ứng, tính bằng cái (x) giá cước bình quân 1 cái thư của
loại dịch vụ thư cơ bản đó;
Doanh thu thực hiện cung ứng
dịch vụ bưu chính bắt buộc (nếu có) được xác định theo quy định của
nhà nước trong từng trường hợp cụ thể.
3. Sản lượng, doanh thu thực tế
dịch vụ phát hành báo chí qua mạng bưu chính công cộng được xác định dựa trên
báo cáo thống kê do Bưu chính Việt Nam lập.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày
27/5/2009 của Bộ TTTT) |
||||||
|
|
|
|
|||
TỔNG CÔNG TY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||
BƯU CHÍNH
VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04/TH |
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện kỳ báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
SẢN LƯỢNG |
|
|
|
|
|
I |
Sản lượng dịch vụ bưu chính
phổ cập |
|
|
|
|
|
1 |
Dịch vụ thư cơ bản trong
nước |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng khối lượng bưu phẩm đi trong
nước |
Kg |
|
|
|
|
1.2 |
Khối lượng thư cơ bản trong nước |
Kg |
|
|
|
|
1.3 |
Số lượng thư cơ bản trong nước
trên 01kg thư |
Cái/Kg |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
1.4 |
Sản lượng dịch vụ thư cơ bản
trong nước |
Cái |
|
|
|
|
2 |
Sản lượng thư cơ bản quốc
tế từ VN đi các nước |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổng khối lượng bưu phẩm từ VN đi
QT |
Kg |
|
|
|
|
2.2 |
Khối lượng thư cơ bản quốc tế từ
VN đi các nước |
Kg |
|
|
|
|
2.3 |
Số lượng thư cơ bản quốc tế từ VN
đi các nước trên 01kg thư |
Cái/Kg |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
2.4 |
Sản lượng dịch vụ thư cơ bản quốc
tế từ VN đi các nước |
Cái |
|
|
|
|
3 |
Sản lượng thư cơ bản quốc tế
từ các nước đến VN |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tổng khối lượng bưu phẩm QT đến
VN |
Kg |
|
|
|
|
3.2 |
Khối lượng thư cơ bản quốc tế từ
các nước đến VN |
Kg |
|
|
|
|
3.3 |
Số lượng thư cơ bản quốc tế từ
các nước đến VN trên 01kg thư |
Cái/Kg |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
3.4 |
Sản lượng dịch vụ thư cơ bản quốc
tế từ các nước đến VN |
Cái |
|
|
|
|
4 |
Tổng sản lượng dịch vụ bưu
chính phổ cập |
cái |
|
|
|
|
II |
Sản lượng PHBC qua mạng BCCC |
tờ |
|
|
|
|
1 |
Sản lượng báo Nhân dân |
tờ |
|
|
|
|
2 |
Sản lượng báo Quân đội Nhân dân |
tờ |
|
|
|
|
3 |
Sản lượng báo do Đảng bộ các
tỉnh, TP trực thuộc TƯ xuất bản |
tờ |
|
|
|
|
B |
DOANH THU |
|
|
|
|
|
I |
Tổng doanh thu tem thư và tem
máy |
triệu đồng |
|
|
|
|
II |
Doanh thu dịch vụ bưu chính
phổ cập |
|
|
|
|
|
1 |
Doanh thu dịch vụ thư cơ bản
trong nước |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Cước bình quân thư cơ bản trong
nước |
đồng/cái |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
2 |
Doanh thu dịch vụ thư cơ bản quốc
tế từ VN đi các nước |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Cước bình quân thư cơ bản quốc tế
từ VN đi các nước |
đồng/cái |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
|
Cước bình quân thư cơ bản quốc tế
VN trả cho các nước |
đồng/cái |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
3 |
Doanh thu dịch vụ thư cơ bản QT
từ các nước đến VN |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
Cước bình quân thư cơ bản QT từ
các nước đến VN |
đồng/cái |
|
|
|
Dựa trên KQ Điều
tra thống kê của Bộ TTTT ngày …… |
III |
Doanh thu PHBC qua mạng BCCC |
triệu đồng |
|
|
|
|
1 |
Doanh thu báo Nhân dân |
triệu đồng |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu báo Quân đội Nhân dân |
triệu đồng |
|
|
|
|
3 |
Doanh thu báo do Đảng bộ các
tỉnh, TP trực thuộc TƯ xuất bản |
triệu đồng |
|
|
|
|
IV |
Tổng doanh thu dịch vụ bưu
chính công ích |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....ngày
tháng năm 200... |
||||
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
||||
|
Ghi chú: |
|
(Ký tên và đóng dấu) |
|||
|
- Nơi lập báo cáo: Bưu chính Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
- Nơi nhận báo cáo: Bộ TTTT |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02 – BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN |
|||||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày
27/5/2009) |
|||||
|
|
|
|||
|
|
|
|
||
TỔNG CÔNG TY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
BƯU CHÍNH
VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
||||
|
|
|
|||
|
|
Biểu 05/TH |
|||
|
|
|
|
||
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH |
|||||
|
|
|
|
||
|
1. Các chỉ tiêu báo cáo |
|
|
||
|
|
|
|
||
TT |
Tên chỉ tiêu/Đơn vị |
ĐVT |
Thực hiện |
||
I |
Khả năng sử dụng dịch vụ (trên
1 điểm phục vụ) |
|
|
||
1 |
Bán kính phục vụ bình quân (km) |
km |
|
||
2 |
Số dân phục vụ bình quân (người) |
người |
|
||
3 |
Số điểm phục vụ trong 1 xã (điểm) |
điểm |
|
||
4 |
Thời gian phục vụ tại bưu cục
giao dịch trung tâm (giờ) |
giờ |
|
||
5 |
Thời gian phục vụ tại các điểm
khác (giờ) |
giờ |
|
||
|
|
|
|
||
II |
Tần suất thu gom và phát (lần) |
|
|
||
1 |
Tại vùng giao dịch bình thường |
lần |
|
||
2 |
Tại vùng giao dịch có điều kiện
địa lý đặc biệt |
lần |
|
||
|
|
|
|
||
III |
Độ an toàn (%) |
% |
|
||
|
|
|
|
||
IV |
Thời gian toàn trình đối với
thư trong nước (% đạt chuẩn) |
|
|
||
1 |
Thư nội tỉnh (tối đa J + 2) |
% |
|
||
2 |
Thư liên tỉnh (tối đa J + 6) |
% |
|
||
|
|
|
|
||
V |
Thời gian phát hành báo (% đạt
chuẩn phát trong 24h) |
|
|
||
1 |
Đối với báo Nhân dân, báo Đảng bộ |
% |
|
||
2 |
Đối với báo Quân đội nhân dân |
% |
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
2. Các vi phạm bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xử lý (nếu có) |
|
|||
|
a) ………………………. |
|
|
||
|
b) ………………………. |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
3. Kiến nghị (nếu có) |
|
|
||
|
……………… |
|
|
||
|
………………. |
|
|
||
|
………………….. |
|
|
||
|
|
....ngày
tháng năm 200... |
|
||
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
|
||
|
|
(Ký tên và đóng dấu) |
|
||
|
Ghi chú: |
|
|
||
|
- Nơi lập báo cáo: Bưu chính Việt Nam |
|
|
||
|
- Nơi nhận báo cáo: Bộ TTTT |
|
|
||
01
|
Văn bản căn cứ |
02
|
Văn bản căn cứ |
03
|
Văn bản căn cứ |
04
|
Văn bản căn cứ |
Thông tư 17/2009/TT-BTTTT chi tiết thi hành Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | 17/2009/TT-BTTTT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 27/05/2009 |
Hiệu lực: | 10/07/2009 |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Ngày công báo: | 14/06/2009 |
Số công báo: | 293 & 294 - 06/2009 |
Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày hết hiệu lực: | 25/06/2012 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!