Cơ quan ban hành: | Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | 527&528 - 9/2008 |
Số hiệu: | 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN | Ngày đăng công báo: | 22/09/2008 |
Loại văn bản: | Nghị quyết liên tịch | Người ký: | Lê Bạch Hồng, Lê Thế Tiệm, Hà Thị Liên, Huỳnh Vĩnh Ái |
Ngày ban hành: | 28/08/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 07/10/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH – UBTƯMTTQVN Số: 01/2008/NQLT-BLĐTBXH- BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT LIÊN TỊCH
Về việc ban hành “Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo
về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm”
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN
- BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
- UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Để nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công an; Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Trưởng ban Phong trào ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch này "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm".
Điều 2.Nghị quyết liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm" ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2005/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTT-UBTƯMTTQVN ngày 17/11/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 3.
1. Thủ trưởng các cơ quan thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết liên tịch này.
2. Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Công an; Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Thế Tiệm | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG Lê Bạch Hồng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỨ TRƯỞNG Huỳnh Vĩnh Ái | TM. BAN THƯỜNG TRỰC UỶ BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM UỶ VIÊN Hà Thị Liên |
CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
VÀ BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28/8/2008)
PHÂN NHÓM TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Chia thành 4 nhóm:
Nhóm I:là nhóm tỉnh, thành phố đặc biệt trọng điểm,gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm 0,6% trở lên.
Nhóm II:là nhóm tỉnh, thành phố trọng điểmgồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,1% - dưới 0,6% có khu đô thị, khu du lịch tập trung nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Nhóm III:là nhóm tỉnh, thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâmgồm những tỉnh có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,05 % - dưới 0,1%.
Nhóm IV:là nhóm tỉnh, thành phố ít tệ nạn ma tuý, mại dâm,gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ dưới 0,05% trở xuống.
Biểu 1 - 08
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm IV | |
1. Lai Châu | 1. Yên Bái | 16. Hà Nam | 1. Hà Giang | 1. Hà Tĩnh |
2. Điện Biên | 2. Cao Bằng | 17. Thái Bình | 2. Vĩnh Phúc | 2. Quảng Bình |
3. Sơn La | 3. Lạng Sơn | 18. Nghệ An | 3. Ninh Bình | 3. Quảng Trị |
4. Lào Cai | 4. Tuyên Quang | 19. Đà Nẵng | 4. Thanh Hoá | 4. Thừa Thiên - Huế |
5. Thái Nguyên | 5. Bắc Cạn | 20. Khánh Hoà | 5. Ninh Thuận | 5. Quảng Nam |
6. Hà Nội | 6. Hoà Bình | 21. Lâm Đồng | 6. Đắc Nông | 6. Quảng Ngãi |
7. TP Hồ Chí Minh | 7. Phú Thọ | 22. Bà Rịa - Vũng Tàu | 7. Đồng Nai | 7. Bình Định |
| 8. Bắc Ninh | 23. Bình Dương | 8. Sóc Trăng | 8. Phú Yên |
| 9. Bắc Giang | 24. Bình Phước | 9. Vĩnh Long | 9. Gia Lai |
| 10. Hà Tây | 25. Tây Ninh | 10. Kiên Giang | 10. Kon Tum |
| 11. Hải Dương | 26. Long An | 11. Cà Mau | 11. Đắc Lắc |
| 12. Hưng Yên | 27. Cần Thơ |
| 12. Đồng Tháp |
| 13. Hải Phòng | 28. An Giang |
| 13. Tiền Giang |
| 14. Quảng Ninh | 29. Bạc Liêu |
| 14. Bình Thuận |
| 15. Nam Định |
|
| 15. Hậu Giang |
|
|
|
| 16. Trà Vinh |
|
|
|
| 17. Bến Tre |
* Ghi chú: vì người nghiện ma tuý, người bán dâm và dân số trong từng tỉnh, thành phố không cố định, cho nên Biểu 1 - 08 sẽ điều chỉnh lại 03 năm một lần.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ THỰC TRẠNG TỆ NẠN MA TUÝ
Biểu 2 - 08
Loại xã, phường, thị trấn | Tỉnh, thành phố nhóm I* | Tỉnh, thành phố nhóm II* | Tỉnh, thành phố nhóm III* | Tỉnh, thành phố nhóm IV* |
Trọng điểm | Có 100 người nghiện** trở lên hoặc có 5 tụ điểm TNMT trở lên | Có 60 người nghiện** trở lên hoặc có 4 tụ điểm TNMT trở lên | Có 40 người nghiện** trở lên hoặc có 3 tụ điểm TNMT trở lên | Có 20 người nghiện** trở lên hoặc có 2 tụ điểm TNMT trở lên |
Có TNMT | Có dưới 100 người nghiện hoặc có từ 1 đến 4 tụ điểm TNMT | Có dưới 60 người nghiện hoặc có từ 1 đến 3 tụ điểm TNMT | Có dưới 40 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT | Có dưới 20 người nghiện hoặc có 1 tụ điểm TNMT |
Không có TNMT | - Không có người nghiện ma tuý - Không có tụ điểm TNMT. |
Ghi chú biểu 2 - 08:
* Theo phân nhóm tỉnh, thành phố tạibiểu 1 - 08.
** Bao gồm cả người nghiện ma tuý tạm trú tại xã, phường, thị trấn.
TNMT: tệ nạn ma tuý.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
VỀ THỰC TRẠNG TỆ NẠN MẠI DÂM
Biểu 3 - 08
Loại xã, phường, thị trấn | - Thành phố - Thị xã thuộc tỉnh, thành phố nhóm I và II* | - Thị xã thuộc tỉnh, thành phố nhóm III và IV* - Thị trấn | Vùng nông thôn, miền núi |
Trọng điểm | Có 5 người bán dâm trở lên** hoặc có 1 tụ điểm mại dâm công cộng trở lên hoặc có 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên bị phát hiện có hoạt động mại dâm. | Có 3 người bán dâm trở lên** hoặc có 3 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm. | Có 2 người bán dâm trở lên** hoặc có 2 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm |
Có TNMD | Có ít hơn 5 người bán dâm hoặc có ít hơn 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ bị phát hiện có hoạt động mại dâm. | Có ít hơn 3 người bán dâm hoặc có ít hơn 3 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm. | Có ít hơn 2 người bán dâm hoặc có ít hơn 2 địa điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ đã bị phát hiện có hoạt động mại dâm. |
Không có TNMD | - Không có người bán dâm, - Không có tụ điểm, cơ sở kinh doanh dịch vụ bị phát hiện hoạt động mại dâm |
|
|
Ghi chú biểu 3 - 08:
* Theo phân nhóm tỉnh, thành phố tạibiểu 1 - 08.
** Bao gồm cả người bán dâm tạm trú tại xã, phường, thị trấn.
TNMD: tệ nạn mại dâm
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC CHUYỂN HOÁ
CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
(gồm 6 nội dung, 15 tiêu chí)
Biểu 4 - 08
Mã số | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | |||
| Nội dung 1. Hoạt động chỉ đạo của cấp Uỷ đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể | 6 | |||
1.1- | Ban hành các văn bản chỉ đạo và xây dựng chương trình, kế hoạch hành động về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (đặc biệt là kế hoạch phòng ngừa) và quan tâm chỉ đạo việc thực hiện. | 4 | |||
1.2- | Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, giao ban, sơ kết, tổng kết, báo cáo, khen thưởng, kỷ luật về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm. | 2 | |||
| Nội dung 2. Triển khai công tác thông tin - giáo dục - truyền thông | 8 | |||
2.1 | Triển khai thực hiện trọng tâm đồng bộ chương trình, kế hoạch và tổ chức giáo dục, truyền thông về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm đến từng gia đình. | 4 | |||
2.2 | Thông tin - giáo dục - truyền thông bằng những biện pháp và hình thức phù hợp, tạo được sự đồng tình, ủng hộ trong nhân dân. | 4 | |||
| Nội dung 3. Hoạt động quản lý địa bàn | 7 | |||
3.1 | Kiểm tra, giám sát, quản lý địa bàn theo quy định tại Luật Phòng, chống ma tuý, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm, quy định về quản lý nhân khẩu, hộ khẩu, hợp đồng lao động và thống kê, phân loại, lập hồ sơ quản lý, theo dõi sự biến động của các đối tượng. | 3 | |||
3.2 | Đề ra và thực hiện biện pháp giải quyết kịp thời và phù hợp với từng loại đối tượng. | 4 | |||
| Nội dung 4. Xử lý vi phạm | 6 | |||
4.1 | Phát hiện kịp thời và xử lý theo quy định của pháp luật các vụ vi phạm thuộc thẩm quyền cấp xã; thông báo trong xã, phường, thị trấn về các vụ việc đã xử lý. | 4 | |||
4.2 | Lập biên bản và chuyển cấp có thẩm quyền xử lý, các vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp xã; theo dõi việc xử lý và kiến nghị kịp thời khi việc xử lý chưa theo đúng quy định của pháp luật. | 2 | |||
| Nội dung 5. Công tác chữa trị, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người bán dâm, người nghiện ma tuý | 13 | |||
5.1 | Triển khai các hoạt động chữa trị, phục hồi tại cộng đồng theo Nghị định số 56/2002/NĐ-CP: |
| |||
5.1.a | Tích cực vận động cai nghiện và tổ chức cai nghiện cho người nghiện ma tuý, vận động người bán dâm hoàn lương. | 2 | |||
5.1.b | Phát hiện kịp thời các đối tượng tái phạm, tái nghiện và có biện pháp giải quyết ngay. | 1 | |||
5.2 | Thực hiện đúng Nghị định số 135/2004/NĐ-CP và Nghị định số 146/2003/NĐ-CP: |
| |||
5.2.a | Lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào Cơ sở chữa bệnh. | 1 | |||
5.2.b | Tiếp nhận và tổ chức quản lý, giúp đỡ, giáo dục, giải quyết việc làm tại cộng đồng đối với người cai nghiên ma tuý, người bán dâm từ Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trở về | 2 | |||
5.3 | Thực hiện quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng tại cộng đồng theo Nghị định số 163/2003/NĐ-CP. | 4 | |||
5.4 | Vận động, phát huy vai trò của gia đình trong việc quản lý, giáo dục đối tượng; phối hợp với gia đình, cộng đồng giúp đối tượng ổn định cuộc sống, hoà nhập cộng đồng. | 3 | |||
| Nội dung 6. Kết quả cụ thể | 60 | |||
6.1 | 100% đảng viên, cán bộ, nhân dân; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm và sử dụng ma tuý; 100% cơ quan, trường học trên địa bàn xã, phường, thị trấn được tuyên truyền, học tập và có văn bản ký cam kết về phòng, chống TNMT, MD. | 15 | |||
6.2 | Huy động kinh phí chương trình kinh tế - xã hội, đóng góp của nhân dân | 3 | |||
6.3 | Chuyển biến tình hình tệ nạn ma tuý, mại dâm (tính cả người ở nơi khác đến tạm trú): |
| |||
6.3.a- | Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm | 42 | |||
| Về tệ nạn ma tuý | Điểm | Về tệ nạn mại dâm | Điểm |
|
| ít nhất có 40% số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi | 4 | Có 100% số người bán dâm có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi. | 4 |
|
| Giảm ít nhất 50% số tụ điểm TNMT. | 4 | Giảm ít nhất 50% số tụ điểm TNMD. | 4 |
|
| Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMT mới. | 4 | Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMD mới | 4 |
|
| ít nhất có 60% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên | 4 | ít nhất có 80% số người bán dâm được chữa trị, phục hồi không tái phạm. | 4 |
|
| Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% số người sau cai nghiện có việc làm, ổn định cuộc sống | 5 | Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% số người bán dâm hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống | 5 |
|
6.3.b | Đối với xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma tuý, mại dâm: | 42 | |||
| Về tệ nạn ma tuý | Điểm | Về tệ nạn mại dâm | Điểm |
|
| ít nhất có 60% số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi | 4 | Có 100% số người bán dâm có hồ sơ quản lý được chữa trị, phục hồi. | 4 |
|
| Giảm ít nhất 70% số tụ điểm TNMT. | 4 | Giảm ít nhất 70% số tụ điểm TNMD. | 4 |
|
| Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMT mới. | 4 | Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm TNMD mới | 4 |
|
| ít nhất có 80% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên | 4 | ít nhất có 90% số người bán dâm được chữa trị, phục hồi không tái phạm. | 4 |
|
| Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% số người sau cai nghiện có việc làm, ổn định cuộc sống. | 5 | Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% số người bán dâm hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống | 5 |
|
6.3.c | Đối với xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý, mại dâm: | 42 | |||
| Về tệ nạn ma tuý | Điểm | Về tệ nạn mại dâm | Điểm |
|
| Không có tụ điểm TNMT, người nghiện ma tuý | 15 | Không có tụ điểm TNMD, người bán dâm. | 15 |
|
| Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% số người sau cai nghiện hoặc người có nguy cơ cao có việc làm, ổn định cuộc sống. | 6 | Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% số người bán dâm hoàn lương hoặc người có nguy cơ cao mắc TNMD có việc làm ổn định cuộc sống. | 6 |
|
|
|
| Tổng số điểm tối đa: | 100 |
Ghi chú:
- Cộng điểm: Đối với những xã, phường, thị trấn duy trì không có người nghiện ma tuý, người bán dâm, tụ điểm TNMT, TNMD, tuỳ theo mức độ hoạt động tích cực được cộng vào kết quả tự chấm điểm nhiều nhất là 20 điểm;
Đối với những xã, phường, thị trấn duy trì không có đối tượng, tụ điểm TNMT hoặc TNMD, tùy theo mức độ hoạt động tích cực được cộng vào kết quả tự chấm điểm nhiều nhất là 6 điểm.
- Trừ điểm: Trừ 30 điểm đối với những xã, phường, thị trấn tăng số tụ điểm TNMT, TNMD hoặc số người nghiện ma tuý, người bán dâm tăng 10% trở lên so với số của kỳ báo cáo trước.
- TNMT: tệ nạn ma tuý; TNMD: tệ nạn mại dâm.
CÁC MỨC CHUYỂN HOÁ
Biểu 5
Mức chuyển hoá | Tiêu chuẩn | Điểm tối đa |
Mức 1 | Xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý, mại dâm | 90 điểm trở lên |
Mức 1.a | Xã, phường, thị trấn duy trì không có tệ nạn ma tuý, mại dâm: từ kỳ trước đến kỳ này không có tụ điểm, người nghiện ma tuý, người bán dâm. |
|
Mức 1.b | Xã, phường, thị trấn chuyển hoá không còn tệ nạn ma tuý, mại dâm: trước đây có tệ nạn ma tuý, mại dâm, nay chuyển hoá không còn tụ điểm, người nghiện ma tuý, người bán dâm. |
|
Mức 2 | Xã phường, thị trấn chuyển hoá mạnh | 80 điểm trở lên |
Mức 3 | Xã, phường, thị trấn có chuyển hoá | 50 đến 79 điểm |
Mức 4 | Xã phường, thị trấn chưa chuyển hoá | 49 điểm trở xuống |
Tỉnh, thành phố: .......................... Huyện (quận): .............................. Xã (phường, thị trấn): ................. | BIÊN BẢN TỰ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC CHUYỂN HOÁ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM Năm.......... |
Hôm nay, ngày......tháng........năm......., tại địa điểm.........................................................
Thành phần tham gia phân loại, chấm điểm gồm: ............................................................
1/ Phân loại:Tổng số người nghiện ma tuý (bao gồm cả số người tạm trú): ...................................... Tổng số người mại dâm (bao gồm cả số người tạm trú): ......................................................................... Tổng số tụ điểm tệ nạn ma tuý:................................ Tổng số tụ điểm tệ nạn mại dâm:............................. | Thống nhất kết quả tự phân loại:
- Là xã (phường, thị trấn).............. về tệ nạn ma tuý - Là xã (phường, thị trấn).................... về tệ nạn mại dâm |
2/ Chấm điểm đánh giá mức chuyển hoá:
Mã số | Công việc cụ thể đã thực hiện (ghi ngắn gọn theo các tiêu chí của biểu 4 - 08 và trình tự thời gian thực hiện) | Thời gian thực hiện | Điểm tối đa theo NQLT 01/2008 | Điểm tự chấm của xã, phường, thị trấn |
I | Nội dung 1: |
|
|
|
| .................................... |
|
|
|
| .................................... |
|
|
|
II | Nội dung 2: |
|
|
|
| .................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Nhân bản trang này tuỳ theo số trang của biên bản.
Mã số | Công việc cụ thể đã thực hiện (ghi ngắn gọn theo các tiêu chí của biểu 4 - 08 và trình tự thời gian thực hiện) | Thời gian thực hiện | Điểm tối đa theo NQLT 01/2008 | Điểm tự chấm của xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số điểm: |
|
|
|
Thống nhất kết quả tự chấm điểm đánh giá sự chuyển hoá:Đạt mức ..........................
Thư ký (Ký và ghi rõ họ tên)
| TM. UBND cấp xã (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Đánh giá của cơ quan chức năng cấp huyện về kết quả tự phân loại, chấm điểm của xã, phường, thị trấn:
................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ | ........, ngày ...... tháng ...... năm ............ ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký tên, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Đơn vị báo cáo: Xã (phường, thị trấn): ............................. Ngày báo cáo: ngày 5 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quận (huyện): .............................................. Tỉnh, thành phố: ............................................ |
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM NĂM ..........
Biểu XP - 08
Mã số | Nội dung | Đơn vị tính | Số trong kỳ báo cáo | Số của kỳ báo cáo trước |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Tổng số người bán dâm (bao gồm cả số người tạm trú) | người |
|
|
2 | Số người nghi vấn hoạt động bán dâm | nt |
|
|
3 | Tổng số người nghiện ma tuý (bao gồm cả số người tạm trú) | nt |
|
|
3a | Trong đó, số người nghiện là nữ | nt |
|
|
4 | Số người bán dâm được chữa trị, phục hồi (ở Trung tâm, cộng đồng) | nt |
|
|
4a | Trong đó, số người bán dâm được chữa trị, phục hồi không tái phạm | nt |
|
|
5 | Số người nghiện ma tuý đã cai nghiện* | nt |
|
|
5a | Trong đó, số người cai nghiện ở cộng đồng | nt |
|
|
5b | Trong đó, số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện | nt |
|
|
6 | Số người nghiện ma tuý, người bán dâm áp dụng Nghị định số 163/2003/NĐ-CP | nt |
|
|
7 | Tổng số điểm, tụ điểm tệ nạn ma tuý | Tụ điểm |
|
|
8 | Tổng số điểm, tụ điểm tệ nạn mại dâm | nt |
|
|
8a | Trong đó, số điểm, tụ điểm nghi vấn hoạt động mại dâm | nt |
|
|
9 | Tỷ lệ hộ gia đình ký cam kết không vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm | % |
|
|
10 | Tỷ lệ cơ quan, trường học, cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh ký cam kết không vi phạm quy định phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm | % |
|
|
11 | Tổng số người sau khi chữa trị, phục hồi được giúp tạo việc làm | người |
|
|
12 | Tổng số người sau chữa trị được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo việc làm | nt |
|
|
13 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để đối tượng tự tạo việc làm | đồng |
|
|
14 | Kinh phí chương trình kinh tế - xã hội, đóng góp của nhân dân xây dựng xã phường thị trấn lành mạnh. | đồng |
|
|
* Người được cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý hoặc chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
Kết quả | Kỳ báo cáo hiện tại | Kỳ báo cáo trước | ...., ngày ... tháng ... năm... TM. UBND cấp xã (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) | ||
Tệ nạn ma tuý | Tệ nạn mại dâm | Tệ nạn ma tuý | Tệ nạn mại dâm | ||
Phân loại |
|
|
|
| |
Đạt mức chuyển hoá |
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo: UBND huyện (quận) ............................. Ngày báo cáo: ngày 15 tháng 12 hàng năm | Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - TBXH (chi cục PCTNXH): Tỉnh, thành phố: ............................................ |
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN HOÁ VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM NĂM......
Biểu HQ1-08
Mã số | Nội dung | Đơn vị tính | Số trong kỳ báo cáo | Số của kỳ báo cáo trước | ||
A | B | C | 1 | 2 | ||
1 | Tổng số người bán dâm (bao gồm cả số người tạm trú) | người |
|
| ||
2 | Số người nghi vấn hoạt động bán dâm | nt |
|
| ||
3 | Tổng số người nghiện ma tuý (bao gồm cả số người tạm trú) | nt |
|
| ||
3a | Trong đó, số người nghiện ma tuý là nữ | nt |
|
| ||
3b | Trong đó, số người tái nghiện ma tuý | nt |
|
| ||
4 | Di biến động về số người mại dâm | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X, P, TT |
|
| |
Số X, P, TT giảm dưới 50% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | nt |
|
| |||
Di biến động về số người nghiện ma tuý | Số X, P, TT giảm từ 75% trở lên | nt |
|
| ||
Số X, P, TT giảm từ 30 - dưới 75% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT giảm dưới 30% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | nt |
|
| |||
5 | Chuyển biến về số tụ điểm trên địa bàn | Tụ điểm tệ nạn mại dâm | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | nt |
|
|
Số X, P, TT giảm dưới 50% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn mại dâm | nt |
|
| |||
Số tụ điểm nghi vấn hoạt động tệ nạn mại dâm | Tụ điểm |
|
| |||
Tụ điểm tệ nạn ma tuý | Số X, P, TT giảm từ 70% trở lên | X, P, TT |
|
| ||
Số X P, TT giảm dưới 70% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn ma tuý | nt |
|
| |||
6 | Tổng số đối tượng sau khi chữa trị, phục hồi được giúp tạo việc làm | người |
|
| ||
7 | Tổng số đối tượng được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo việc làm | nt |
|
| ||
8 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để đối tượng tự tạo việc làm | đồng |
|
|
* X, P, TT: Xã, Phường, thị trấn.
Tổng số xã, phường, thị trấn.............. | ............, ngày ..... tháng ...... năm ....... TM. UBND cấp huyện (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: UBND huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):............................. Ngày báo cáo: ngày 15 tháng 12 hàng năm | ĐƠN VỊ NHẬN BÁO CÁO: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tỉnh, thành phố: ............................................ |
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH
KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
Năm...............
Biểu HQ2-08
Số TT | Tên xã, phường, thị trấn | Xã, phường, thị trấn đăng ký chỉ tiêu xây dựng mới đạt tiêu chuẩn không có TNMT, MD | Xã, phường, thị trấn đạt kết quả phân loại * | |||||
Lành mạnh không có TNMT và TNMD | Trọng điểm về TNMT trọng điểm về TNMD | Trọng điểm về TNMT | Trọng điểm về TNMD | |||||
Có TNMD | Không có TNMD | Có TNMT | Không có TNMT | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
tiếp theo
Số TT | Tên xã, phường, thị trấn | Xã, phường, thị trấn đạt kết quả phân loại * | Xã, phường, thị trấn đạt mức chuyển hoá theo kết quả chấm điểm * | ||||||
Có TNMD Không có TNMT | Có TNMT Không có TNMD | Có TNMT Có TNMD | Lành mạnh không có TNMT, MD (mức 1) | Chuyển hoá mạnh (mức 2) | Có chuyển hoá (mức 3) | Chưa chuyển hoá (mức 4) | |||
Duy trì (mức 1a) | Chuyển hoá (mức 1b) | ||||||||
A | B | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
....., ngày ......tháng........năm ......
TM. UBND cấp huyện
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- Phân loại xã, phường, thị trấn theo Biểu 2 - 08 và Biểu 3 - 08.
- Đánh giá mức chuyển hóa của xã, phường, thị trấn theo Biểu 5.
- Đánh dấu "X" vào các cột là kết quả thực hiện chỉ tiêu, tự phân loại, chấm điểm của xã, phường, thị trấn có tên ghi ở cột B. Chỉ ghi số liệu cụ thể ở dòng "Tổng cộng"
- TNMT, MD: tệ nạn ma tuý, mại dâm; TNMT: tệ nạn ma tuý; TNMD: tệ nạn mại dâm.
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:............................. Ngày báo cáo: ngày 20 tháng 12 hàng năm | ĐƠN VỊ NHẬN BÁO CÁO: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN HOÁ VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LÀNH MẠNH KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
NĂM......
Biểu TP1-08
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số trong kỳ báo cáo | Số của kỳ báo cáo trước | ||
A | B | C | 1 | 2 | ||
1 | Tổng số người bán dâm (bao gồm cả số người tạm trú) | người |
|
| ||
2 | Số người nghi vấn hoạt động bán dâm | nt |
|
| ||
3 | Tổng số người nghiện ma tuý (bao gồm cả số người tạm trú) | nt |
|
| ||
3a | Trong đó, số người nghiện ma tuý là nữ | nt |
|
| ||
3b | Trong đó, số người tái nghiện ma tuý | nt |
|
| ||
4 | Di biến động về số người mại dâm | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | X, P, TT |
|
| |
Số X, P, TT giảm dưới 50% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | nt |
|
| |||
Di biến động về số người nghiện ma tuý | Số X, P, TT giảm từ 75% trở lên | nt |
|
| ||
Số X, P, TT giảm từ 30 - dưới 75% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT giảm dưới 30% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng từ 10% trở lên | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng dưới 10% | nt |
|
| |||
5 | Chuyển biến về số tụ điểm trên địa bàn | Tụ điểm tệ nạn mại dâm | Số X, P, TT giảm từ 50% trở lên | nt |
|
|
Số X, P, TT giảm dưới 50% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn mại dâm | nt |
|
| |||
Số tụ điểm nghi vấn hoạt động tệ nạn mại dâm | Tụ điểm |
|
| |||
Tụ điểm tệ nạn ma tuý | Số X, P, TT giảm từ 70% trở lên | X, P, TT |
|
| ||
Số X P, TT giảm dưới 70% | nt |
|
| |||
Số X, P, TT tăng tụ điểm tệ nạn ma tuý | nt |
|
| |||
6 | Tổng số đối tượng sau khi chữa trị, phục hồi được giúp tạo việc làm | người |
|
| ||
7 | Tổng số đối tượng được vay vốn, hỗ trợ vốn để tự tạo việc làm | nt |
|
| ||
8 | Tổng số tiền hỗ trợ và cho vay để đối tượng tự tạo việc làm | đồng |
|
|
* X, P, TT: Xã, Phường, thị trấn.
...., ngày ..... tháng ...... năm ....
Giám đốc
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố:............................. Ngày báo cáo: ngày 20 tháng 12 hàng năm | ĐƠN VỊ NHẬN BÁO CÁO: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH
KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
NĂM...............
Biểu TP2-08
Số TT | Tên huyện(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) | Số xã, phường, thị trấn đăng ký chỉ tiêu xây dựng mới đạt tiêu chuẩn không có TNMT, MD | Xã, phường, thị trấn đạt kết quả phân loại * | |||||
Lành mạnh không có TNMT và TNMD | Trọng điểm về TNMT trọng điểm về TNMD | Trọng điểm về TNMT | Trọng điểm về TNMD | |||||
Có TNMD | Không có TNMD | Có TNMT | Không có TNMT | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
tiếp theo
Số TT | Tên xã, phường, thị trấn | Số xã, phường, thị trấn đạt kết quả phân loại * | Số xã, phường, thị trấn đạt mức chuyển hoá theo kết quả chấm điểm * | Tổng số xã, phường, thị trấn | ||||||
Có TNMD Không có TNMT | Có TNMT Không có TNMD | Có TNMT Có TNMD | Lành mạnh không có TNMT, MD (mức 1) | Chuyển hoá mạnh (mức 2) | Có chuyển hoá (mức 3) | Chưa chuyển hoá (mức 4) | ||||
Duy trì (mức 1a) | Chuyển hoá (mức 1b) | |||||||||
A | B | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | .... |
....., ngày ......tháng........năm ......
Giám đốc
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
* Ghi chú:
- Phân loại xã, phường, thị trấn theo Biểu 2 - 08 và Biểu 3 - 08.
- Đánh giá mức chuyển hóa của xã, phường, thị trấn theo Biểu 5.
- TNMT, MD: tệ nạn ma tuý. mại dâm; TNMT: tệ nạn ma tuý; TNMD: tệ nạn mại dâm.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
HỆ THỐNG BIỂU PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ THỐNG KÊ BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LÀNH MẠNH
KHÔNG CÓ TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
A/ NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA CÁC TIÊU CHÍ VÀ HỆ THỐNG BIỂU
Số TT | Loại biểu | Hệ thống biểu cũ | Hệ thống biểu mới |
1 | Biểu 1-Phân nhóm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Phân nhóm tỉnh, thành phố căn cứ vào số người nghiện ma tuý, người bán dâm của tỉnh thành phố. | Phân nhóm tỉnh, thành phố căn cứ vào tỷ lệ giữa người nghiện ma tuý và người bán dâm/tổng số dân của tỉnh, thành phố. |
2 | Biểu 4-Tiêu chí chấm điểm đánh giá mức chuyển hoá của xã, phường, thị trấn về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm. | Tiêu chí chấm điểm không tách riêng tệ nạn ma tuý và tệ nạn mại dâm, không có sự phù hợp giữa Biểu 4 với Biểu 2 và Biểu 3. | Tiêu chí chấm điểm tách riêng tệ nạn ma tuý và tệ nạn mại dâm, có sự phù hợp giữa Biểu 4 với Biểu 2 và Biểu 3. |
4 | Biểu XP- biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâmdành cho cấp xã. | - Có tiêu chí 5a, 5b, 5c thống kê đối tượng không tái nghiện theo 3 mức thời gian. - Báo cáo kết quả tự phân loại và chấm điểm nhưng không so sánh với kỳ báo cáo trước. | - Bỏ tiêu chí 5a, 5b, 5c. - Báo cáo kết quả tự phân loại và chấm điểm có so sánh với kỳ báo cáo trước. |
5 | Biểu HQ1, HQ2-Biểu thống kê báo cáo kết quả phân loại, đánh giá công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâmdành cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. | - Thống kê 6 loại xã, phường, thị trấn. - Không thống kê xã, phường, thị trấn đăng ký, thực hiện chỉ tiêu xây dựng mới xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma tuý, mại dâm. | - Thống kê 9 loại xã, phường, thị trấn. - Thống kê xã, phường, thị trấn đăng ký và thực hiện chỉ tiêu xây dựng mới xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm. |
6 | Biểu TP1, TP2- Dành cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tương tự biểu HQ1, HQ2. | nt | nt |
7 | Biên bản tự phân loại, chấm điểm của xã, phường, thị trấn. | Không có | Có |
8 | Kí hiệu của các biểu. |
| Ký hiệu của biểu có thêm "08" là biểu được sửa đổi năm 2008. |
B/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NHỮNG ĐIỂM CẦN THỐNG NHẤT
1. Tụ điểm tệ nạn ma tuý, mại dâm: là những nơi diễn ra tệ nạn ma tuý, mại dâm.
2. Chuyển hoá:là sự chuyển biến tình hình tệ nạn ma tuý, mại dâm và hiệu quả công tác phòng, chống của xã, phường, thị trấn.
3- Cộng điểm khi chấm điểm theo Biểu 4 - 08:
a/ Xã, phường, thị trấn duy trì không có tệ nạn ma tuý, mại dâm (TNMT, MD):do không có người, tụ điểm TNMT, MD nên xã, phường, thị trấn thuộc loại này có thể không có điểm của các nội dung 4, 5 và một số tiêu chí thuộc nội dung 6. Vì vậy, tuỳ theo mức độ tích cực trong hoạt động phòng ngừa tệ nạn ma tuý, mại dâm, có thể cộng thêm nhiều nhất là 20 điểm vào tổng số điểm của xã, phường, thị trấn để có thể đạt 90 điểm là mức đạt tiêu chuẩn không có TNMT, MD.
b/ Xã, phường, thị trấn duy trì không có tệ nạn ma tuý (TNMT) hoặc tệ nạn mại dâm (TNMD):Do không có người, điểm, tụ điểm TNMT hoặc TNMD nên xã, phường, thị trấn thuộc loại này có thể không có điểm của một số tiêu chí thuộc nội dung 6. Vì vậy, tuỳ theo mức độ tích cực trong hoạt động phòng ngừa, có thể cộng thêm nhiều nhất là 06 điểm vào tổng số điểm của xã phường, thị trấn để đạt 80 điểm là mức đạt tiêu chuẩn không có TNMT hoặc TNMD.
4- Trừ điểm khi chấm điểm theo Biểu 4 - 08:
Xã, phường, thị trấn nếu để phát sinh mới điểm, tụ điểm TNMT, MD hoặc tăng số người nghiện ma tuý, người bán dâm 10% trở lên so với số cũ thì bị trừ 30 điểm trong tổng số điểm tự chấm để đứng ở mức "chưa chuyển hoá", hoặc "có chuyển hoá".
II- TRÌNH TỰ PHÂN LOẠI, CHẤM ĐIỂM:
Bước 1.- Thu thập thông tin, số liệu:
Việc phân loại, chấm điểm đánh giá sự chuyển hoá của xã, phường, thị trấn phải căn cứ vào thực trạng TNMT, MD và tình hình triển khai các hoạt động can thiệp nên xã, phường, thị trấn cần thường xuyên thu thập và lưu trữ vào hồ sơ các thông tin, số liệu và diễn biến tình hình liên quan đến TNMT, MD trên địa bàn.
Cụ thể hồ sơ lưu trữ gồm 4 loại:
1. Sổ cập nhật ghi chép số liệu, tư liệu về thực trạng TNMT, MD, ý kiến của nhân dân.
2. Văn bản chỉ đạo kế hoạch, chương trình, sổ giao ban về công tác phòng, chống TNMT, MD của xã, phường, thị trấn; văn bản chỉ đạo của cấp trên.
3. Hồ sơ xử lý vi phạm; danh sách, hồ sơ của đối tượng TNMT, của đối tượng TNMD.
4. Báo cáo đánh giá công tác phòng chống TNMT, MD của chính quyền, ban, ngành, đoàn thể của xã, phường, thị trấn; báo cáo năm về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh của xã, phường, thị trấn kèm theo biểu thống kê XP - 08 và biên bản tự phân loại, chấm điểm của năm đó.
Bước 2 - Phân loại xã, phường, thị trấn theo tiêu chí tại Biểu 2 - 08 và Biểu 3 - 08:
1. Xác định xem tỉnh, thành phố mình thuộc nhóm nào trong Biểu 1 - 08 thì đối chiếu sang cột của Biểu 2 - 08, Biểu 3 - 08 và phân loại xã, phường, thị trấn mình theo tiêu chí thuộc cột đó.
2. Căn cứ vào một trong 2 số liệu: số tụ điểm TNMT, MD hoặc số người nghiện ma tuý, người bán dâm của xã, phường, thị trấn mình, xác định xem xã, phường, thị trấn mình thuộc hàng ngang nào trong cột thì đối chiếu ra cột đầu tiên sẽ xác định được xã, phường, thị trấn mình thuộc loại nào.
3. Ghi kết quả phân loại vào biên bản và Biểu XP - 08.
Ví dụ: phường Đức Hoà thuộc tỉnh Hà Nam có 50 người nghiện ma tuý, 5 tụ điểm MT. Phân loại như sau: tại Biểu 1-08, tỉnh Hà Nam thuộc nhóm II nên phân loại phường Đức Hoà theo tiêu chí tại cột Tỉnh, thành phố nhóm II của Biểu 2 - 08.
Theo Biểu 2-08, nếu đối chiếu sang cột đầu tiên, phường Đức Hoà có 50 người nghiện ma tuý thì thuộc loại "có tệ nạn ma tuý", nhưng phường có tới 5 tụ điểm TNMT nên thuộc loại "trọng điểm". Kết luận: phường Đức Hoà thuộc loại "trọng điểm" về TNMT.
Bước 3. - Chấm điểm đánh giá sự chuyển hoá của xã, phường, thị trấn:
Nguyên tắc chấm điểm:nội dung nào làm nhiều, kết quả tốt cho nhiều điểm, làm ít, kết quả không tốt cho ít điểm. Không làm, không cho điểm; tổng số điểm của xã phường, thị trấn không được vượt quá điểm tối đa (100 điểm).
1. Ghi biên bản theo mẫu biên bản ban hành kèm theo Nghị quyết này:
Căn cứ vào hồ sơ lưu trữ về tình hình TNMT, MD và các hoạt động phòng, chống của xã, phường, thị trấn trong cả năm, ghi các hoạt động phòng, chống TNMT, MD mà xã, phường, thị trấn đã tiến hành trong năm vào cột "Công việc cụ thể đã thực hiện" theo trình tự 5 nội dung của Biểu 4-08 và trình tự thời gian tiến hành.
2. Cho điểm các hoạt động của xã, phường, thị trấn theo từng tiêu chí của Biểu 4-08. Cộng điểm của xã, phường, thị trấn, ghi vào mục "Tổng số điểm" của biên bản (trang cuối).
3. Đối chiếu điểm của xã, phường, thị trấn với các mức chuyển hoá quy định tại Biểu 5 để xác định mức chuyển hoá của xã, phường, thị trấn.
4. Ghi kết quả chấm điểm (mức chuyển hoá đã xác định) vào biên bản và Biểu XP-08.
III. HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ SỐ LIỆU VÀO BIỂU BÁO CÁO:
1/ Biểu XP-08, TP1-08, HQ1-08:thống kê số liệu của kỳ báo cáo hiện tại vào cột 1 và số liệu của kỳ báo cáo trước (năm trước) vào cột 2 để so sánh, đánh giá sự tăng, giảm tình hình TNMT, MD.
Biểu TP2-08 và HQ2-08chỉ thống kê số liệu của kỳ báo cáo hiện tại.
2/ Cách thống kê số liệu:
Biểu HQ2-08: không ghi số liệu cụ thể mà chỉ đánh dấu "X" vào các cột phù hợp với kết quả thực hiện chỉ tiêu, tự phân loại, chấm điểm của xã, phường, thị trấn có tên ghi ở cột B. Sau đó, ghi số "Tổng cộng" của từng cột vào hàng cuối của biểu. Số liệu của hàng "tổng cộng" trong biểu HQ2-08 sẽ được tổng hợp vào biểu TP2-08 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Các biểu còn lại: thống kê số liệu bình thường.
3/ Kiểm tra lại số liệu của biểu TP2-08 và HQ2-08:
Tổng cộng ở cột 3 + 4 + 5 = tổng số xã, phường, thị trấn trọng điểm về TNMT.
Tổng cộng ở cột 3 + 6 + 7 = tổng số xã, phường, thị trấn trọng điểm về TNMD.
Tổng cộng ở cột 2 = tổng cộng cột 11 + 12 = tổng số xã, phường, thị trấn lành mạnh.
Biểu TP-08: Tổng cộng cột 2+3+...+ 10 = tổng số xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh, TP.
Biểu HQ - 08: Tổng cộng cột 2+3+...+ 10 = tổng số xã, phường, thị trấn trong toàn huyện, quận thị xã thành phố trực thuộc tỉnh.
IV. KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ KHEN THƯỞNG KẾT QUẢ CHUYỂN HOÁ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
- Hàng năm, cơ quan chức năng cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả tự phân loại chấm điểm của những xã, phường, thị trấn đạt 80 điểm trở lên để đề nghị tặng bằng khen, giấy khen đối với những xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩnkhông có TNMT, MD;không có TNMT hoặc không có TNMD; chuyển hoá mạnhtheo quy định tại mục 5 của Nghị quyết liên tịch 01.
- Liên ngành cấp tỉnh phối hợp, đề xuất với Uỷ ban nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chế thực hiện trên địa bàn tỉnh về khen thưởng xã phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn được tặng bằng khen, giấy khen theo quy định tại mục 6.2 của NQLT 01./.
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
Nghị quyết liên tịch 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá công tác xây dựng xã, phường lành mạnh
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Số hiệu: | 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN |
Loại văn bản: | Nghị quyết liên tịch |
Ngày ban hành: | 28/08/2008 |
Hiệu lực: | 07/10/2008 |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
Ngày công báo: | 22/09/2008 |
Số công báo: | 527&528 - 9/2008 |
Người ký: | Lê Bạch Hồng, Lê Thế Tiệm, Hà Thị Liên, Huỳnh Vĩnh Ái |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!