hieuluat

Thông tư 01/2003/TT-BGTVT hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:11/2003
    Số hiệu:01/2003/TT-BGTVTNgày đăng công báo:25/02/2003
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đào Đình Bình
    Ngày ban hành:08/01/2003Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/01/2003Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:An ninh trật tự, Giao thông
  • THông tư

    THÔNG TƯ

    của Bộ giao thông vận tải Số 01/2003/TT-BGTVT
    ngày 08 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
    Giao thông vận tải Hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi
    đi xe mô tô, xe gắn máy

     

    - Căn cứ khoản 2, Điều 28 Luật Giao thông đường bộ số 26/2002/QH10 được Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;

    - Căn cứ Nghị quyết phiên họp thường kỳ của Chính phủ số 02/2001/NQ-CP ngày 02/3/2001;

    - Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;

    - Để hạn chế thương vong hoặc để lại di tật do chấn thương sọ não cho người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không may bị tai nạn giao thông;

    - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy như sau:

    I. HƯỚNG DẪN CHUNG

     

    1. Đội mũ bảo hiểm nhằm bảo vệ người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam không may bị tai nạn giao thông sẽ giảm tử vong hoặc để lại dị tật do chấn thương sọ não gây ra.

    2. Xe mô tô, xe gắn máy đi trên đường bộ được phân chia như sau:

    a) Xe mô tô là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400 kg.

    b) Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 và tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.

    3. Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài điều khiển xe (còn gọi là lái xe) và người được chở trên xe.

    4. Hệ thống đường bộ Việt Nam gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng

    5. Mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy(sau đây gọi tắt là mũ bảo hiểm) là mũ được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5756-2001 và được cơ quan có chức năng kiểm định của Việt Nam công nhận đủ tiêu chuẩn chất lượng và có dán tem chứng nhận kiểm định.

     

    II. NHỮNG HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:

     

    1. Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả trẻ em và người tàn tật) khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam thuộc các đoạn tuyến, tuyến đường bộ có biển báo "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy". Các đoạn tuyến, tuyến đường bộ này được cụ thể theo phụ lục danh mục " Các đoạn tuyến, tuyến quốc lộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy" kèm theo Thông tư này.

    2. Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính có trách nhiệm:

    a) Chỉ đạo các đơn vị quản lý đường bộ:

    + Tiếp tục bổ sung đầy đủ và hoàn thành việc cắm biển báo hiệu chỉ rõ ranh giới phạm vi nội thành, nội thị và tổ chức cắm biển chỉ dẫn có nội dung ghi trên biển: "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy biết và thực hiện việc đội mũ bảo hiểm.

    + Đặc trưng của biển "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy":

    - Biển màu xanh lam, chữ màu trắng, kích thước của biển 240 cm x 200cm đối với đường có từ 1 đến 3 làn xe và không có giải phân cách giữa

    - Biển có kích thước 360cm x 300 cm đối với đường có 4 làn xe trở lên và có giải phân cách giữa .

    - Biển được cắm ở vị trí đầu tuyến, phía bên phải, không bị che khuất tầm nhìn, rõ ràng, dễ nhận biết, phù hợp với các quy định của " Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01" để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy chấp hành, đảm bảo an toàn giao thông và cách 40 km đến 50 km phải cắm biển để nhắc lại.

    + Tiến độ thực hiện việc cắm biển: Đối với hệ thống đường bộ việc cắm biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" phải hoàn thành trước ngày 31/01/2003.

    b) Công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và của tỉnh các quy định về đội mũ bảo hiểm, các đoạn đường, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

    c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông:

    - Phối hợp chặt chẽ với Ban An toàn giao thông, Chính quyền địa phương tăng cường công tác tuyên tuyền, phổ biến Luật Giao thông đường bộ, Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

    - Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự trong việc xử lý người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm trên những đoạn đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

    3. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về các địa điểm kiểm định mũ bảo hiểm, quy trình kiểm định, tiêu chuẩn kiểm định mũ bảo hiểm để các doanh nghiệp sản xuất , kinh doanh mũ bảo hiểm biết đến kiểm định, đồng thời có trách nhiệm thông báo đầy đủ chi tiết về tem kiểm định dán trên mũ bảo hiểm, các nhãn hiệu, kiểu loại mũ bảo hiểm đã được kiểm định để nhân dân biết khi mua.

    4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch chỉ đạo Uỷ ban Nhân dân các quận, huyện, xã phường phối hợp tạo điều kiện cho các đơn vị quản lý đường bộ thi công cắm biển báo nội thành, nội thị và biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" đồng thời chỉ đạo Sở GTVT, GTCC, các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến các quy định của Chính phủ, của Bộ Giao thông vận tải về đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy bằng các hình thức thích hợp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông.

    5. Cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước; sinh viên các trường đại học, cao đẳng; học sinh các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề phải gương mẫu thực hiện việc đội mũ bảo hiểm theo Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này khi đi xe mô tô, xe gắn máy trên các đoạn tuyến, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm.

    6. Vận động và khuyến khích mọi người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường nội thành, nội thị

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1. Cục trưởng Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải hoặc Giao thông công chính, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này và phối hợp chặt chẽ với các Sở Tư pháp, Y tế, Văn hoá thông tin, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất trong công tác tuyên truyền, phổ biến việc đội mũ bảo hiểm đến nhân dân cả nước.

    2. Đề nghị Cục Quản lý thị trường (Bộ Thương mại), Tổng Cục hải quan (Bộ Tài chính) và các cơ quan liên quan cần có biện pháp tích cực để kiểm tra, xử lý các loại mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn (TCVN-5756) nhập khẩu, sản xuất, bán trên thị trường Việt Nam.

    3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/2001/TT-BGTVT ngày 16/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan và nhân dân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.


    PHỤ LỤC
    CÁC ĐOẠN TUYẾN, TUYẾN QUỐC LỘ BẮT BUỘC
    ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

    (Kèm theo Thông tư số 01/2003/TTBGTVT ngày 08/01/2003
    của Bộ trưởng Bộ GTVT)

     

    TT

    Từ ...

    Lý trình (Km)

    Đến ...

    Lý trình (Km)

    Chiều dài (km)

    Ghi chú

    1

    Quốc lộ 1

    1

    TX. Bắc Ninh

    145

    TP Hà Nội

    169

    24

     

     

    2

    TP Hà Nội

    189

    TX. Phủ Lý

    230

    41

     

    3

    TX. Phủ Lý

    234

    TX. Ninh Bình

    262

    28

     

    4

    TX. Ninh Bình

    268

    TX. Tam Điệp

    274

    6

     

    5

    TX. Tam Điệp

    286

    TP. Thanh Hoá

    320

    34

     

    6

    TP. Thanh Hoá

    329

    TP. Vinh

    457

    128

     

    7

    TP Vinh

    467

    TX Hà Tĩnh

    508

    41

     

    8

    TX Hà Tĩnh

    515

    TX Đồng Hới

    656

    141

     

    9

    TX Đồng Hới

    667

    TX Đông Hà

    755

    88

     

    10

    TX Đông Hà

    762

    TX Quảng Trị

    770

    8

     

    11

    TX Quảng Trị

    771

    TP Huế

    817

    46

     

    12

    TP Huế

    829

    TP Đà Nẵng

    905

    76

     

    13

    TP. Đà Nẵng

    932

    TX. Tam Kỳ

    985

    53

     

    14

    TX. Tam Kỳ

    996

    TX Quảng Ngãi

    1055

    59

     

    15

    TX Quảng Ngãi

    1060

    TP Quy Nhơn

    1221

    161

     

    16

    TP Quy Nhơn

    1243

    TX Tuy Hoà

    1326

    83

     

    17

    TX Tuy Hoà

    1334

    TX. Phan Rang

    1555

    221

     

    18

    TX. Phan Rang

    1589

    TP. Phan Thiết

    1701

    112

     

    19

    TP. Phan Thiết

    1705

    TP. Hồ Chí Minh

    1858

    153

     

    20

    TP. Hồ Chí Minh

    1923

    TX. Tân An

    1947

    24

     

    21

    TX. Tân An

    1951

    TX. Vĩnh Long

    2033

    82

     

    22

    TX. Vĩnh Long

    2040

    TP Cần Thơ

    2068

    28

     

    23

    TP Cần Thơ

    2078

    TX Sóc Trăng

    2127

    49

     

    24

    TX Sóc Trăng

    2135

    TX Bạc Liêu

    2177

    42

     

    25

    TX Bạc Liêu

    2186

    TP Cà Mau

    2232

    46

     

    26

    Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ Km 1 đến Km 161 (giao với quốc lộ 5)

    Đường mới nâng cấp cải tạo và xây dựng mới, xe chạy với tốc độ cao. Do đó, đề nghị bắt buộc đội mũ bảo hiểm trên toàn đoạn tuyến này.

     

    Km 1 (Lạng Sơn)

    1

    Ngã ba giao với QL.5

    161

    160

     

    27

    Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ ngã ba Pháp Vân đến Cầu Giẽ

     

    Ngã ba Pháp Vân

    181

    Cầu Giẽ

    211

    30

     

    2

    Quốc lộ 1B

    1

    Đồng Đăng

    0

    Cầu Gia Bảy

    149

    149

     

    3

    Quốc lộ 1C

    1

    TP Nha Trang

    15

    Diên Khánh

    17

    2

     

    4

    Quốc lộ 1D

    1

    Ngã ba Phú Tài

    0

    Km1262+500 QL1

    34

    34

     

    5

    Quốc lộ 1K

    1

    Ngã tư Linh Xuân

    0

    Ngã tư Vườn Mít

    13

    13

     

    6

    Quốc lộ 2

    1

    Phủ Lỗ

    0

    TX. Vĩnh Yên

    29

    29

     

    2

    TX. Vĩnh Yên

    35

    TP Việt Trì

    52

    17

     

    3

    TP Việt Trì

    68

    TX Tuyên Quang

    133

    65

     

    4

    TX Tuyên Quang

    140

    TX Hà Giang

    287

    147

     

    5

    TX Hà Giang

    296

    Biên Giới

    313

    17

     

    7

    Quốc lộ 2B

    1

    TX Vĩnh Yên

    4

    Tam Đảo

    25

    21

     

    8

    Quốc lộ 2C

    1

    Km46+250 QL32 (Hà Tây)

    0

    TX. Tuyên Quang

    132

    132

     

    2

    TX. Tuyên Quang

    142

    Lăng Quán

    147

    5

     

    9

    Quốc lộ 3

    1

    Cầu Đuống

    0

    TP Thái Nguyên

    60

    60

     

    2

    TP Thái Nguyên

    75

    TX Bắc Cạn

    142

    67

     

    3

    TX Bắc Cạn

    162

    TX Cao Bằng

    272

    110

     

    4

    TX Cao Bằng

    278

    Biên Giới

    344

    66

     

    10

    Quốc lộ 4A

    1

    Đồng Đăng

    0

    TX Cao Bằng

    112

    112

     

    11

    Quốc lộ 4B

    1

    TX Lạng Sơn

    2

    Mũi chùa

    98

    96

     

    12

    Quốc lộ 4C

    1

    TX Hà Giang

    6

    Km161 QL34 (Cao Bằng)

    217

    211

     

    13

    Quốc lộ 4D

    1

    Pa So

    0

    TX Lao Cai

    135

    135

     

    2

    TX Lao Cai

    144

    Mường Khương

    200

    56

     

    14

    Quốc lộ 4E

    1

    Bắc Ngầm

    0

    TX Cam Đường

    32

    32

     

    15

    Quốc lộ 4G

    1

    Ngã ba Chiềng Sinh

    0

    Sông Mã

    92

    92

     

    16

    Quốc lộ 5

    1

    Cầu Chui Gia Lâm

    0

    TP. Hải Phòng

    93

    93

     

    17

    Quốc lộ 6

    1

    TX. Hà Đông

    14

    TX. Hoà Bình

    70

    56

     

    2

    TX. Hoà Bình

    81

    TX Sơn La

    308

    227

     

    3

    TX Sơn La

    321

    TX Lai Châu

    483

    162

     

    4

    TX Lai Châu

    497

    Km506 (Lai Châu)

    506

    9

     

    18

    Quốc lộ 7

    1

    Diễn Châu

    0

    Mường Xén

    225

    225

     

    19

    Quốc lộ 8

    1

    TX Hồng Lĩnh

    4

    Cửa khẩu Cầu Treo

    85

    81

     

    20

    Quốc lộ 8B

    1

    TX Hồng Lĩnh

    3

    Cảng Xuân Hải

    25

    22

     

    21

    Quốc lộ 9

    1

    TX. Đông Hà

    7

    Lao Bảo

    83

    76

     

    22

    Quốc lộ 10

    1

    Bí Chợ

    0

    TP Hải Phòng

    36

    36

     

    2

    TP Hải Phòng

    43

    TX Thái Bình

    80

    37

     

    3

    TX Thái Bình

    93

    TP Nam Định

    99

    6

     

    4

    TP Nam Định

    112

    TX Ninh Bình

    139

    27

     

    5

    TX Ninh Bình

    142

    Cầu Tào Xuyên

    232

    90

     

    23

    Quốc lộ 12

    1

    Pa Nậm Cúm

    0

    TX Điên Biên Phủ

    193

    193

     

    24

    Quốc lộ 12A

    1

    Ba Đồn

    0

    Mụ Giạ

    127

    127

     

    25

    Quốc lộ 12B

    1

    Ngã ba Ghềnh

    0

    Mãn Đức

    94

    94

     

    26

    Quốc lộ 13

    1

    TX. Thủ Dầu Một

    22

    Hoa Lư

    142

    120

     

    27

    Quốc lộ 14

     

    Cầu Đăkrông

    0

    TX Kon Tum

    478

    478

     

    1

    TX Kon Tum

    487

    TP Pleyku

    520

    33

     

    2

    TP Pleyku

    534

    TP Buôn Ma Thuột

    711

    177

     

    3

    TP Buôn Ma Thuột

    727

    TX. Đồng Xoài

    960

    233

     

    4

    TX. Đồng Xoài

    969

    Chơn Thành

    1000

    31

     

    28

    Quốc lộ 14B

    1

    Ngã tư Hoà Cầm

    18

    Thành Mỹ

    78

    60

     

    29

    Quốc lộ 14C

    1

    Ngã tư Pleycần

    0

    Biên giới

    426

    426

     

    30

    Quốc lộ 14D

    1

    Bến Giằng

    0

    Biên giới

    75

    75

     

    31

    Quốc lộ 14E

    1

    Ngã tư Hà Lam

    0

    Khâm Đức

    79

    79

     

    32

    Quốc lộ 15

    1

    Tòng đậu

    0

    Cam Lộ

    690

    690

     

    33

    Quốc lộ 18

    1

    TX Bắc Ninh

    3

    TX Uông Bí

    74

    71

     

    2

    TX Uông Bí

    87

    TP Hạ Long

    108

    21

     

    3

    TP Hạ Long

    135

    TX Cẩm Phả

    144

    9

     

    4

    TX Cẩm Phả

    150

    TX Móng Cái

    297

    147

     

    34

    Quốc lộ 18C

    1

    Tiên Yên

    0

    Cửa khẩu Hoành Mô

    50

    50

     

    35

    Quốc lộ 19

    1

    TP Quy Nhơn

    6

    TP Pleyku

    156

    150

     

    2

    TP Pleyku

    168

    Biên giới

    250

    82

     

    36

    Quốc lộ 20

    1

    Ngã ba Dầu Dây

    3

    TX Bảo Lộc

    117

    114

     

    2

    TX Bảo Lộc

    124

    TP Đà Lạt

    229

    105

     

    3

    TP Đà Lạt

    240

    Đơn Dương

    268

    28

     

    37

    Quốc lộ 21

    1

    TX Sơn Tây

    12

    TX Phủ Lý

    115

    103

     

    2

    TX Phủ Lý

    122

    TP Nam Định

    146

    24

     

    3

    TP Nam Định

    152

    Cảng Hải Thịnh

    209

    57

     

    38

    Quốc lộ 21B

    1

    Ba La

    0

    Km230 QL1

    58

    58

     

    39

    Quốc lộ 22

    1

    Ngã tư An Sương

    0

    Mộc Bài

    59

    59

     

    40

    Quốc lộ 22B

    1

    Gò Dầu Hạ

    0

    TX Tây Ninh

    33

    33

     

    2

    TX Tây Ninh

    43

    Xa Mát

    80

    37

     

    41

    Quốc lộ 23

    1

    TP Hà Nội

    6

    Phúc Yên

    27

    19

     

    42

    Quốc lộ 24

    1

    Thạch Trụ

    0

    TX Kon Tum

    166

    166

     

    43

    Quốc lộ 24B

    1

    Cầu Trà Khúc

    0

    Cảng Sa Kỳ

    18

    18

     

    44

    Quốc lộ 25

    1

    TX Tuy Hòa

    5

    Mỹ Thanh

    180

    175

     

    45

    Quốc lộ 26

    1

    Nhà máy đóng tàu Huyndai

    0

    TP Buôn Ma Thuột

    164

    164

     

    46

    Quốc lộ 27

    1

    Trại Lê Lai

    0

    TX Phan Rang

    270

    270

     

    47

    Quốc lộ 27B

    1

    Cam Thịnh

    0

    Tân Sơn

    48

    48

     

    48

    Quốc lộ 28

    1

    TX Phan Thiết

    3

    Đăk Nông

    178

    175

     

    49

    Quốc lộ 30

    1

    An Hữu

    0

    TX Cao Lãnh

    32

    32

     

    2

    TX Cao Lãnh

    46

    Dinh Bà

    120

    74

     

    50

    Quốc lộ 31

    1

    TX Bắc Giang

    2

    Bản Chắt

    163

    161

     

    51

    Quốc lộ 32

    1

    TP Hà nội

    14

    TX Sơn Tây

    41

    27

     

    2

    TX Sơn Tây

    47

    TX Nghĩa Lộ

    200

    153

     

    3

    TX Nghĩa Lộ

    204

    Bình Lư

    404

    200

     

    52

    Quốc lộ 32B

    1

    Thu Cúc

    0

    Mường Cơi

    21

    21

     

    53

    Quốc lộ 32C

    1

    Ngã ba Quân Khu 2

    0

    Cầu Yên Bái

    95

    95

     

    54

    Quốc lộ 34

    1

    TX Hà Giang

    4

    Khâu Đồn

    260

    256

     

    55

    Quốc lộ 37

    1

    Chí Linh

    0

    TP Thái Nguyên

    114

    114

     

    2

    TP Thái Nguyên

    137

    TX Tuyên Quang

    213

    76

     

    3

    TX Tuyên Quang

    218

    TX Yên Bái

    272

    54

     

    4

    TX Yên Bái

    280

    Cò Nòi

    464

    184

     

    56

    Quốc lộ 38

    1

    TX Bắc Ninh

    2

    TX Hưng Yên

    68

    66

     

    2

    TX Hưng Yên

    71

    Chợ Dầu

    98

    27

     

    57

    Quốc lộ 39

    1

    Phố Nối

    0

    TX Hưng Yên

    31

    31

     

    2

    TX Hưng Yên

    36

    Cảng Diêm Điền

    109

    73

     

    58

    Quốc lộ 40

    1

    Playcần

    0

    Biên giới

    21

    21

     

    59

    Quốc lộ 43

    1

    Ngã ba Gia Phù

    0

    Pa Háng

    116

    116

     

    60

    Quốc lộ 45

    1

    Ngã ba Rịa

    0

    TP Thanh Hóa

    74

    74

     

    2

    TP Thanh Hóa

    81

    Như Xuân

    136

    55

     

    61

    Quốc lộ 46

    1

    TX Cửa Lò

    2

    TP Vinh

    14

    12

     

    2

    TP Vinh

    17

    Thanh Chương

    50

    33

    Từ Thanh Chương đến cửa khẩu Thanh Thủy đường đang thi công

    62

    Quốc lộ 47

    1

    TX Sầm Sơn

    2

    TP Thanh Hóa

    11

    9

     

    2

    TP Thanh Hóa

    19

    Mục Sơn

    61

    42

     

    63

    Quốc lộ 48

    1

    Yên Lý

    0

    Quế Phong

    122

    122

     

    64

    Quốc lộ 49

    1

    Thuân An

    0

    TP Huế

    12

    12

     

    2

    TP Huế

    19

    Biên Giới

    96

    77

     

    65

    Quốc lộ 49B

    1

    Mỹ Chánh

    0

    Cửa Tư Hiền

    89

    89

     

    66

    Quốc lộ 50

    1

    Cầu Nhị Thiên Đường

    0

    TX. Gò Công

    48

    48

     

    2

    TX. Gò Công

    53

    TP Mỹ Tho

    81

    28

     

    67

    Quốc lộ 51

    1

    TP. Biên Hoà

    5

    TX Bà Rịa

    63

    58

     

    2

    TX Bà Rịa

    67

    TP Vũng Tàu

    69

    2

     

    68

    Quốc lộ 53

    1

    TX Vĩnh Long

    4

    Long Vĩnh

    139

    135

     

    69

    Quốc lộ 54

    1

    Vàm Cống

    0

    TX Trà Vinh

    148

    148

     

    70

    Quốc lộ 55

    1

    TX Bà Rịa

    3

    TX Bảo Lộc

    229

    226

     

    71

    Quốc lộ 56

    1

    Ngã ba Tân Phong

    0

    TX Bà Rịa

    50

    50

     

    72

    Quốc lộ 57

    1

    TX Vĩnh Long

    1

    Thạnh Phong

    102

    101

     

    73

    Quốc lộ 60

    1

    TP Mỹ Tho

    5

    TX Bến Tre

    13

    8

     

    2

    TX Bến Tre

    22

    TX Sóc Trăng

    109

    87

     

    74

    Quốc lộ 61

    1

    Cái Tắc

    0

    Rạch Sỏi

    96

    96

     

    75

    Quốc lộ 62

    1

    TX Tân An

    4

    Cửa khẩu Bình Hiệp

    77

    73

     

    76

    Quốc lộ 63

    1

    Châu Thành

    0

    TP Cà Mau

    100

    100

     

    77

    Quốc lộ 70

    1

    Đầu Lô

    0

    TX Bắc Ngầm

    158

    158

     

    2

    TX Bắc Ngầm

    160

    Bản Phiệt

    192

    32

     

    78

    Quốc lộ 80

    1

    TX Vĩnh Long

    2

    TX Sa Đéc

    13

    11

     

    2

    TX Sa Đéc

    21

    TX Rạch Giá

    108

    87

     

    3

    TX Rạch Giá

    123

    TX Hà Tiên

    206

    83

     

    79

    Quốc lộ 91

    1

    TP Cần Thơ

    7

    TX Long Xuyên

    58

    51

     

    2

    TX Long Xuyên

    67

    TX Châu Đốc

    112

    45

     

    3

    TX Châu Đốc

    117

    Biên giới

    142

    25

     

    80

    Quốc lộ 100

    1

    Phong Thổ

    0

    Nậm Cáy

    21

    21

     

    81

    Quốc lộ 183

    1

    Tiền Trung

    0

    Sao Đỏ

    22

    22

     

    82

    Quốc lộ 217

    1

    Đò Lèn

    0

    Na Mèo

    192

    192

     

    83

    Quốc lộ 279

    1

    TP Hạ Long

    3

    Cửa khẩu Tây Trang

    116

    650

     

    84

    Bắc Thăng Long - Nội Bài

     

    1

    Bắc cầu T. Long

    0

    Sân bay Nội Bài

    13

    13

     

    85

    Láng - Hoà Lạc

    1

    TP. Hà Nội

    2

    Hoà Lạc

    30

    28

     

    86

    Vực Dê - Thăng Long

    1

    Vực Dê

    0

    Thăng Long

    6

    6

     

    87

    QL1 - Cảng Vũng Áng

    1

    Quốc lộ 1

    0

    Cảng Vũng áng

    9

    9

     

    88

    QL1 - Cảng Dung Quất

    1

    Quốc lộ 1

    0

    Cảng Dung Quất

    9

    9

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật của Quốc hội số 26/2001/QH10 về Giao thông đường bộ
    Ban hành: 12/07/2001 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị quyết 13/2002/NQ-CP của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông
    Ban hành: 19/11/2002 Hiệu lực: 19/11/2002 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 08/2001/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy
    Ban hành: 16/05/2001 Hiệu lực: 16/05/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Quyết định 4194/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 30/11/2007 đã hết hiệu lực pháp luật
    Ban hành: 31/12/2007 Hiệu lực: 31/12/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 1805/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành
    Ban hành: 15/08/2011 Hiệu lực: 15/08/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    07
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2003/TT-BGTVT hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:01/2003/TT-BGTVT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:08/01/2003
    Hiệu lực:08/01/2003
    Lĩnh vực:An ninh trật tự, Giao thông
    Ngày công báo:25/02/2003
    Số công báo:11/2003
    Người ký:Đào Đình Bình
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X