hieuluat

Công văn 353/BHXH-CĐBHXH ngày 29/01/2016 về hồ sơ và quy trình hưởng chế độ ốm đau, thai sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội TP.HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:353/BHXH-CĐBHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đăng Tiến
    Ngày ban hành:29/01/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/01/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
  • BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
    BẢO HIỂM XÃ HỘI
    TP. H CHÍ MINH
    -------
    Số: 353/BHXH-CĐBHXH
    V/v:Hồ sơ và quy trình hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức từ ngày 01/01/2016
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2016
     
     
    Kính gửi: Các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
     
    Căn cứ Luật BHXH số 58/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc và Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc, trong khi các văn bản hướng dẫn hồ sơ, quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức chưa được BHXH Việt Nam ban hành, để đảm bảo quyền lợi của người lao động theo đúng quy định của pháp luật, BHXH Tp.Hồ Chí Minh tạm thời hướng dẫn hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức như sau:
    A. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức
    I/ Chế độ ốm đau:
    1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điu trị ngoại trú phải có giy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
    2. Trường hp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp;
    II/ Chế độ thai sản:
    1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai
    Lao động nữ (kể cả lao động nữ mang thai hộ) phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú;
    2. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con:
    a. Bản sao giấy khai sinh của con;
    b. Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
    c. Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đsức khỏe để chăm sóc con;
    d. Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
    đ. Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật BHXH năm 2014;
    3. Hồ sơ đề nghhưởng chế độ thai sản đối vi lao động nữ mang thai hộ khi sinh con:
    a. Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ;
    b. Bản sao giấy khai sinh;
    c. Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày;
    d. Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
    đ. Bản sao giấy chứng tử của lao động nữ mang thai hộ trong trường hp sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết;
    e. Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
    4. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con:
    a. Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ;
    b. Bản sao giấy khai sinh của con;
    c. Bản sao giấy chứng tử trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết;
    d. Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
    e. Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết.
    5. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam (bao gồm cả chồng ca lao động nữ mang thai hộ) nghỉ việc khi vợ sinh con:
    a. Bản sao giấy khai sinh của con;
    b. Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
    6. Hsơ hưởng chế độ thai sản khi người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi:
    a. Bản sao giấy khai sinh của con;
    b. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
    7. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sc khỏe:
    Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
    8. Hồ sơ hưởng chế độ thai sn đối với lao động nữ sinh con hoặc nhn nuôi con nuôi sau khi chấm dứt hp đồng lao động, hp đồng làm việc
    - Sổ bảo hiểm xã hội;
    - Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
    - Trường hợp muốn nhận tiền trợ cấp qua tài khoản thì cá nhân ghi trực tiếp nội dung đề nghị, thông tin về số tài khoản, nơi mở tài khoản trên bản sao giấy khai sinh của con (mặt sau) và ký tên.
    Người lao động nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
    B. Quy trình giải quyết và chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức
    Do Luật BHXH năm 2014 không quy định hàng tháng đơn vị giữ lại 2% tổng tiền lương đóng BHXH nên từ ngày 01/01/2016 đơn vị tập hợp các chứng từ ốm đau, thai sản (trừ hồ sơ tại điểm 8) nêu tại mục A của văn bản này và lập danh sách đề nghị giải quyết theo mẫu C70a-HD chuyển cơ quan BHXH nơi đang thu BHXH để xem xét, giải quyết.
    Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ được chuyển đến, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ qua bưu điện, cơ quan BHXH sẽ thẩm định, chuyển danh sách theo mẫu C70b-HD và số tiền tương ứng để đơn vị chi trả trợ cấp cho người lao động. Nội dung này thay thế phần lưu ý tại mục 2 Phần I của Công văn 212/BHXH-QLT ngày 19/01/2016 của BHXH Tp.Hồ Chí Minh.
    Riêng các đơn vị sử dụng lao động đã thực hiện thí điểm thanh toán trực tiếp trợ cấp ốm đau, thai sản vào tài khoản của người lao động trước năm 2016 vẫn tiếp tục thực hiện cho đến khi BHXH Tp.Hồ Chí Minh có thông báo mới trực tiếp đến đơn vị.
    Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Tp.Hồ Chí Minh (phòng CĐBHXH) để được hướng dẫn thêm./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Giám đốc BHXH/TP (để báo cáo);
    - BHXH quận (huyện);
    - Phòng QLT, KHTC;
    - Trang Web;
    - Lưu VP, P.CĐ (2b)
    .
    KT. GIÁM ĐỐC
    PHÓ GIÁM ĐỐC




    Nguyễn Đăng Tiến
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hôn nhân và Gia đình của Quốc hội, số 52/2014/QH13
    Ban hành: 19/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
    Ban hành: 11/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
    Ban hành: 29/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 212/BHXH-QLT của Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thu và quy định cấp bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
    Ban hành: 19/01/2016 Hiệu lực: 19/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 353/BHXH-CĐBHXH ngày 29/01/2016 về hồ sơ và quy trình hưởng chế độ ốm đau, thai sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội TP.HCM
    Số hiệu:353/BHXH-CĐBHXH
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:29/01/2016
    Hiệu lực:29/01/2016
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Đăng Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X