hieuluat

Công văn 869/BHXH-QLT ngày 31/03/2016 hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội tự nguyện

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội TP.HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:869/BHXH-QLTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Văn Sang
    Ngày ban hành:31/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
  • BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
    BẢO HIỂM XÃ HỘI
    TP. HỒ CHÍ MINH
    -------
    Số: 869/BHXH-QLT
    V/v: Hướng dẫn thu BHXH tự nguyện
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 03 năm 2016
     
     

    Kính gửi:
    - Bảo hiểm xã hội quận, huyện
    - Đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện
     
    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2014; Căn cứ Nghị định 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện. Căn cứ Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện.
    Căn cứ Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
    Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn một số điểm về quy định quản lý thu BHXH tự nguyện như sau:
    I. Đối tượng tham gia
    Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
    II. Phương thức đóng
    1. Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:
    1.1. Đóng hằng tháng;
    1.2. Đóng 3 tháng một lần;
    1.3. Đóng 6 tháng một lần;
    1.4. Đóng 12 tháng một lần;
    1.5. Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm 1 lần;
    1.6. Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
    2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà thời gian đã đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm nếu có nguyện vọng thì tiếp tục đóng BHXH tự nguyện theo một trong các phương thức quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 Khoản 1 cho đến khi thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Mục này.
    3. Người tham gia BHXH tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.
    1. Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
    Mdt = 22% x Mtnt
    Trong đó:
    - Mdt: Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng.
    - Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
    Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)
    Trong đó:
    - CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    - m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.
    2. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
    3. Mức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định tại Mục II nhân với 3 đối với phương thức đóng 3 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 6 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
    4. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm theo quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Mục II được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
    Công thức:
    T1 =
    Trong đó:
    - T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).
    - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
    - n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
    - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (nx 12).
    Ví dụ 1: Ông S đăng ký tham gia BHXH tự nguyện từ tháng 9/2016 với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng, phương thức đóng một lần cho 2 năm về sau. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm 2015 là 0,628%/tháng. Mức đóng BHXH tự nguyện cho 2 năm (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018) của ông S sẽ là:
     
    (Xem bảng chi tiết tính toán ví dụ 1 tại phụ lục kèm theo)
    5. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Mục II được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
    Công thức:
    T2 =
    Trong đó:
    - T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).
    - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
    - t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
    - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.
    Ví dụ 2: Bà Q đến tháng 10/2017, đủ 55 tuổi và có thời gian tham gia BHXH là 16 năm 3 tháng lựa chọn phương thức đóng một lần cho 3 năm 9 tháng còn thiếu với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm 2016 là 0,826%/tháng và mức thu nhập tháng bà Q lựa chọn cao hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm tháng 10/2017. Mức đóng BHXH tự nguyện cho 3 năm 9 tháng (45 tháng) còn thiếu của bà Q sẽ là:
     
    (Xem bảng chi tiết tính toán ví dụ 2 tại phụ lục kèm theo)
    6. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm mà trong thời gian đó Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
    7. Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:
    7.1. Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc;
    7.2. Hưởng BHXH một lần;
    7.3. Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.
    Công thức:
    HT = (Mi x 22%)/(1+r)i-1 - T
    Trong đó:
    - HT: Số tiền hoàn trả (đồng).
    - Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    - T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).
    - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%).
    - n: Số năm đã đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
    - t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng.
    - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (nx12-t+1) đến (nx12).
    Ví dụ 3: Ông S tại thời điểm tháng 9/2016 đóng BHXH tự nguyện cho 2 năm về sau (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, từ tháng 01/2018, ông S tham gia BHXH bắt buộc, số tiền hoàn trả cho ông S được xác định bằng tổng số tiền đã đóng cho các tháng từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2018 và trừ đi số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (giả định là 123.200 đồng) là:
     
    (Xem bảng chi tiết tính toán ví dụ 3 tại phụ lục kèm theo)
    1. Thời điểm đóng BHXH đối với phương thức đóng quy định như sau:
    1.1. Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;
    1.2. Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;
    1.3. Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;
    1.4. Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
    2. Thời điểm đóng BHXH đối với trường hợp đóng một lần cho nhiều năm về sau hoặc đóng một lần cho những năm còn thiếu quy định tại Điểm 1.5 và Điểm 1.6 Khoản 1 Mục II được thực hiện tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
    3. Quá thời điểm đóng BHXH theo quy định tại Khoản 1 Mục này mà người tham gia BHXH tự nguyện không đóng BHXH thì được coi là tạm dừng đóng BHXH tự nguyện. Người đang tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH với cơ quan BHXH. Trường hợp có nguyện vọng đóng bù cho số tháng chậm đóng trước đó thì số tiền đóng bù được tính bằng tổng mức đóng của các tháng chậm đóng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
    Công thức:
    T3 = Mđ x (1+r)t
    Trong đó:
    - T3: Mức đóng bù cho số tháng chậm đóng;
    - Mđ: Mức đóng hằng tháng; mức đóng 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng một lần.
    - t: Số tháng chậm đóng;
    - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng);
    Ví dụ 4: Ông T đóng BHXH tự nguyện theo phương thức 6 tháng một lần từ tháng 8/2016, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH là 5.000.000 đồng/tháng, với mức đóng là:
    Mđ = 5.000.000 đồng/tháng x 22% x 6 tháng = 6.600.000 đồng.
     
    Tuy nhiên, ông T không thực hiện đóng trong khoảng thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017. Đến tháng 6/2017, ông T tới cơ quan BHXH đề nghị đóng bù cho 6 tháng chưa đóng. Số tháng chậm đóng từ tháng 03/2017 đến tháng 6/2017 là 4 tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm 2016 0,826%. Mức đóng bù của ông T là:
    6.600.000 đồng x (1 + 0,00826)4 = 6.820.781 đồng
     
    Thực hiện theo Điều 14 và 15 Nghị định 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, áp dụng từ 01/01/2018.
    1. Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng được tính bằng công thức sau:
    Công thức:
    Mhtt = k x 22% x CN
    Trong đó:
    - k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k = 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k = 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k = 10% với các đối tượng khác.
    - CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người tham gia BHXH tự nguyện trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 là 46.200 đồng/tháng đối với người thuộc hộ nghèo; 38.500 đồng/tháng đối với người thuộc hộ cận nghèo; và 15.400 đồng/tháng đối với các đối tượng khác.
    2. Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia BHXH đóng theo phương thức 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng công thức sau:
    Công thức:
    Mht = n x k x 22% x CN
    Trong đó:
    - n: số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau.
    - k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k = 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k = 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k = 10% với các đối tượng khác.
    - CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    3. Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia BHXH đóng theo phương thức một lần cho những năm còn thiếu:
    Công thức:
    Mht = (k x 22% x CN) x (1 + r)i
    Trong đó:
    - k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%);
    - CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
    - r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
    - t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
    - i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.
    Số tiền hỗ trợ đối với người tham gia BHXH tự nguyện đóng theo phương thức một lần cho những năm còn thiếu được Nhà nước chuyển toàn bộ một lần vào quỹ hưu trí và tử tuất trong cùng năm đóng.
    VI. Thời điểm hưởng lương hưu
    1. Thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng người tham gia BHXH tự nguyện có đủ điều kiện hưởng lương hưu (có thời gian tính hưởng chế độ hưu trí từ đủ 20 năm trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi). Trường hợp người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định mà vẫn tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng dừng đóng BHXH tự nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu.
    2. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Mục II văn bản này để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm còn thiếu.
    1. Đại lý thu BHXH tự nguyện rà soát danh sách người đang tham gia BHXH tự nguyện, nếu là nữ từ đủ 55 tuổi và nam từ đủ 60 tuổi có thời gian đóng BHXH từ đủ 10 năm đến dưới 20 năm thì thông báo cho người tham gia thực hiện theo Điểm 1.6 Khoản 1 Mục 2 Văn bản này, sau khi đóng xong hướng dẫn người tham gia đến BHXH quận, huyện nơi cư trú để lập thủ tục hưởng chế độ hưu trí.
    2. BHXH quận, huyện rà soát, đôn đốc Đại lý thu BHXH tự nguyện thực hiện Khoản 1 Mục này, tiếp nhận các trường hợp người tham gia đề nghị giải quyết chế độ hưu trí theo đúng quy định.
    3. Đối với các trường hợp người tham gia đến BHXH quận, huyện có yêu cầu đóng số tháng còn thiếu để giải quyết ngay chế độ hưu trí tại thời điểm tháng 4/2016 thì BHXH quận, huyện tổ chức thu và tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí.
    4. Trong thời gian chờ Bảo hiểm xã hội Việt Nam bổ sung, nâng cấp phần mềm quản lý thu, BHXH quận, huyện tổ chức thu và nhập số đã thu BHXH tự nguyện vào phần mềm, khi có phần mềm nâng cấp thì nhập bổ sung quá trình đóng. Lập và xác nhận theo mẫu Bản ghi trình đóng BHXH kèm theo sổ của người tham gia chuyển Phòng Chế độ BHXH giải quyết chế độ hưu trí theo quy định.
    Yêu cầu BHXH quận, huyện và Đại lý thu BHXH tự nguyện triển khai thực hiện các nội dung trên đây. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Thành phố (thông qua Phòng Quản lý Thu) để được hướng dẫn giải quyết./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Ban Giám đốc BHXHTP;
    - Các phòng chức năng BHXHTP;
    - Lưu: VT.
    GIÁM ĐỐC




    Cao Văn Sang
     
    PHỤ LỤC
    BẢNG CHI TIẾT TÍNH TOÁN VÍ DỤ
    (Kèm theo Văn bản số 869/BHXH-QLT ngày 31/3/2016 của Bảo hiểm xã hội TP.HCM)
     
    BẢNG CHI TIẾT TÍNH TOÁN VÍ DỤ 1

    Tháng thứ
    Mức thu nhập lựa chọn
    Tỷ lệ đóng
    Hệ số
    Số tiền phải đóng cho tháng thứ
    Diễn giải công thức cột (4)
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5) = (2) X (3) / (4)
    (6)
    1
    3.000.000
    22%
    1,000000
    660.000,00
    =(1+0.628%)0
    2
    3.000.000
    22%
    1,006280
    655.881,07
    =(1+0.628%)1
    3
    3.000.000
    22%
    1,012599
    651.787,84
    =(1+0.628%)2
    4
    3.000.000
    22%
    1,018959
    647.720,16
    =(1+0.628%)3
    5
    3.000.000
    22%
    1,025358
    643.677,86
    =(1+0.628%)4
    6
    3.000.000
    22%
    1,031797
    639.660,79
    =(1+0.628%)5
    7
    3.000.000
    22%
    1,038277
    635.668,79
    =(1+0.628%)6
    8
    3.000.000
    22%
    1,044797
    631.701,70
    =(1+0.628%)7
    9
    3.000.000
    22%
    1,051358
    627.759,37
    =(1+0.628%)8
    10
    3.000.000
    22%
    1,057961
    623.841,65
    =(1+0.628%)9
    11
    3.000.000
    22%
    1,064605
    619.948,37
    =(1+0.628%)10
    12
    3.000.000
    22%
    1,071290
    616.079,39
    =(1+0.628%)11
    13
    3.000.000
    22%
    1,078018
    612.234,56
    =(1+0.628%)12
    14
    3.000.000
    22%
    1,084788
    608.413,72
    =(1+0.628%)13
    15
    3.000.000
    22%
    1,091601
    604.616,73
    =(1+0.628%)14
    16
    3.000.000
    22%
    1,098456
    600.843,43
    =(1+0.628%)15
    17
    3.000.000
    22%
    1,105354
    597.093,69
    =(1+0.628%)16
    18
    3.000.000
    22%
    1,112296
    593.367,34
    =(1+0.628%)17
    19
    3.000.000
    22%
    1,119281
    589.664,25
    =(1+0.628%)18
    20
    3.000.000
    22%
    1,126310
    585.984,27
    =(1+0.628%)19
    21
    3.000.000
    22%
    1,133383
    582.327,25
    =(1+0.628%)20
    22
    3.000.000
    22%
    1,140501
    578.693,06
    =(1+0.628%)21
    23
    3.000.000
    22%
    1,147663
    575.081,55
    =(1+0.628%)22
    24
    3.000.000
    22%
    1,154871
    571.492,57
    =(1+0.628%)23
    Tổng tiền phải đóng cho 24 tháng:
    14.753.539
     
    BẢNG CHI TIẾT TÍNH TOÁN VÍ DỤ 2

    Tháng thứ
    Mức thu nhập lựa chọn
    Tỷ lệ đóng
    Hệ số
    Số tiền phải đóng cho tháng thứ
    Diễn giải công thức cột (4)
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5) = (2) X (3) X (4)
    (6)
    1
    3.000.000
    22%
    1,008260
    665.451,60
    =(1+0.826%)1
    2
    3.000.000
    22%
    1,016588
    670.948,23
    =(1+0.826%)2
    3
    3.000.000
    22%
    1,024985
    676.490,26
    =(1+0.826%)3
    4
    3.000.000
    22%
    1,033452
    682.078,07
    =(1+0.826%)4
    5
    3.000.000
    22%
    1,041988
    687.712,04
    =(1+0.826%)5
    6
    3.000.000
    22%
    1,050595
    693.392,54
    =(1+0.826%)6
    7
    3.000.000
    22%
    1,059273
    699.119,96
    =(1+0.826%)7
    8
    3.000.000
    22%
    1,068022
    704.894,69
    =(1+0.826%)8
    9
    3.000.000
    22%
    1,076844
    710.717,12
    =(1+0.826%)9
    10
    3.000.000
    22%
    1,085739
    716.587,65
    =(1+0.826%)10
    11
    3.000.000
    22%
    1,094707
    722.506,66
    =(1+0.826%)11
    12
    3.000.000
    22%
    1,103749
    728.474,56
    =(1+0.826%)12
    13
    3.000.000
    22%
    1,112866
    734.491,76
    =(1+0.826%)13
    14
    3.000.000
    22%
    1,122059
    740.558,67
    =(1+0.826%)14
    15
    3.000.000
    22%
    1,131327
    746.675,68
    =(1+0.826%)15
    16
    3.000.000
    22%
    1,140672
    752.843,22
    =(1+0.826%)16
    17
    3.000.000
    22%
    1,150093
    759.061,71
    =(1+0.826%)17
    18
    3.000.000
    22%
    1,159593
    765.331,56
    =(1+0.826%)18
    19
    3.000.000
    22%
    1,169172
    771.653,20
    =(1+0.826%)19
    20
    3.000.000
    22%
    1,178829
    778.027,05
    =(1+0.826%)20
    21
    3.000.000
    22%
    1,188566
    784.453,55
    =(1+0.826%)21
    22
    3.000.000
    22%
    1,198384
    790.933,14
    =(1+0.826%)22
    23
    3.000.000
    22%
    1,208282
    797.466,25
    =(1+0.826%)23
    24
    3.000.000
    22%
    1,218263
    804.053,32
    =(1+0.826%)24
    25
    3.000.000
    22%
    1,228325
    810.694,80
    =(1+0.826%)25
    26
    3.000.000
    22%
    1,238471
    817.391,14
    =(1+0.826%)26
    27
    3.000.000
    22%
    1,248701
    824.142,79
    =(1+0.826%)27
    28
    3.000.000
    22%
    1,259015
    830.950,21
    =(1+0.826%)28
    29
    3.000.000
    22%
    1,269415
    837.813,86
    =(1+0.826%)29
    30
    3.000.000
    22%
    1,279900
    844.734,20
    =(1+0.826%)30
    31
    3.000.000
    22%
    1,290472
    851.711,70
    =(1+0.826%)31
    32
    3.000.000
    22%
    1,301132
    858.746,84
    =(1+0.826%)32
    33
    3.000.000
    22%
    1,311879
    865.840,09
    =(1+0.826%)33
    34
    3.000.000
    22%
    1,322715
    872.991,93
    =(1+0.826%)34
    35
    3.000.000
    22%
    1,333641
    880.202,84
    =(1+0.826%)35
    36
    3.000.000
    22%
    1,344657
    887.473,32
    =(1+0.826%)36
    37
    3.000.000
    22%
    1,355763
    894.803,85
    =(1+0.826%)37
    38
    3.000.000
    22%
    1,366962
    902.194,93
    =(1+0.826%)38
    39
    3.000.000
    22%
    1,378253
    909.647,06
    =(1+0.826%)39
    40
    3.000.000
    22%
    1,389637
    917.160,74
    =(1+0.826%)40
    41
    3.000.000
    22%
    1,401116
    924.736,49
    =(1+0.826%)41
    42
    3.000.000
    22%
    1,412689
    932.374,82
    =(1+0.826%)42
    43
    3.000.000
    22%
    1,424358
    940.076,23
    =(1+0.826%)43
    44
    3.000.000
    22%
    1,436123
    947.841,26
    =(1+0.826%)44
    45
    3.000.000
    22%
    1,447986
    955.670,43
    =(1+0.826%)45
    Tổng tiền phải đóng cho 45 tháng:
    36.091.122
     
    BẢNG CHI TIẾT TÍNH TOÁN VÍ DỤ 3

    Tháng thứ
    Mức thu nhập lựa chọn
    Tỷ lệ đóng
    Hệ số
    Số tiền phải đóng cho tháng thứ
    Diễn giải công thức cột (4)
    (1)
    (2)
    (3)
    (4)
    (5) = (2) X (3) / (4)
    (6)
    17
    3.000.000
    22%
    1,105354
    597.093,69
    =(1+0.628%)16
    18
    3.000.000
    22%
    1,112296
    593.367,34
    =(1+0.628%)17
    19
    3.000.000
    22%
    1,119281
    589.664,25
    =(1+0.628%)18
    20
    3.000.000
    22%
    1,126310
    585.984,27
    =(1+0.628%)19
    21
    3.000.000
    22%
    1,133383
    582.327,25
    =(1+0.628%)20
    22
    3.000.000
    22%
    1,140501
    578.693,06
    =(1+0.628%)21
    23
    3.000.000
    22%
    1,147663
    575.081,55
    =(1+0.628%)22
    24
    3.000.000
    22%
    1,154871
    571.492,57
    =(1+0.628%)23
    Tiền phải giảm cho 8 tháng cuối:
    4.673.704
    Trừ số tiền nhà nước hỗ trợ:
    123.200
    Tổng số tiền được hoàn trả:
    4.550.504
     
    PHỤ LỤC
    BẢNG HỆ SỐ ĐÓNG ĐỦ 20 NĂM ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ÁP DỤNG NĂM 2016
    (Kèm theo Văn bản số 869/BHXH-QLT ngày 31/3/2016 của Bảo hiểm xã hội TP.HCM)
     
    Lãi suất đầu tư năm 2015 của 1 tháng là: 0,5325%
    Số phải đóng = (Mức thu nhập x 22%) x Tổng hệ số của tổng số tháng đóng đủ 20 năm

    Tháng thứ
    Hệ số
    Tổng hệ số
    Tháng thứ
    Hệ số
    Tổng hệ số
     
    Tháng thứ
    Hệ số
    Tổng hệ số
    1
    1,005325
    1,00533
    41
    1,243271
    45,92796
    81
    1,537535
    101,48313
    2
    1,010678
    2,01600
    42
    1,249891
    47,17785
    82
    1,545723
    103,02885
    3
    1,016060
    3,03206
    43
    1,256547
    48,43439
    83
    1,553954
    104,58280
    4
    1,021471
    4,05353
    44
    1,263238
    49,69763
    84
    1,562228
    106,14503
    5
    1,026910
    5,08044
    45
    1,269965
    50,96760
    85
    1,570547
    107,71558
    6
    1,032378
    6,11282
    46
    1,276727
    52,24432
    86
    1,578910
    109,29449
    7
    1,037876
    7,15070
    47
    1,283526
    53,52785
    87
    1,587318
    110,88181
    8
    1,043402
    8,19410
    48
    1,290361
    54,81821
    88
    1,595771
    112,47758
    9
    1,048959
    9,24306
    49
    1,297232
    56,11544
    89
    1,604268
    114,08184
    10
    1,054544
    10,29760
    50
    1,304140
    57,41958
    90
    1,612811
    115,69466
    11
    1,060160
    11,35776
    51
    1,311084
    58,73067
    91
    1,621399
    117,31605
    12
    1,065805
    12,42357
    52
    1,318066
    60,04873
    92
    1,630033
    118,94609
    13
    1,071481
    13,49505
    53
    1,325085
    61,37382
    93
    1,638713
    120,58480
    14
    1,077186
    14,57224
    54
    1,332141
    62,70596
    94
    1,647439
    122,23224
    15
    1,082922
    15,65516
    55
    1,339234
    64,04519
    95
    1,656212
    123,88845
    16
    1,088689
    16,74385
    56
    1,346366
    65,39156
    96
    1,665031
    125,55348
    17
    1,094486
    17,83833
    57
    1,353535
    66,74509
    97
    1,673897
    127,22738
    18
    1,100314
    18,93865
    58
    1,360743
    68,10584
    98
    1,682811
    128,91019
    19
    1,106173
    20,04482
    59
    1,367989
    69,47382
    99
    1,691772
    130,60196
    20
    1,112064
    21,15688
    60
    1,375273
    70,84910
    100
    1,700780
    132,30274
    21
    1,117985
    22,27487
    61
    1,382596
    72,23169
    101
    1,709837
    134,01258
    22
    1,123939
    23,39881
    62
    1,389959
    73,62165
    102
    1,718942
    135,73152
    23
    1,129924
    24,52873
    63
    1,397360
    75,01901
    103
    1,728095
    137,45962
    24
    1,135940
    25,66467
    64
    1,404801
    76,42381
    104
    1,737297
    139,19691
    25
    1,141989
    26,80666
    65
    1,412282
    77,83610
    105
    1,746549
    140,94346
    26
    1,148070
    27,95473
    66
    1,419802
    79,25590
    106
    1,755849
    142,69931
    27
    1,154184
    29,10892
    67
    1,427363
    80,68326
    107
    1,765199
    144,46451
    28
    1,160330
    30,26925
    68
    1,434963
    82,11822
    108
    1,774599
    146,23911
    29
    1,166509
    31,43575
    69
    1,442605
    83,56083
    109
    1,784048
    148,02316
    30
    1,172720
    32,60847
    70
    1,450286
    85,01111
    110
    1,793548
    149,81671
    31
    1,178965
    33,78744
    71
    1,458009
    86,46912
    111
    1,803099
    151,61980
    32
    1,185243
    34,97268
    72
    1,465773
    87,93490
    112
    1,812700
    153,43250
    33
    1,191555
    36,16424
    73
    1,473578
    89,40848
    113
    1,822353
    155,25486
    34
    1,197900
    37,36214
    74
    1,481425
    90,88990
    114
    1,832057
    157,08692
    35
    1,204278
    38,56642
    75
    1,489314
    92,37921
    115
    1,841813
    158,92873
    36
    1,210691
    39,77711
    76
    1,497244
    93,87646
    116
    1,851620
    160,78035
    37
    1,217138
    40,99424
    77
    1,505217
    95,38168
    117
    1,861480
    162,64183
    38
    1,223619
    42,21786
    78
    1,513232
    96,89491
    118
    1,871393
    164,51322
    39
    1,230135
    43,44800
    79
    1,521290
    98,41620
    119
    1,881358
    166,39458
    40
    1,236686
    44,68468
    80
    1,529391
    99,94559
    120
    1,891376
    168,28596
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 959/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
    Ban hành: 09/09/2015 Hiệu lực: 01/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
    Ban hành: 29/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 869/BHXH-QLT ngày 31/03/2016 hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội tự nguyện

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội TP.HCM
    Số hiệu:869/BHXH-QLT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:31/03/2016
    Hiệu lực:31/03/2016
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Cao Văn Sang
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 869/BHXH-QLT ngày 31/03/2016 hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội tự nguyện (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X