hieuluat

Quyết định 05/TC/BH Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật áp dụng trong bảo hiểm con người

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:05/TC/BHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:02/01/1993Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:02/01/1993Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Bảo hiểm, Bảo hiểm nhân thọ - Phi nhân thọ
  • BỘ TÀI CHÍNH
    --------

    Số: 05/TC/BH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 1993

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT ÁP DỤNG TRONG CÁC NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM CON NGƯỜI

    _______

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    - Căn cứ Nghị định số 155/HĐBT ngày 15-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ tài chính;

    - Căn cứ Quyết định số 45/QĐTC ngày 2-3-1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam.

    Nhằm thống nhất phương pháp trả tiền bảo hiểm trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người.

    Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty bảo hiểm Việt nam;

     

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật áp dụng trong các nghiệp vụ bảo hiểm con người.

    Điều 2: Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây có liên quan đến việc trả tiền bảo hiểm trong các nghiệp vụ Bảo hiểm con người trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

    Điều 3: Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Cân đối – Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - TCTy BHVN
    - Sở TC các tỉnh, T.phố
    - Vụ Cân đối – Tài chính
    - Lưu VP Bộ Tài chính

    KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Văn Trọng

     

     

    BẢNG TỈ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT

    (Ban hành kèm theo quyết định số 05/TC-BH ngày 2/01/1993 của Bộ tr-ởng Bộ Tài chính)

     

    Quyền lợi

    Tỉ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm

    I – THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ

    100%

    1. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt

    100%

    2. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được

    100%

    3. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói

    100%

    4. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)

    100%

    5. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân.

    100%

    6. Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)

    100%

    7. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia

    100%

    II- THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN

     

    A. CHI TRÊN

     

    8. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)

    75 – 85%

    9. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống

    70 – 80%

    10. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)

    65 – 75%

    11. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón

    60 – 70%

    12. Mất 4 ngón tay trừ ngón cái

    40 – 50%

    13. Mất ngón cái và ngón trỏ

    35 – 45%

    14. Mất 3 ngón tay : 3,4,5

    30 – 35%

    15. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác

    35 – 40%

    16. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác

    30 – 35%

    17. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác

    35 – 40%

    18. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa

    30 – 35%

    19. Mất một ngón cái và một đốt bàn

    25 – 30%

    Mất một ngón cái

    Mất cả đốt ngoài

    Mất 1/ 2 đốt ngoài

    20 – 25%

    10 – 15%

    07 – 10%

    20. Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn

    Mất một ngón trỏ

    Mất 2 đốt 2 và 3

    Mất đốt 3

    20 – 25%

    18 – 22%

    10 – 12%

    08 – 10%

    21. Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)

    Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn

    Mất 2 đốt 2 và 3

    Mất đốt 3

    18 – 22%

    15 – 18%

    08- 12%

    04 – 07%

    22. Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn

    Mất cả ngón út

    Mât 2 đốt 2 và 3

    Mất đốt 3

    15 – 20%

    10 – 15%

    08 – 10%

    04 – 07%

    23. Cứng khớp bả vai

    24. Cứng khớp khuỷu tay

    25. Cứng khớp cổ tay

    25 – 35%

    25 – 35%

    25 – 35%

    26. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả

    25 – 35%

    27. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai

    28. Gãy xương cánh tay

    - Can tốt, cử động bình thường

    - Can xấu, teo cơ

    29. Gãy 2 xương cẳng tay

    30. Gãy 1 xương quay hoặc trụ

    31. Khớp giả 2 xương

    35 – 45%

     

    15 – 25%

    25 – 30%

    12 – 25%

    10 – 20%

    25 – 35%

    32. Khớp giả 1 xương

    33. Gãy đầu dưới xương quay

    34. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ

    35. Gãy xương cổ tay

    36. Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

    37. Gãy xương đòn: Can tốt

    Can xấu, cứng vai

    Có chèn ép thần kinh mũ

    38. Gãy xương bả vai: - Gãy vỡ, khuyết phần thân xương

    - Gãy vỡ ngành ngang

    - Gãy vỡ phần khớp vai

    39. Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)

    15 – 20%

    10 –18%

    08 – 15%

    10 – 18%

    08 – 15%

    08 – 12%

    18 – 25%

    30 – 35%

    10 – 15%

    17 – 22%

    30 – 40%

    03 – 12%

    B. CHI DƯỚI

     

    40. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)

    41. Cát cụt 1 đùi :

    1/3 trên

    1/3 giữa hoặc dưới

    42. Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi)

    43. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân

    44. Mất xương sên

    45. Mất xương gót

    46. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân

    47. Mất đoạn xương mác

    48. Mất mắt cá chân:

    - Mắt cá ngoài

    - Mắt cá trong

    49. Mất cả 5 ngón chân

    50. Mất 4 ngón cả ngón cái

    51. Mất 4 ngón trừ ngón cái

    52. Mất 3 ngón, 3-4-5

    53. Mất 3 ngón, 1-2-3

    54. Mất 1 ngón cái và ngón 2

    55. Mất 1 ngón cái

    56. Mất 1 ngón ngoài ngón cái

    57. Mất 1 đốt ngón cái

    58. Cứng khớp háng

    59. Cứng khớp gối

     

    75 – 85%

     

    70 – 80%

    55 – 75%

    60 – 70%

    55 – 65%

    35 – 40%

    35 – 45%

    35 – 45%

    20 – 30%

     

    10 – 15%

    15 – 20%

    45 – 55%

    38 – 48%

    35 – 45%

    25 – 30%

    30 – 35%

    20 – 25%

    15 – 20%

    10 – 15%

    08 – 12%

    45 – 55%

    30 – 40%

    60. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi

    45 – 55%

    61. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngẵn chi

    - ít nhất 5 cm

    - từ 3 – 5 cm

    62. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài

    63. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong

    64. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới

    - Can tôt

    - Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ

    (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)

    65. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)

    - Can tốt, trục thẳng

    - Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo cơ

    66. Khớp giả cổ xương đùi

    67. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)

    68. Gãy xương chày

    69. Gãy đoạn mâm chày

    70. Gãy xương mác

    71. Đứt gân bánh chè

    72. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)

    73. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gỗi hoặc teo cơ tứ đẩu (tuỳ theo mức độ)

    74. Đứt gân Achille (đã nối lại)

    75. Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

    76. Vỡ xương gót

    77. Gãy xương thuyền

    78. Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)

    79. Gãy ngành ngang xương mu

    80. Gãy ụ ngồi

    81. Gãy xương cánh chậu 1 bên

    82. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)

     

    40 – 45%

    35 – 40%

    35 – 45%

    25 – 35%

     

    20 – 30%

    30 – 40%

     

     

    25 – 35%

    35 – 45%

    45 – 55%

    20 – 30%

    15 – 22%

    15 – 25%

    10 – 20%

    15 – 25%

    10 –20%

    25 – 30%

    15 – 20%

    07 – 12%

    15 – 25%

    15 – 22%

    04 – 12%

    25 – 32%

    25 – 30%

    20 – 30%

    40 – 60%

    83. Gãy xương cùng:

    Không rối loạn cơ tròn

    Có rối loạn cơ tròn

     

    10 – 15%

    25 – 35%

    C. CỘT SỐNG

    84. Cắt bỏ cung sau :

    Của 1 đốt sống

    Của 2 – 3 đốt sống trở lên

    85. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)

    86. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)

    87. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :

    Của 1 đốt sống

    Của 2 – 3 đốt sống

     

     

    35 – 40%

    45 – 60%

    30 – 40%

    45 – 60%

     

    10 – 17%

    25 – 45%

    D. SỌ NÃO

    88. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)

    + Đường kính dưới 6 cm

    + Đường kính từ 6 – 10 cm

    + Đường kính trên 10 cm

    89. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não

    + Nói ngọng, nói lẵp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp

    + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca

    + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke

     

     

    25 – 40%

    40 – 60%

    50 – 70%

     

    30 – 40%

    60 – 70%

    55 – 70%

    90. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)

    91. Vết thương sọ não hở:

    Xương bị nứt rạn

    Lùn xương sọ

    Nhiều mảnh xương đi sâu vào não

    92. Chấn thương sọ não kín

    + Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)

    + Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ

    + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ

    93. Chấn thương não

    + Chấn động não

    + Phù não

    + Giập não, dẹp não

    + Chảy máu khoang dưới nhện

    + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)

    45 – 55%

     

    40 – 50%

    30 – 40%

    50 – 60%

     

    20 –30%

    30 – 40%

    40 – 50%

     

    08 – 15%

    40 – 50%

    50 – 60%

    40 – 50%

    30 – 40%

    E. LỒNG NGỰC

    94. Cát bỏ 1-2 xương sườn

    95. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên

    96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn

    97. Gãy 1 – 2 xương sườn

    98. Gãy 3 xương sườn trở lên

    99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)

    100. Mẻ hoặc rạn xương ức

    101. Cắt toàn bộ một bên phổi

    102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50%

     

    15 – 20%

    25 – 35%

    8 – 10%

    7 – 12%

    15 – 25%

    15 – 20%

    10 – 15%

    70 – 80%

    65 – 75%

    103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên

    104. Cắt 1 thuỳ phổi

    105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)

    106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)

    107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)

    108. Khâu màng ngoài tim:

    Phẫu thuật kết quả hạn chế

    Phẫu thuật kết quả tốt

    50 – 60%

    35 – 45%

    04 – 10%

    20 – 30%

    50 – 60%

     

    60 – 70%

    35 – 45%

    G. BỤNG

    109. Cắt toàn bộ dạ dày

    110. Cắt đoạn dạ dày

    111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)

    112. Cắt đoạn ruột non

    113. Cắt toàn bộ đại tràng

    114. Cắt đoạn đại tràng

    115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần

    116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần

    117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật

    118. Cắt bỏ túi mật

    119. Cắt bỏ lá lách

    120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách

    121. Khâu lỗ thủng dạ dày

    122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)

    123. Khâu lỗ thủng đại tràng

    124. Đụng rập gan, khâu gan

    125. Khâu vỏ lá lách

    126. Khâu tụy

     

    75 – 85%

    50 – 60%

    75 – 85%

    40 – 50%

    75 – 85%

    50 – 60%

    70 – 80%

    60 – 70%

    40 – 60%

    45 – 55%

    40 – 50%

    60 – 70%

    25 – 35%

    30 – 45%

    30 – 40%

    35 – 45%

    25 – 35%

    30 – 35%

    H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC

    127. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường

    128. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý

    129. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải

    130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)

    Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)

    Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)

    Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)

    131. Cắt 1 phần bàng quang

    132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn

    133. Khâu lỗ thủng bàng quang

     

    50 – 60%

    70 – 80%

    30 – 40%

     

    04 – 08%

    10 – 15%

    47 – 55%

    27 – 35%

    70 – 80%

    30 – 35%

    134. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người

    Dưới 55 tuổi chưa có con

    Dưới 55 tuổi có con rồi

    Trên 55 tuổi

    135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người

    Dưới 45 tuổi chưa có con

    Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi

    136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi:    1 bên

    2 bên

    trên 45 tuổi:

    1 bên

    2 bên

     

    70 – 80%

    55 – 65%

    35 – 40%

     

    60 – 70%

    30 – 40%

    25 – 30%

    20 – 30%

    45 – 55%

    15 – 20%

    30 – 40%

    I. MẮT

    137. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt

    Không lắp được mắt giả

    Lắp được mắt giả

    138. Một mắt thị lực còn đến 1/10

    139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10

    140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10

    141. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt

     

     

    55 – 65%

    50 – 60%

    30 – 45%

    12 – 20%

    07 – 15%

    80 – 90%

    K. TAI – MŨI - HỌNG

    142. Điếc 2 tai : Hoàn toàn không phục hồi được

    Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe )

    Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe )

    Nhẹ (Nói to 2 – 4 m còn nghe)

    143. Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được

    Vừa

    Nhẹ

    144. Mất vành tai 2 bên

    145. Mất vành tai 1 bên

    146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai

    147. Mất mũi, biến dạng mũi

    148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt

     

    75 – 85%

    60 – 70%

    35 – 45%

    15 – 25%

    30 – 40%

    15 – 20%

    8 – 15%

    20 – 40%

    10 – 25%

    20 – 25%

    18 – 40%

    20 – 40%

    L. RĂNG – HÀM –MẶT

    149. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:

    Khác bên

    Cùng bên

    150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới

    151. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống

     

     

    80 – 90%

    70 – 80%

    70 – 80%

    35 – 45%

     

    152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó

    153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.

    30 – 35%

    15 – 25%

    154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương

    155. Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả

    Từ 5 – 7 răng

    Từ 3 – 4 răng

    Từ 1 – 2 răng

    156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)

    157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi

    158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm

    159. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm

    20 – 25%

    30 – 40%

    15 – 25%

    8 – 12%

    3 -6 %

    75 – 85%

    50 – 60%

    15 – 25%

    10 – 15%

    M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG

    160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)

    161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh

    162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp

    163. VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ

    164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.

    165. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng

    166. Bỏng nông (độ I, độ II)

    Diện tích dưới 5%

    Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15%

    167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)

    Diện tích dưới 5%

    Diện tích từ 5-15%

    Diện tích trên 15%

     

    02 – 12%


    12 – 25%


    35 – 45%

    40 – 60%


    50 – 60%


    20- 30%

     

    3 – 7%

    10 – 15%

    15 – 25%

    20 – 35%

    35 – 60%

    60 – 80%

     

     

    NGUYÊN TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM

     

    Việc xét giải quyết trả tiền theo bảng này sẽ căn cứ trên các chứng từ điều trị của nạn nhân và các qui định dưới đây:

    1- Mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.

    2- Những trường hợp thương tật không liệt kê trong bảng sẽ được bồi thường theo tỉ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong bảng.

    3- Vết thương điều trị bình thường, vết thương không bị nhiễm trùng sẽ được trả tiền bảo hiểm tương ứng với mức thấp nhất của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.

    4- Vết thương điều trị phức tạp, vết thương bị nhiễm trùng hoặc sau khi điều trị còn để lại di chứng thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ được trả cao dần cho tới mức tối đa của thang tỉ lệ trả tiền bảo hiểm qui định cho trường hợp này.

    5- Trường hợp đa vết thương được trả tiền bảo hiểm cho từng vết thương nhưng tổng số tiền trả cho người đưọc bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm. Trường hợp đa vết thương ở cùng một chi, tổng số tiền trả cho các vết thương không được vượt quá tỉ lệ mất chi đó.

    6- Những trường hợp phải mổ lại, đập can xương làm lại được trả thêm 50% mức tối thiểu của thang tỉ lệ trả cho trường hợp đó nhưng tổng số tiền chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính
    Ban hành: 15/10/1988 Hiệu lực: 15/10/1988 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X