hieuluat

Quyết định 357/QĐ-BHXH giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia BHXH, BHTN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:357/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày ban hành:02/04/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Bảo hiểm

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 2/4/2019, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 357/QĐ-BHXH về việc giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019 – 2021.

    Tại Quyết định này, Bảo hiểm xã hội đã giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho từng tỉnh, thành phố cho từng năm. Và để thực hiện được chỉ tiêu này, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng được hướng dẫn một số biện pháp thực hiện như sau:

    - Đề xuất ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thêm cho người dân tham gia BHXH tự nguyện;

    - Thường xuyên rà soát tình trạng trốn đóng, nợ đóng BHXH, BHTN;

    - Mở rộng mạng lưới đại lý thu, đảm bảo mỗi thôn, bản, tổ dân phố có ít nhất một điểm thu BHXH tự nguyện…

    Quyết định có hiệu lực từ 1/1/2019.

  • BẢO HIỂM XÃ HI VIỆT NAM
    -------

    Số: 357/QĐ-BHXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019 – 2021

    -------------------------

    TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

     

    Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

    Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Bộ Chính trị.

    Xét đề nghị của Trưng ban Thu,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2019 - 2021 tại Phụ lục kèm theo.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này, tham mưu với Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cung cấp thông qua chỉ tiêu thực hiện BHXH, BHTN trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; đề xuất ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ thêm cho người dân tham gia BHXH tự nguyện.

    b) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng BHXH, BHTN.

    c) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật; thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, BHTN trên địa bàn.

    d) Rà soát, phân tích, đổi chiếu dữ liệu do cơ quan thuế cung cấp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý để xác định số lao động thuộc diện tham gia, chưa tham gia, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp để đôn đốc đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

    đ) Mở rộng mạng lưới đại lý thu, đảm bảo mỗi thôn, bản, tổ dân phố có ít nhất một điểm thu BHXH tự nguyện.

    e) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền phát triển số người tham gia BHXH, BHTN bằng nhiều phương án.

    g) Định kỳ 6 tháng, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu BHXH, BHTN được giao tại địa phương và báo cáo, đề xuất BHXH Việt Nam kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

    2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

    a) Ban Thu

    - Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai phát triển số người tham gia BHXH, BHTN theo các phương án, đề án và giải pháp phù hợp với từng địa phương.

    - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHXH, BHTN tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định đối với BHXH các tỉnh, thành phố.

    - Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo kỹ năng tiếp cận, vận động, tuyên truyền người tham gia BHXH cho công chức, viên chức thuộc BHXH tỉnh, BHXH huyện và nhân viên đại lý thu.

    - Định kỳ sơ kết, tổng kết và đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong phát triển số người tham gia BHXH; kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉ tiêu được giao đối với BHXH các tỉnh, thành phố.

    b) Vụ Tài chính - Kế toán: Xây dựng phương án kinh phí tổ chức triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

    c) Các đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy việc phát triển số người tham gia BHXH, BHTN.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. Trưởng ban Thu, Chánh văn phòng BHXH Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có liên quan và Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ (đ b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (đ
    b/c);
    - Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính:
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Phó Tổng Giám đốc;
    - BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
    - Tcty Bưu Điện Việt Nam (để phối hợp);
    - Lưu: VT
    , BT(3b).

    TỔNG GIÁM ĐỐC




    Nguyễn Thị Minh

     

     

    PHỤ LỤC

    GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
    (Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BHXH ngày 02 tháng 4 năm 2019 của BHXH Việt Nam)

     

    STT

    BHXH tỉnh, thành phố

    BO HIM XÃ HI

    BO HIỂM THT NGHIỆP

    Năm 2019

    Năm 2020

    Năm 2021

    Năm 2019

    Năm 2020

    Năm 2021

    Toàn quốc

    32.3%

    33.9%

    35.6%

    27.3%

    28.6%

    29.8%

    1

    Hà Nội

    53.6%

    56.3%

    59.1%

    50.0%

    52.1%

    54.0%

    2

    TP Hồ Chí Minh

    62.7%

    65.1%

    66.9%

    60.1%

    62.0%

    63.1%

    3

    An Giang

    11.2%

    12.9%

    15.0%

    9.1%

    10.4%

    12.0%

    4

    Bà Rịa - V.Tàu

    38.3%

    39.1%

    40.0%

    35.2%

    35.7%

    35.9%

    5

    Bạc Liêu

    10.0%

    12.5%

    15.0%

    8.0%

    10.3%

    12.4%

    6

    Bắc Giang

    28.6%

    30.1%

    31.6%

    25.9%

    27.1%

    28.0%

    7

    Bắc Kạn

    13.3%

    14.1%

    15.0%

    8.4%

    8.8%

    9.3%

    8

    Bắc Ninh

    67.8%

    71.0%

    74.1%

    64.4%

    67.2%

    69.4%

    9

    Bến Tre

    15.0%

    15.8%

    16.8%

    13.0%

    13.6%

    14.3%

    10

    Bình Dương

    87.7%

    88.6%

    89.4%

    84.9%

    85.7%

    86.5%

    11

    Bình Định

    14.5%

    15.5%

    16.6%

    12.4%

    13.0%

    13.5%

    12

    Bình Phước

    25.4%

    26.5%

    27.7%

    23.0%

    23.8%

    24.5%

    13

    Bình Thuận

    16.1%

    17.0%

    17.9%

    13.9%

    14.6%

    15.1%

    14

    Cà Mau

    11.5%

    13.2%

    15.0%

    9.2%

    10.5%

    11.8%

    15

    Cao Bằng

    13.5%

    14.4%

    15.3%

    8.9%

    9.4%

    9.9%

    16

    Cần Thơ

    20.8%

    22.0%

    23.3%

    18.5%

    19.2%

    19.8%

    17

    Đà Nng

    50.6%

    52.6%

    54.6%

    47.5%

    49.1%

    50.3%

    18

    Đắk Lắk

    10.8%

    12.9%

    15.0%

    8.9%

    10.7%

    12.5%

    19

    Đk Nông

    10.2%

    12.5%

    15.0%

    7.6%

    9.6%

    11.8%

    20

    Điện Biên

    14.2%

    15.0%

    15.9%

    10.1%

    10.6%

    11.0%

    21

    Đồng Nai

    56.8%

    59.0%

    61.3%

    54.3%

    56.4%

    58.1%

    22

    Đồng Tháp

    10.0%

    12.5%

    15.0%

    8.2%

    10.4%

    12.5%

    23

    Gia Lai

    11.2%

    13.0%

    15.0%

    8.9%

    10.4%

    12.0%

    24

    Hà Giang

    10.5%

    12.6%

    15.0%

    7.8%

    9.7%

    11.9%

    25

    Hà Nam

    33.0%

    35.0%

    37.1%

    30.2%

    31.6%

    32.9%

    26

    Hà Tĩnh

    16.1%

    17.4%

    18.9%

    12.0%

    12.7%

    13.3%

    27

    Hi Dương

    41.1%

    43.6%

    46.2%

    36.5%

    38.5%

    40.3%

    28

    Hi Phòng

    42.7%

    45.3%

    47.9%

    39.3%

    41.2%

    42.9%

    29

    Hậu Giang

    14.9%

    15.5%

    16.1%

    12.7%

    13.1%

    13.4%

    30

    Hòa Bình

    16.9%

    17.9%

    19.0%

    13.6%

    14.2%

    14.9%

    31

    Hưng Yên

    33.6%

    35.7%

    37.9%

    31.0%

    32.7%

    34.1%

    32

    Khánh Hòa

    27.6%

    29.4%

    31.3%

    25.0%

    26.3%

    27.4%

    33

    Kiên Giang

    12.4%

    13.7%

    15.0%

    9.9%

    10.7%

    11.4%

    34

    Kon Tum

    14.7%

    15.2%

    15.7%

    11.4%

    12.6%

    13.1%

    35

    Lai Châu

    13.1%

    14.0%

    15.0%

    9.7%

    10.3%

    10.9%

    36

    Lạng Sơn

    13.7%

    14.8%

    15.9%

    9.6%

    10.1%

    10.7%

    37

    Lào Cai

    17.1%

    17.8%

    18.6%

    13.8%

    14.2%

    14.6%

    38

    Lâm Đng

    13.0%

    14.0%

    15.0%

    10.8%

    11.4%

    11.9%

    39

    Long An

    43.7%

    45.8%

    47.9%

    40.7%

    42.6%

    44.1%

    40

    Nam Định

    20.1%

    21.5%

    23.0%

    17.7%

    18.6%

    19.5%

    41

    Nghệ An

    16.8%

    18.3%

    19.9%

    12.6%

    13.4%

    14.1%

    42

    Ninh Bình

    25.7%

    27.3%

    28.9%

    22.4%

    23.5%

    24.4%

    43

    Ninh Thuận

    12.5%

    13.7%

    15.0%

    10.2%

    10.9%

    11.8%

    44

    Phú Thọ

    24.8%

    26.9%

    29.1%

    20.9%

    22.0%

    23.0%

    45

    Phú Yên

    13.7%

    14.7%

    15.8%

    10.6%

    11.1%

    11.5%

    46

    Quảng Bình

    17.6%

    18.9%

    20.3%

    12.8%

    13.4%

    14.0%

    47

    Qung Nam

    24.2%

    25.7%

    27.4%

    21.1%

    22.0%

    22.8%

    48

    Qung Ngãi

    15.8%

    17.0%

    18.3%

    13.0%

    13.6%

    14.1%

    49

    Quảng Ninh

    41.4%

    43.9%

    46.5%

    37.6%

    39.3%

    40.9%

    50

    Qung Trị

    18.5%

    19.7%

    21.0%

    14.3%

    15.0%

    15.7%

    51

    Sóc Trăng

    10.3%

    12.5%

    15.0%

    8.5%

    10.4%

    12.5%

    52

    Sơn La

    10.9%

    13.0%

    15.0%

    8.0%

    9.7%

    11.2%

    53

    Tây Ninh

    36.9%

    38.6%

    40.2%

    33.9%

    35.1%

    36.2%

    54

    Thái Bình

    21.2%

    22.7%

    24.3%

    18.3%

    19.2%

    20.1%

    55

    Thái Nguyên

    38.0%

    39.7%

    41.6%

    35.1%

    36.5%

    37.8%

    56

    Thanh Hóa

    19.1%

    20.4%

    21.9%

    16.0%

    16.8%

    17.5%

    57

    Thừa Thiên- Huế

    24.7%

    26.6%

    28.7%

    21.4%

    22.8%

    24.2%

    58

    Tiền Giang

    21.4%

    22.3%

    23.2%

    19.3%

    19.9%

    20.4%

    59

    Trà Vinh

    15.4%

    16.3%

    17.3%

    13.1%

    13.6%

    14.1%

    60

    Tuyên Quang

    13.4%

    14.5%

    15.6%

    10.2%

    10.7%

    11.3%

    61

    Vĩnh Long

    16.9%

    17.9%

    19.0%

    14.5%

    15.1%

    15.7%

    62

    Vĩnh Phúc

    38.5%

    40.7%

    43.1%

    35.5%

    37.3%

    38.9%

    63

    Yên Bái

    12.9%

    13.9%

    15.0%

    9.2%

    9.8%

    10.3%

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 357/QĐ-BHXH giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia BHXH, BHTN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    Số hiệu:357/QĐ-BHXH
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:02/04/2019
    Hiệu lực:01/01/2019
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X