hieuluat

Quyết định 454/QĐ-BHXH ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:454/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày ban hành:23/04/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/04/2019Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
  • BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
    -------

    Số: 454/QĐ-BHXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

    ------------------------------

    TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

     

    Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

    Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

    Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

    Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội, bao gồm:

    1. Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội quy định tại Phụ lục 01.

    2. Giải thích nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội quy định tại Phụ lục 02.

    3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình và kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Bảo hiểm xã hội; phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo các cấp; làm cơ sở cho việc đánh giá dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách an sinh xã hội với các cơ quan quản lý nhà nước; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội:

    a) Thủ trưởng các đơn vị liên quan theo phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khái niệm, nội dung, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.

    b) Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung, tổng hợp và chuẩn hóa khái niệm, nội dung, phương pháp tính của các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội đảm bảo phù hợp với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và thông lệ quốc tế.

    c) Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ vào nội dung giải thích chỉ tiêu thống kê xây dựng hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành Bảo hiểm xã hội.

    2. Trách nhiệm thu thập, tổng hợp và công bố thông tin các chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội:

    a) Vụ Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu từ các đơn vị có liên quan; tổ chức phổ biến và công bố các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.

    b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan theo phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội và cung cấp số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội cho Vụ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp phổ biến, công bố theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 982/QĐ-BHXH ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.

    2. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quyết định này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.

    3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
    - Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
    - Cổng thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
    - Lưu: VT, KHĐT (05).

    TỔNG GIÁM ĐỐC




    Nguyễn Thị Minh

     

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH BHXH
    (Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

     

    STT

    Mã số

    Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng

    Nhóm, tên chỉ tiêu

     

    01

     

    Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    1

    0101

    0712

    Số người đóng BHXH

    2

    0102

    0712

    Số người đóng BHYT

    3

    0103

    0712

    Số người đóng BHTN

    4

    0104

     

    Số người được đóng BHTNLĐ-BNN

    5

    0105

     

    Số đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

    6

    0106

     

    Tổng quỹ tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng BHXH, BHNT, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    7

    0107

     

    Tiền lương (thu nhập) làm căn cứ tính đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN của người lao động

    8

    0108

    0714

    Số tiền thu BHXH

    9

    0109

    0714

    Số tiền thu BHYT

    10

    0110

    0714

    Số tiền thu BHTN

    11

    0111

     

    Số tiền thu BHTNLĐ-BNN

    12

    0112

     

    Số tiền thu lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    13

    0113

     

    Số đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    14

    0114

     

    Số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN của các đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    15

    0115

     

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    16

    0116

     

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    17

    0117

     

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTNLĐ-BNN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    18

    0118

     

    Tỷ lệ người dân tham gia BHYT so với dân số

    19

    0119

     

    Mức đóng BHXH bình quân

    20

    0120

     

    Mức đóng BHYT bình quân

    21

    0121

     

    Mức đóng BHTN bình quân

    22

    0122

     

    Số người bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp

    23

    0123

     

    Tỷ lệ lao động được hưởng BHTN so với tổng số lao động tham gia BHTN

    24

    0124

     

    Thu lãi đầu tư tài chính trong năm

     

    02

     

    Công tác cấp sổ BHXH- thẻ BHYT

    1

    0201

     

    Số lượng sổ BHXH đã cấp

    2

    0202

     

    Số lượng thẻ BHYT cấp cho các đối tượng

     

    03

     

    Công tác chi trả các chế độ BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN

    1

    0301

    0713

    Số người hưởng BHXH

    2

    0302

    0713

    Số người hưởng BHTN

    3

    0303

     

    Số người hưởng BHTNLĐ-BNN

    4

    0304

    0714

    Số tiền chi các chế độ BHXH

    5

    0305

    0714

    Số tiền chi các chế độ BHTN

    6

    0306

     

    Số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN

    7

    0307

     

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ hưu trí, tử tuất

    8

    0308

     

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ ốm đau, thai sản

    9

    0309

     

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ TNLĐ-BNN

    10

    0310

     

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ BHTN

     

    04

     

    Công tác thực hiện chính sách BHXH

    1

    0401

     

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH

    2

    0402

     

    Số người điều chỉnh chế độ các chế độ BHXH

    3

    0403

     

    Số người điều chỉnh mức lương các chế độ BHXH

    4

    0404

     

    Số người dừng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    5

    0405

     

    Thời gian đóng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH

    6

    0406

     

    Mức đóng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH

    7

    0407

     

    Thời gian hưởng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    8

    0408

     

    Mức hưởng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH tại thời điểm bắt đầu hưởng

    9

    0409

     

    Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu bình quân của người được giải quyết hưởng

    10

    0410

     

    Tiền lương bình quân làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH của người được giải quyết hưởng

    11

    0411

     

    Tuổi nghỉ hưởng BHXH bình quân

    12

    0412

     

    Tuổi thọ bình quân của người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    13

    0413

     

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động bình quân

    14

    0414

     

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN

    15

    0415

     

    Thời gian đóng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    16

    0416

     

    Thời gian hưởng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    17

    0417

     

    Mức hưởng bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    18

    0418

     

    Số doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

    19

    0419

     

    Số người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp quay lại thị trường lao động tham gia BHXH bắt buộc

    20

    0420

     

    Số người dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

    21

    0421

     

    Số người di chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp

    22

    0422

     

    Mức tiền lương bình quân để tính hưởng trợ cấp thất nghiệp bình quân

    23

    0423

     

    Tuổi bình quân của người được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

     

    05

     

    Công tác thực hiện chính sách BHYT

    1

    0501

     

    Quỹ KCB BHYT

    2

    0502

     

    Chi KCB BHYT của tỉnh

    3

    0503

     

    Cân đối quỹ BHYT trong năm

    4

    0504

    0713

    Số lượt người KCB BHYT

    5

    0505

    0714

    Số tiền chi các chế độ KCB BHYT

    6

    0506

     

    Chi phí bình quân cho một lượt KCB BHYT

    7

    0507

     

    Tần suất KCB BHYT bình quân

    8

    0508

     

    Chi phí KCB bình quân/1 thẻ BHYT

     

    06

     

    Công tác tổ chức cán bộ

    1

    0601

     

    Tổng số lao động ngành BHXH

    2

    0602

     

    Tổng số công chức, viên chức quản lý ngành BHXH

    3

    0603

     

    Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    GIẢI THÍCH NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
    (Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

     

    01. Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    0101. Số người đóng BHXH

    1. Khái niệm

    Số người đóng BHXH: là người lao động quy định tại Điều 2 của Luật BHXH đóng BHXH.

    2. Phân tổ

    a) Khối quản lý

    0101.1. DN Nhà nước

    0101.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0101.3. DN ngoài quốc doanh

    0101.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0101.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0101.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0101.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0101.8. Hợp tác xã

    0101.9. Đơn vị ngoài công lập

    0101.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    0101.11. Lao động có thời hạn ở nước ngoài

    0101.12. Đối tượng tự đóng BHXH bắt buộc

    0101.13. Đối tượng đóng BHXH tự nguyện

    b) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    d) Độ tuổi

    e) Giới tính

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu:

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0102. Số người đóng BHYT

    1. Khái niệm

    Số người đóng BHYT: là những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật BHYT và Khoản 6 Điều 7c Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT tham gia đóng BHYT theo quy định.

    2. Phân tổ

    a) Nhóm đối tượng

    0102.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0102.1.1. DN Nhà nước

    0102.1.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0102.1.3. DN ngoài quốc doanh

    0102.1.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0102.1.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0102.1.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0102.1.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0102.1.8. Hợp tác xã

    0102.1.9. Đơn vị ngoài công lập

    0102.1.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

    0102.1.11. Doanh nghiệp LLVT

    0102.2. Nhóm do Cơ quan BHXH đóng

    0102.2.1. Hưu trí, trợ cấp MSLĐ hằng tháng

    0102.2.2. Trợ cấp TNLĐ-BNN cho người hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng

    0102.2.3. Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng

    0102.2.4. Người bị ốm đau dài ngày

    0102.2.5. Công nhân cao su

    0102.2.6. Người hưởng chế độ thai sản

    0102.2.7. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp

    0102.3. Nhóm do NSNN đóng

    0102.3.1. Người thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

    0102.3.2. Cán bộ xã hưởng trợ cấp từ NSNN

    0102.3.3. Người có công với cách mạng

    0102.3.4. Thân nhân của người có công

    0102.3.5. Người phục vụ người có công

    0102.3.6. Cựu chiến binh

    0102.3.7. Đại biểu quốc hội, HĐND

    0102.3.8. Người tham gia kháng chiến

    0102.3.9. Trẻ em dưới 6 tuổi

    0102.3.10. Người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

    0102.3.11. Người đã hiến bộ phận cơ thể

    0102.3.12. Người thuộc hộ nghèo

    0102.3.13. Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

    0102.3.14. Người sống ở vùng ĐBKK

    0102.3.15. Người sống ở xã đảo, huyện đảo

    0102.3.16. Thân nhân LLVT

    0102.3.17. Lưu học sinh

    0102.3.18. Người đủ 80 tuổi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    0102.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0102.4.1. Học sinh, sinh viên

    0102.4.2. Người thuộc hộ cận nghèo

    0102.4.3. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc đối tượng được NSNN đóng

    0102.4.4. Hộ gia đình N-L-N-Dn mức sống TB

    0102.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0102.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    0102.6.1. Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội

    0102.6.2. Thân nhân của công nhân công an phục vụ trong Công an nhân dân

    0102.6.3. Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    d) Độ tuổi

    đ) Giới tính

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0103. Số người đóng BHTN

    1. Khái niệm

    Số người đóng BHTN: là người lao động được quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm đóng BHTN.

    2. Phân tổ

    a) Khối quản lý

    0103.1. DN Nhà nước

    0103.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0103.3. DN ngoài quốc doanh

    0103.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0103.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0103.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0103.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0103.8. Hợp tác xã

    0103.9. Đơn vị ngoài công lập

    0103.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    c) Độ tuổi

    d) Giới tính

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0104. Số người được đóng BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số người được đóng BHTNLĐ-BNN là người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động được đơn vị sử dụng lao động đóng BHTNLĐ-BNN.

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0104.1. DN Nhà nước

    0104.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0104.3. DN ngoài quốc doanh

    0104.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0104.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0104.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0104.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0104.8. Hợp tác xã

    0104.9. Đơn vị ngoài công lập

    0104.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    c) Độ tuổi

    d) Giới tính

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0105. Số đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN theo quy định của Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Luật An toàn, vệ sinh lao động thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

    2. Phân tổ

    a) Khối quản lý

    0105.1. DN Nhà nước

    0105.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0105.3. DN ngoài quốc doanh

    0105.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0105.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0105.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0105.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0105.8. Hợp tác xã

    0105.9. Đơn vị ngoài công lập

    0105.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0106. Tổng quỹ tiền lương, tiền công làm căn cứ đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm:

    Là tổng toàn bộ tiền lương, tiền công bao gồm tiền lương, tiền công chính, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp khu vực, hệ số chênh lệch bảo lưu, phụ cấp khác được tính ra bằng đồng Việt Nam của các đơn vị kê khai đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN.

    2. Phân tổ: Tương ứng chỉ tiêu số tiền thu BHXH, gồm:

    a) Khối quản lý

    0106.1. DN Nhà nước

    0106.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0106.3. DN ngoài quốc doanh

    0106.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0106.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0106.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0106.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0106.8. Hợp tác xã

    0106.9. Đơn vị ngoài công lập

    0106.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0107. Tiền lương (thu nhập) làm căn cứ tính đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN của người lao động

    1. Khái niệm

    Tiền lương (thu nhập) làm căn cứ tính đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN bình quân của người lao động là mức tiền lương (thu nhập) của người lao động hưởng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và mức tiền lương, tiền công của người lao động do đơn vị sử dụng lao động quy định tại hợp đồng lao động đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN cho người lao động.

    Căn cứ tính đóng BHXH tự nguyện do người đóng BHXH tự nguyện tự lựa chọn mức đóng.

    Tiền lương làm căn cứ tính đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN thường được tính bình quân cho từng nhóm đối tượng theo yêu cầu quản lý nhằm phục vụ công tác tính toán, dự báo cân đối quỹ.

    2. Phân tổ:

    a) Loại bảo hiểm (BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN)

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0108. Số tiền thu BHXH

    1. Khái niệm

    Số tiền thu BHXH là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng đóng BHXH theo quy định của pháp luật.

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0108.1. DN Nhà nước

    0108.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0108.3. DN ngoài quốc doanh

    0108.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0108.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0108.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0108.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0108.8. Hợp tác xã

    0108.9. Đơn vị ngoài công lập

    0108.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    0108.11. Lao động có thời hạn ở nước ngoài

    0108.12. Đối tượng tự đóng BHXH bắt buộc

    0108.13. Đối tượng đóng BHXH tự nguyện

    b) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0109. Số tiền thu BHYT

    1. Khái niệm

    - Số tiền thu BHYT là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng đóng, được hỗ trợ mức đóng BHYT theo quy định.

    2. Phân tổ:

    a) Nhóm đối tượng

    0109.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0109.1.1. DN Nhà nước

    0109.1.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0109.1.3. DN ngoài quốc doanh

    0109.1.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0109.1.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0109.1.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0109.1.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0109.1.8. Hợp tác xã

    0109.1.9. Đơn vị ngoài công lập

    0109.1.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN

    0109.1.11. Doanh nghiệp LLVT

    0109.2. Nhóm do cơ quan BHXH đóng

    0109.2.1. Hưu trí, trợ cấp MSLĐ hằng tháng

    0109.2.2. Trợ cấp TNLĐ-BNN cho người hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng

    0109.2.3. Cán bộ xã hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng

    0109.2.4. Người bị ốm đau dài ngày

    0109.2.5. Công nhân cao su

    0109.2.6. Người hưởng chế độ thai sản

    0109.2.7. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp

    0109.3. Nhóm do NSNN đóng

    0109.3.1. Người thôi hưởng trợ cấp MSLĐ

    0109.3.2. Cán bộ xã hưởng trợ cấp từ NSNN

    0109.3.3. Người có công với cách mạng

    0109.3.4. Thân nhân của người có công

    0109.3.5. Người phục vụ người có công

    0109.3.6. Cựu chiến binh

    0109.3.7. Đại biểu quốc hội, HĐND

    0109.3.8. Người tham gia kháng chiến

    0109.3.9. Trẻ em dưới 6 tuổi

    0109.3.10. Người hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

    0109.3.11. Người đã hiến bộ phận cơ thể

    0109.3.12. Người thuộc hộ nghèo

    0109.3.13. Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK

    0109.3.14. Người sống ở vùng ĐBKK

    0109.3.15. Người sống ở xã đảo, huyện đảo

    0109.3.16. Thân nhân LLVT

    0109.3.17. Lưu học sinh

    0109.3.18. Người đủ 80 tuổi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    0109.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0109.4.1. Học sinh, sinh viên

    0109.4.2. Người thuộc hộ cận nghèo

    0109.4.3. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc đối tượng được NSNN đóng

    0109.4.4. Hộ gia đình N-L-N-Dn mức sống TB

    0109.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0109.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    0109.6.1. Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội

    0109.6.2. Thân nhân của công nhân công an phục vụ trong Công an nhân dân

    0109.6.3. Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    d) Độ tuổi

    đ) Giới tính

    e) Ngoài ra số tiền thu BHYT trong năm còn được phân theo giá trị sử dụng của thẻ, cụ thể:

    + Số tiền thu BHYT cho năm nay: là số tiền BHYT đã thu BHYT tương ứng với số thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong năm nay (năm báo cáo).

    + Số tiền thu BHYT thu trước cho năm sau: là số tiền BHYT đã thu trong năm báo cáo tương ứng với số thẻ BHYT có giá trị sử dụng của những năm sau liền kề năm báo cáo.

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0110. Số tiền thu BHTN

    1. Khái niệm

    Số tiền thu BHTN là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ các đối tượng đóng BHTN theo quy định.

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0110.1. DN Nhà nước

    0110.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0110.3. DN ngoài quốc doanh

    0110.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0110.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0110.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0110.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0110.8. Hợp tác xã

    0110.9. Đơn vị ngoài công lập

    0110.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0111. Số tiền thu BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số tiền thu BHTNLĐ-BNN là số tiền thu do cơ quan BHXH thực hiện thu từ đơn vị sử dụng lao động được tính trên quỹ tiền lương làm căn cứ tính đóng BHXH bắt buộc của người lao động theo quy định.

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0111.1. DN Nhà nước

    0111.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0111.3. DN ngoài quốc doanh

    0111.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0111.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0111.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0111.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0111.8. Hợp tác xã

    0111.9. Đơn vị ngoài công lập

    0111.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0112. Số tiền thu lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN là số tiền tính trên số tiền thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN quá thời hạn so với quy định phải tính lãi của các đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN nộp cho cơ quan BHXH.

    Số tiền thu lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN là số tiền lãi cơ quan BHXH thu của các đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN nợ tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN quá thời hạn quy định.

    Phương pháp tính như sau:

    Lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN kỳ báo cáo

    =

    Số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN quá thời hạn phải tính lãi kỳ báo cáo

    x

    Lãi suất tính lãi chậm đóng tại thời điểm tính lãi (%)

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0112.1. DN Nhà nước

    0112.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0112.3. DN ngoài quốc doanh

    0112.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0112.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0112.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0112.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0112.8. Hợp tác xã

    0112.9. Đơn vị ngoài công lập

    0112.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Loại bảo hiểm (BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN)

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu: B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0113. Số đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN là số đơn vị sử dụng lao động đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN quá thời hạn quy định.

    2. Phân tổ: Phân tổ chủ yếu theo Khối quản lý, loại bảo hiểm và địa giới hành chính.

    a) Khối quản lý

    0113.1. DN Nhà nước

    0113.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0113.3. DN ngoài quốc doanh

    0113.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0113.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0113.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0113.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0113.8. Hợp tác xã

    0113.9. Đơn vị ngoài công lập

    0113.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Loại bảo hiểm (BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN)

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: quý, năm

    4. Nguồn số liệu: Biểu số B03a-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Khai thác và thu nợ

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0114. Số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN của đơn vị đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN của các đơn vị tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN là số tiền các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN phải đóng nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ đóng với cơ quan BHXH vượt quá thời hạn quy định.

    Công thức tính:

    Số tiền nợ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    =

    Số tiền phải nộp BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    -

    Số đã nộp BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN

    Số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN được xác định hàng tháng cho từng đơn vị cùng tham gia BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN.

    2. Phân tổ:

    a) Loại bảo hiểm (BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN)

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    B03a-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Khai thác và thu nợ

    - BHXH huyện: Tổ Thu

    0115. Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số người đóng BHXH chiếm trong lực lượng lao động trong độ tuổi lao động.

    Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định tại Luật Lao động.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (%)

    =

    Tổng số người đóng BHXH

    x

    100

    Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    - Cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thống kê

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    6. Cơ quan phối hợp thực hiện

    - Tổng cục Thống kê

    0116. Tỷ lệ người lao động tham gia BHTN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTN là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số người đóng BHTN chiếm trong lực lượng lao động trong độ tuổi lao động.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (%)

    =

    Tổng số người đóng BHTN

    x

    100

    Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    - Cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thống kê

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    6. Cơ quan phối hợp thực hiện

    - Tổng cục Thống kê

    0117. Tỷ lệ người lao động tham gia BHTNLĐ-BNN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTNLĐ-BNN là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số người đóng BHTNLĐ-BNN chiếm trong lực lượng lao động trong độ tuổi lao động.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ người lao động tham gia BHTNLĐ-BNN so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (%)

    =

    Tổng số người đóng BHTNLĐ - BNN

    x

    100

    Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động

    2. Phân tổ

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    - Cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thống kê

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    6. Cơ quan phối hợp thực hiện

    - Tổng cục Thống kê

    0118. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT so với dân số

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ người dân tham gia BHYT là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số người đóng BHYT chiếm trong tổng dân số.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ người dân tham gia BHYT (%)

    =

    Tổng số người đóng BHYT

    x

    100

    Tổng dân số

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Nhóm đối tượng

    0118.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0118.2. Nhóm do cơ quan BHXH đóng

    0118.3. Nhóm do NSNN đóng

    0118.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0118.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0118.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    - Niên giám thống kê hàng năm do Tổng cục Thống kê phát hành

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Ban Thu

    6. Cơ quan phối hợp thực hiện

    - Tổng cục Thống kê

    0119. Mức đóng BHXH bình quân

    1. Khái niệm: Mức đóng BHXH bình quân được tính bằng cách chia tổng số tiền đóng BHXH của người đóng BHXH cho tổng số người đóng BHXH.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0119.1. DN Nhà nước

    0119.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0119.3. DN ngoài quốc doanh

    0119.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0119.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0119.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0119.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0119.8. Hợp tác xã

    0119.9. Đơn vị ngoài công lập

    0119.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    0119.11. Lao động có thời hạn ở nước ngoài

    0119.12. Đối tượng tự đóng BHXH bắt buộc

    0119.13. Đối tượng đóng BHXH tự nguyện

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ Thu

    0120. Mức đóng BHYT bình quân

    1. Khái niệm: Mức đóng BHYT bình quân được tính bằng cách chia tổng số tiền đóng BHYT cho tổng số người đóng BHYT.

    Công thức tính:

    Mức đóng BHYT bình quân

    =

    Tổng số tiền đóng BHYT

    Tổng số người đóng BHYT

    2. Phân tổ

    a) Nhóm đối tượng

    0120.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0120.2. Nhóm do cơ quan BHXH đóng

    0120.3. Nhóm do NSNN đóng

    0120.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0120.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0120.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu: Biểu B02-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ thu

    0121. Mức đóng BHTN bình quân

    1. Khái niệm

    Mức đóng BHTN bình quân được tính bằng cách chia tổng số tiền đóng BHTN của người đóng BHTN chia cho tổng số người đóng BHTN.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ

    a) Khối quản lý

    0121.1. DN Nhà nước

    0121.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0121.3. DN ngoài quốc doanh

    0121.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0121.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0121.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0121.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0121.8. Hợp tác xã

    0121.9. Đơn vị ngoài công lập

    0121.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu: Biểu B02-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ Thu

    0122. Số người bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN

    1. Khái niệm

    Số người bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng TCTN là những người đóng BHTN có đủ thời gian để hưởng TCTN nhưng khi nghỉ việc họ bảo lưu thời gian đóng BHTN mà chưa hưởng TCTN. Thời gian đóng BHTN được bảo lưu và được cộng nối thời gian khi người lao động quay lại thị trường lao động tiếp tục đóng BHTN.

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    d) Số tháng được giải quyết hưởng TCTN theo quyết định

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ Thu

    0123. Tỷ lệ lao động được hưởng BHTN so với tổng số lao động tham gia BHTN

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ lao động được hưởng BHTN so với tổng số lao động tham gia BHTN là tỷ lệ % giữa số người hưởng BHTN chiếm trong tổng số người đóng BHTN.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ lao động được hưởng BHTN so với tổng số lao động tham gia BHTN (%)

    =

    Số người hưởng BHTN

    x

    100

    Tổng số người đóng BHTN

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thu

    - BHXH tỉnh: Phòng Quản lý thu

    - BHXH huyện: Tổ Thu

    0124. Thu lãi đầu tư tài chính trong năm

    1. Khái niệm

    Thu lãi đầu tư tài chính trong năm là khoản tiền lãi phát sinh trong năm đã thu được từ hoạt động đầu tư các quỹ BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN thông qua các hình thức đầu tư quy định tại Điều 92 Luật BHXH số 58/2014/QH13.

    2. Phân tổ: theo hình thức đầu tư

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu: Phần mềm quản lý đầu tư quỹ

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Quản lý đầu tư quỹ

    02. Công tác cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

    0201. Số lượng sổ BHXH đã cấp

    1. Khái niệm:

    Là số lượng sổ BHXH do cơ quan BHXH cấp cho người lao động đóng BHXH, BHTN để ghi nhận quá trình đóng BHXH, BHTN.

    Sổ BHXH do cơ quan BHXH cấp cho người lao động được theo dõi định kỳ hàng tháng, quý, năm.

    2. Phân tổ: Phân tổ chủ yếu theo Khối quản lý, hình thức cấp và địa giới hành chính

    a) Khối quản lý:

    0201.1. DN Nhà nước

    0201.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0201.3. DN ngoài quốc doanh

    0201.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0201.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0201.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0201.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0201.8. Hợp tác xã

    0201.9. Đơn vị ngoài công lập

    0201.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    0201.11. Lao động có thời hạn ở nước ngoài

    0201.12. Đối tượng tự đóng BHXH bắt buộc

    0201.13. Đối tượng đóng BHXH tự nguyện

    b) Hình thức cấp:

    0201.13. Cấp mới

    0201.14. Cấp lại do mất

    0201.15. Cấp lại do hỏng

    0201.16. Cấp lại do đổi sổ, dồn sổ

    0201.17. Cấp lại do thay đổi thân nhân

    0201.18. Cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần

    0201.19. Cấp lại do các nguyên nhân khác

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    - Hệ thống phần mềm quản lý thu, cấp sổ thẻ

    4. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban sổ, thẻ

    - BHXH tỉnh: Phòng cấp sổ, thẻ

    - BHXH huyện: Tổ cấp sổ, thẻ và Kiểm tra

    0202. Số lượng thẻ BHYT cấp cho các đối tượng

    1. Khái niệm

    Số lượng thẻ BHYT cấp cho đối tượng là số lượng thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp cho người đóng BHYT, người được NSNN hỗ trợ đóng BHYT để sử dụng khi đi KCB tại các cơ sở y tế.

    2. Phân tổ:

    a) Nhóm đối tượng

    0203.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0203.2. Nhóm do cơ quan BHXH đóng

    0203.3. Nhóm do NSNN đóng

    0203.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0203.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0203.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    - Hệ thống phần mềm quản lý thu, cấp sổ thẻ

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban sổ, thẻ

    - BHXH tỉnh: Phòng cấp sổ, thẻ

    - BHXH huyện: Tổ Cấp sổ, thẻ và Kiểm tra

    03. Công tác chi trả các chế độ BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN

    0301. Số người hưởng BHXH

    1. Khái niệm

    Số người hưởng BHXH là những người được chi trả các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH.

    2. Phân tổ: Số người hưởng BHXH được phân tổ theo nguồn chi (chi tiết theo quỹ thành phần), theo từng loại trợ cấp và tổng hợp theo địa giới hành chính, cụ thể:

    a) Nguồn chi

    0301.1. Nguồn Ngân sách nhà nước

    0301.1.1. Chi trả hàng tháng cho người được hưởng các chế độ:

    - Hưu quân đội

    - Hưu công nhân viên chức

    - Trợ cấp công nhân cao su

    - Trợ cấp mất sức lao động

    - Trợ cấp 91

    - Trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

    - Trợ cấp người phục vụ đối tượng bị tai nạn lao động

    - Trợ cấp tuất định suất cơ bản

    - Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng

    - Trợ cấp 613

    - Số người hưởng hưu trí được cấp thẻ BHYT

    0301.1.2. Chi trả một lần cho người được hưởng các chế độ:

    - Trợ cấp mai táng phí

    - Trợ cấp tuất một lần

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, DCCH

    - Giám định y khoa

    - Trợ cấp khu vực một lần

    - Trợ cấp theo QĐ52

    - Trợ cấp 1 lần cho người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư

    0301.2. Nguồn quỹ BHXH đảm bảo

    0301.2.1. Quỹ hưu trí, tử tuất

    0301.2.1.1. Chi trả hàng tháng cho người được hưởng các chế độ

    - Hưu quân đội

    - Hưu công nhân viên chức

    - Trợ cấp cán bộ xã

    - Trợ cấp tuất định suất cơ bản

    - Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng

    - Số người hưởng hưu trí được cấp thẻ BHYT

    0301.2.1.2. Chi trả một lần cho người được hưởng các chế độ

    - BHXH một lần

    - Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    - Mai táng phí

    - Trợ cấp tuất một lần

    - Trợ cấp khu vực một lần

    - Giám định y khoa

    - Trợ cấp 1 lần cho người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư

    0301.2.2. Quỹ TNLĐ-BNN

    0301.2.2.1. Chi trả hàng tháng cho người được hưởng các chế độ:

    - Trợ cấp TNLĐ hàng tháng

    - Trợ cấp BNN hàng tháng

    - Trợ cấp phục vụ

    - Số người TNLĐ-BNN được cấp thẻ BHYT

    0301.2.2.2. Chi trả một lần cho người được hưởng các chế độ:

    - Khám giám định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

    - Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thương tật bệnh tật

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ-BNN khi trở lại làm việc

    0301.2.3. Quỹ Ốm đau, thai sản

    - Trợ cấp ốm đau

    - Trợ cấp thai sản

    - Dưỡng sức PHSK sau ốm đau, TS

    - Số người ốm đau, thai sản được cấp thẻ BHYT

    0301.2.4. Nguồn quỹ BHXH tự nguyện

    - Lương hưu

    - Trợ cấp BHXH một lần

    - Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    - Trợ cấp mai táng phí

    - Trợ cấp tuất 1 lần

    - Trợ cấp khu vực 1 lần

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    BHXH Việt Nam: Các biểu 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 5-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    BHXH tỉnh: Biểu 4-CBH, 5-CBH kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0302. Số người hưởng BHTN

    1. Khái niệm

    Số người hưởng BHTN là những người được chi trả các chế độ BHTN theo quy định của Luật Việc làm.

    2. Phân tổ

    a) Loại trợ cấp

    0302.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0302.2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0302.3. Hỗ trợ học nghề

    0302.4. Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0303. Số người hưởng BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Số người hưởng BHTNLĐ-BNN là những người được chi trả các chế độ BHTNLĐ-BNN theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

    2. Phân tổ

    a) Loại trợ cấp

    0303.1. Chi trả hàng tháng cho người được hưởng các chế độ

    - Trợ cấp TNLĐ hàng tháng

    - Trợ cấp BNN hàng tháng

    - Trợ cấp phục vụ

    0303.2. Chi trả một lần cho người được hưởng các chế độ

    - Khám giám định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

    - Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thương tật bệnh tật

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ-BNN khi trở lại làm việc

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0304. Số tiền chi các chế độ BHXH

    1. Khái niệm

    Số tiền chi các chế độ BHXH là số tiền chi trả cho số người được hưởng các chế độ BHXH theo quy định.

    2. Phân tổ

    a) Nguồn chi

    0304.1. Nguồn Ngân sách nhà nước

    0304.1.1. Chi trả hàng tháng cho các chế độ:

    - Hưu quân đội

    - Hưu công nhân viên chức

    - Trợ cấp công nhân cao su

    - Trợ cấp mất sức lao động

    - Trợ cấp 91

    - Trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

    - Trợ cấp người phục vụ đối tượng bị tai nạn lao động

    - Trợ cấp tuất định suất cơ bản

    - Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng

    - Trợ cấp 613

    - Chi mua BHYT cho người hưởng hưu trí

    0304.1.2. Chi trả một lần các chế độ:

    - Trợ cấp mai táng phí

    - Trợ cấp tuất một lần

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, DCCH

    - Giám định y khoa

    - Trợ cấp khu vực một lần

    - Trợ cấp theo QĐ52

    - Trợ cấp 1 lần cho người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư

    0304.2. Nguồn quỹ BHXH đảm bảo

    0304.2.1. Quỹ hưu trí, tử tuất

    0304.2.1.1. Chi trả hàng tháng các chế độ

    - Hưu quân đội

    - Hưu công nhân viên chức

    - Trợ cấp cán bộ xã

    - Trợ cấp tuất định suất cơ bản

    - Trợ cấp tuất định suất nuôi dưỡng

    - Chi mua BHYT cho người hưởng hưu trí

    0304.2.1.2. Chi trả một lần cho các chế độ

    - BHXH một lần

    - Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    - Mai táng phí

    - Trợ cấp tuất một lần

    - Trợ cấp khu vực một lần

    - Giám định y khoa

    - Trợ cấp 1 lần cho người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư

    0304.2.2. Quỹ TNLĐ-BNN

    0304.2.2.1. Chi trả hàng tháng các chế độ

    - Trợ cấp TNLĐ hàng tháng

    - Trợ cấp BNN hàng tháng

    - Trợ cấp phục vụ

    - Chi mua BHYT cho người TNLĐ-BNN

    0304.2.2.2. Chi trả một lần các chế độ

    - Khám giám định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

    - Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thương tật bệnh tật

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ-BNN khi trở lại làm việc

    - Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ-BNN

    0304.2.3. Quỹ ốm đau, thai sản

    - Trợ cấp ốm đau

    - Trợ cấp thai sản

    - Dưỡng sức PHSK sau ốm đau, TS

    - Chi mua BHYT cho người ốm đau, thai sản

    0304.2.4. Nguồn Quỹ BHXH tự nguyện

    - Lương hưu

    - Trợ cấp BHXH một lần

    - Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

    - Trợ cấp mai táng phí

    - Trợ cấp tuất 1 lần

    - Trợ cấp khu vực 1 lần

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện).

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    BHXH Việt Nam: Các biểu 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 5- QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    BHXH tỉnh: Biểu 4-CBH, 5-CBH kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0305. Số tiền chi các chế độ BHTN

    1. Khái niệm

    Số tiền chi các chế độ BHTN là số tiền chi trả cho các đối tượng được hưởng các chế độ BHTN theo quy định.

    2. Phân tổ:

    a) Loại trợ cấp

    0305.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0305.2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0305.3. Hỗ trợ học nghề

    0305.4. Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0306. Số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN

    1. Khái niệm: Số tiền chi các chế độ BHTNLĐ-BNN là số tiền đã chi trả cho các đối tượng được hưởng các chế độ BHTNLĐ-BNN theo quy định.

    2. Phân tổ: theo Loại chế độ

    0306.1. Chi trả hàng tháng các chế độ

    - Trợ cấp TNLĐ hàng tháng

    - Trợ cấp BNN hàng tháng

    - Trợ cấp phục vụ

    - Chi mua BHYT cho người TNLĐ-BNN

    0306.2. Chi trả một lần các chế độ

    - Khám giám định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần

    - Trợ cấp khi người lao động chết do TNLĐ-BNN

    - Trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thương tật bệnh tật

    - Trợ cấp phương tiện trợ giúp SH, DCCH

    - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ-BNN khi trở lại làm việc

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - Chi trả và Giám định BHYT

    0307. Tỷ lệ sử dụng Quỹ hưu trí, tử tuất

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ hưu trí, tử tuất là tỷ lệ phần trăm (%) tổng số tiền chi các chế độ hưu trí, tử tuất chiếm trong tổng số tiền thu Quỹ hưu trí, tử tuất.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ hưu trí, tử tuất (%)

    =

    Tổng số tiền chi các chế độ hưu trí, tử tuất

    x

    100

    Tổng số tiền thu Quỹ hưu trí, tử tuất

    2. Kỳ báo cáo: năm

    3. Nguồn số liệu

    - Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    - Báo cáo quyết toán quỹ BHXH, BHTN (Biểu B11-BH)

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    0308. Tỷ lệ sử dụng Quỹ ốm đau, thai sản

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ ốm đau, thai sản là tỷ lệ phần trăm (%) tổng số tiền chi các chế độ ốm đau, thai sản chiếm trong tổng số tiền thu Quỹ ốm đau, thai sản.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ ốm đau, thai sản (%)

    =

    Tổng số tiền chi các chế độ ốm đau, thai sản

    x

    100

    Tổng số tiền thu Quỹ ốm đau, thai sản

    2. Kỳ báo cáo: năm

    3. Nguồn số liệu

    - Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    - Báo cáo quyết toán quỹ BHXH, BHTN (Biểu B11-BH)

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    0309. Tỷ lệ sử dụng Quỹ TNLĐ-BNN

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ TNLĐ-BNN là tỷ lệ phần trăm (%) tổng số tiền chi các chế độ TNLĐ-BNN chiếm trong tổng số tiền thu Quỹ TNLĐ-BNN.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ TNLĐ-BNN (%)

    =

    Tổng số tiền chi các chế độ TNLĐ - BNN

    x

    100

    Tổng số tiền thu Quỹ TNLĐ - BNN

    2. Kỳ báo cáo: năm

    3. Nguồn số liệu

    - Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    - Báo cáo quyết toán quỹ BHXH, BHTN (Biểu B11-BH)

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    0310. Tỷ lệ sử dụng Quỹ BHTN

    1. Khái niệm

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ BHTN là tỷ lệ phần trăm (%) tổng số tiền chi các chế độ hưởng BHTN chiếm trong tổng số tiền thu Quỹ BHTN.

    Công thức tính:

    Tỷ lệ sử dụng Quỹ BHTN (%)

    =

    Tổng số tiền chi các chế độ BHTN

    x

    100

    Tổng số tiền thu Quỹ BHTN

    2. Kỳ báo cáo: năm

    3. Nguồn số liệu

    - Biểu 2b-QLC kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH

    - Báo cáo quyết toán quỹ BHXH, BHTN (Biểu B11-BH)

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    04. Công tác thực hiện chính sách BHXH

    0401. Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH

    1. Khái niệm

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH là số người đã đóng BHXH đủ điều kiện được hưởng các chế độ BHXH được cơ quan BHXH giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong kỳ báo cáo.

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHXH được tính trong một khoảng thời gian nhất định (thường là tháng, quý, năm).

    2. Phân tổ

    a) Loại chế độ

    0401.1. Chế độ hưu trí

    0401.2. Chế độ tuất

    0401.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    0401.4. Chế độ ốm đau

    0401.5. Chế độ thai sản

    0401.6. BHXH 1 lần

    b) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0402. Số người điều chỉnh chế độ hưởng BHXH

    1. Khái niệm

    Số người điều chỉnh chế độ hưởng BHXH là số người đã được giải quyết hưởng chế độ hoặc đang hưởng chế độ này, được điều chỉnh sang hưởng chế độ khác.

    2. Phân tổ

    a) Loại chế độ

    0402.1. Chế độ hưu trí

    0402.2. Chế độ tuất

    0402.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    b) Nguồn chi

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Kỳ công bố: Năm

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0403. Số người điều chỉnh mức hưởng các chế độ BHXH

    1. Khái niệm: Số người điều chỉnh mức hưởng các chế độ BHXH là số người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH hoặc đang hưởng các chế độ BHXH được điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng.

    2. Phân tổ

    a) Loại chế độ

    0403.1. Chế độ hưu trí

    0403.2. Chế độ tuất

    0403.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    b) Nguồn chi

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Kỳ công bố: Năm

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH.

    0404. Số người tạm dừng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    1. Khái niệm

    Số người tạm dừng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng là số người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bị tạm dừng hưởng theo quy định tại Điều 64 Luật BHXH 2014 và Điều 62 Luật BHXH 2006.

    2. Phân tổ

    a) Loại chế độ

    0404.1. Chế độ hưu trí

    0404.2. Chế độ tuất

    0404.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    b) Nguồn chi

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Kỳ công bố: Năm

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0405. Thời gian đóng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH

    1. Khái niệm

    Thời gian đóng BHXH là tổng thời gian tham gia BHXH.

    Thời gian đóng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH được tính bằng cách chia tổng thời gian đóng BHXH của các đối tượng được giải quyết cho tổng số đối tượng được giải quyết hưởng chế độ BHXH.

    Ví dụ:

    - Thời gian đóng BHXH bình quân của đối tượng Hưu quân đội

    - Thời gian đóng BHXH bình quân của đối tượng Hưu viên chức

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    b) Loại chế độ

    0402.1. Chế độ hưu trí

    0402.2. Chế độ tử tuất

    0402.3. Chế độ ốm đau

    0402.4. Chế độ thai sản

    0402.5. Chế độ TNLĐ-BNN

    0402.6. BHXH 1 lần

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0406. Mức đóng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH

    1. Khái niệm: Mức đóng BHXH bình quân là chỉ tiêu phục vụ tính toán cân đối quỹ, được tính bằng cách chia tổng số tiền đóng BHXH của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH cho tổng số người giải quyết các chế độ BHXH.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    b) Loại chế độ

    0403.1. Chế độ hưu trí

    0403.2. Chế độ tử tuất

    0403.3. Chế độ ốm đau

    0403.4. Chế độ thai sản

    0403.5. Chế độ TNLĐ-BNN

    0403.6. BHXH 1 lần

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0407. Thời gian hưởng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    1. Khái niệm

    Thời gian hưởng BHXH hàng tháng là khoảng thời gian kể từ khi người lao động đóng BHXH được giải quyết hưởng BHXH cho đến khi chấm dứt hoặc chuyển sang hưởng chế độ khác hoặc bị chết.

    Thời gian hưởng BHXH hàng tháng thường được tính bình quân cho từng loại chế độ để phục vụ cho công tác tính toán, dự báo cân đối quỹ BHXH.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/tự nguyện)

    b) Loại chế độ

    0402.1. Chế độ hưu trí

    0402.2. Chế độ tử tuất

    0402.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0408. Mức hưởng BHXH bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHXH tại thời điểm bắt đầu hưởng

    1. Khái niệm

    Mức hưởng BHXH là số tiền mà cơ quan BHXH chi trả cho đối tượng hưởng BHXH.

    Mức hưởng BHXH thường được tính bình quân cho từng nhóm đối tượng, từng loại chế độ cụ thể và trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường là một tháng, một quý, một năm) để phục vụ cho công tác tính toán, dự báo cân đối quỹ BHXH.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Nguồn chi trả

    0405.1. Nguồn NSNN

    0405.2. Nguồn Quỹ BHXH

    0405.2.1. Quỹ hưu trí tử tuất

    0405.2.2. Quỹ TNLĐ-BNN

    0405.2.3. Quỹ ốm đau, thai sản

    0405.2.4. Quỹ BHXH tự nguyện

    b) Loại chế độ

    0405.3. Chế độ hưu trí

    0405.4. Chế độ tuất

    0405.5. Chế độ ốm đau

    0405.6. Chế độ thai sản

    0405.7. Chế độ TNLĐ-BNN

    0405.8. BHXH 1 lần

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0409. Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu bình quân của người được giải quyết hưởng

    1. Khái niệm:

    Tỷ lệ % hưởng lương hưu được tính căn cứ vào thời gian đóng BHXH, là một trong hai yếu tố để làm cơ sở tính mức lương hưu của một người.

    Tỷ lệ % hưởng lương hưu bình quân của người được giải quyết hưởng được tính bằng cách chia tổng số người được hưởng lương hưu tỷ lệ i (i=45% → 75%) cho tổng số người được hưởng lương hưu.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    Trong đó: i là tỷ lệ % hưởng lương hưu do quỹ BHXH chi trả cho người đủ thời gian hưởng từ 45% đến tối đa 75%.

    2. Phân tổ

    a) Hình thức tham gia bảo hiểm (bắt buộc/ tự nguyện)

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    d) Loại chế độ:

    - Chế độ hưu trí

    đ) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    4. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0410. Tiền lương bình quân làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH của người được giải quyết hưởng

    1. Khái niệm

    Tiền lương bình quân làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH của người được giải quyết hưởng được quy định cho từng loại chế độ cụ thể:

    - Tiền lương làm căn cứ tính lương hưu, Trợ cấp BHXH 1 lần; Trợ cấp tuất 1 lần

    - Tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ ốm đau

    - Tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ thai sản

    - Tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ TNLĐ-BNN

    2. Phân tổ:

    a) Nguồn chi trả

    0407.1. Nguồn NSNN

    0407.2. Nguồn Quỹ BHXH

    0407.2.1. Quỹ hưu trí tử tuất

    0407.2.2. Quỹ TNLĐ-BNN

    0407.2.3. Quỹ ốm đau, thai sản

    0407.2.4. Quỹ BHXH tự nguyện

    b) Loại chế độ

    0407.3. Chế độ hưu trí

    0407.4. Chế độ tuất

    0407.5. Chế độ ốm đau

    0407.6. Chế độ thai sản

    0407.7. Chế độ TNLĐ-BNN

    0407.8. BHXH 1 lần

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0411. Tuổi nghỉ hưởng BHXH bình quân

    1. Khái niệm

    Tuổi nghỉ hưởng BHXH là tuổi được tính tại thời điểm người tham gia BHXH được giải quyết hưởng chế độ BHXH.

    Tuổi nghỉ hưởng BHXH thường được tính bình quân cho từng nhóm đối tượng trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm) nhằm phục vụ công tác tính toán, dự báo cân đối quỹ BHXH.

    Công thức tính:

    Tuổi nghỉ hưởng BHXH bình quân

    =

    Tổng tuổi người nghỉ hưởng BHXH trong kỳ

    Tổng số người được giải quyết hưởng BHXH

    2. Phân tổ

    a) Loại chế độ

    0408.1. Chế độ hưu trí

    0408.2. Chế độ ốm đau

    0408.3. Chế độ thai sản

    0408.4. Chế độ TNLĐ-BNN

    0408.5. BHXH 1 lần

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0412. Tuổi thọ bình quân của người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

    1. Khái niệm

    Tuổi thọ bình quân của người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng là tuổi chết bình quân của những người hưởng chế độ BHXH hàng tháng.

    Công thức tính:

    Tuổi thọ bình quân của người hưởng BHXH hàng tháng

    =

    Tổng tuổi của số người hưởng BHXH chết trong kỳ

    Tổng số người được hưởng BHXH chết trong kỳ

    2. Phân tổ:

    a) Loại chế độ

    0409.1. Chế độ hưu trí

    0409.2. Chế độ tử tuất

    0409.3. Chế độ TNLĐ-BNN

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0413. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động bình quân

    1. Khái niệm:

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là tỷ lệ suy giảm sức khỏe do Hội đồng giám định y khoa đánh giá cho các đối tượng đang tham gia BHXH, thân nhân người lao động bị suy giảm khả năng lao động khi có vấn đề về sức khỏe. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là căn cứ để xét duyệt hưởng một số các chế độ BHXH (nghỉ hưu trước tuổi, trợ cấp TNLĐ-BNN...)

    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động được tính bình quân cho từng nhóm đối tượng để làm căn cứ đánh giá, tính toán, dự báo và đề xuất điều chỉnh chế độ chính sách cho phù hợp.

    2. Phân tổ:

    a) Loại chế độ

    0410.1. Chế độ hưu trí

    0410.2. Chế độ TNLĐ-BNN

    0410.3. Chế độ tử tuất

    0410.4. BHXH 1 lần

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: Chi tiết theo từng độ tuổi

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0414. Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN

    1. Khái niệm

    Số người được giải quyết hưởng mới các chế độ BHTN là số người có quyết định hưởng mới các chế độ BHTN theo quy định của Luật Việc làm do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển sang cơ quan BHXH trong kỳ báo cáo (được tính theo đầu quyết định hưởng các chế độ).

    2. Phân tổ:

    a) Loại trợ cấp

    0411.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0411.2. Hỗ trợ học nghề

    0411.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0411.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    - Tổng hợp các Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp do Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh tổng hợp chuyển sang cơ quan BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0415. Thời gian đóng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    1. Khái niệm

    Thời gian đóng BHTN là khoảng thời gian tính từ khi người lao động bắt đầu cho đến khi dừng đóng BHTN.

    Thời gian đóng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng BHTN được tính bình quân cho từng nhóm đối tượng đóng BHTN trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm).

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ

    a) Loại trợ cấp

    0412.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0412.2. Hỗ trợ học nghề

    0412.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0412.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0416. Thời gian hưởng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    1. Khái niệm

    Thời gian hưởng BHTN bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN là tổng số thời gian hưởng của những người được xét duyệt hưởng các chế độ BHTN chia cho tổng số người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN (thông thường được tính theo tháng).

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Loại trợ cấp

    0413.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0413.2. Hỗ trợ học nghề

    0413.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0413.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: Chi tiết theo từng tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0417. Mức hưởng bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN

    1. Khái niệm

    Mức hưởng bình quân của người được giải quyết hưởng các chế độ BHTN là tổng số tiền chi trả cho chế độ BHTN chia cho số người được giải quyết hưởng BHTN trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ:

    a) Loại trợ cấp

    0414.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0414.2. Hỗ trợ học nghề

    0414.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0414.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0418. Số doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

    1. Khái niệm

    Số doanh nghiệp được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động là doanh nghiệp có đủ điều kiện quy định tại Điều 47 Luật Việc làm được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

    2. Phân tổ:

    a) Khối quản lý

    0415.1. DN Nhà nước

    0415.2. DN có vốn đầu tư nước ngoài

    0415.3. DN ngoài quốc doanh

    0415.4. Hành chính, Đảng, đoàn thể

    0415.5. Đơn vị sự nghiệp công lập

    0415.6. Cán bộ xã, phường, thị trấn

    0415.7. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

    0415.8. Hợp tác xã

    0415.9. Đơn vị ngoài công lập

    0415.10. Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0419. Số người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp quay lại thị trường lao động tham gia BHXH bắt buộc

    1. Khái niệm

    Số người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp quay lại thị trường lao động là số người tìm được việc làm tham gia BHXH bắt buộc trong thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

    2. Phân tổ:

    a) Loại trợ cấp

    0416.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0416.2. Hỗ trợ học nghề

    0416.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0416.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    c) Giới tính

    d) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0420. Số người dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN)

    1. Khái niệm

    Số người dừng hưởng TCTN là số người đang hưởng TCTN có Quyết định về việc dừng hưởng TCTN do Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội (TTDVVL) tỉnh tổng hợp chuyển sang cơ quan BHXH.

    2. Phân tổ

    a) Nguyên nhân dừng hưởng

    0417.1. Tạm dừng hưởng

    0417.2. Chấm dứt hưởng

    0417.3. Hết thời hạn hưởng

    b) Giới tính

    c) Độ tuổi: chi tiết theo từng tuổi

    d) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: Năm hoặc khi có yêu cầu

    4. Nguồn số liệu

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0421. Số người di chuyển hưởng TCTN

    1. Khái niệm

    + Di chuyển đi tỉnh khác: Là số người đang hưởng TCTN có thông báo về việc chấm dứt chi trả TCTN đối với người lao động chuyển đi tỉnh khác hưởng TCTN do TTDVVL chuyển sang phát sinh trong kỳ báo cáo;

    + Di chuyển đến: Là số người có đề nghị tiếp tục chi trả TCTN đối với trường hợp di chuyển hưởng từ tỉnh khác đến do TTDVVL chuyển sang phát sinh trong kỳ báo cáo.

    2. Phân tổ:

    a) Giới tính

    b) Độ tuổi

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    d) Hình thức di chuyển (đi/đến)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0422. Mức tiền lương bình quân để tính hưởng trợ cấp thất nghiệp bình quân

    1. Khái niệm: Mức tiền lương bình quân để tính hưởng trợ cấp thất nghiệp bình quân được tính bằng cách chia tổng tiền lương bình quân làm căn cứ tính hưởng trợ cấp thất nghiệp của người hưởng BHTN cho tổng số người hưởng BHTN.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ: Loại trợ cấp

    0421.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0421.2. Hỗ trợ học nghề

    0421.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0421.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    0423. Tuổi bình quân của người được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

    1. Khái niệm: Tuổi bình quân của người được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính bằng cách chia tổng tuổi của người được giải quyết hưởng BHTN cho tổng số người được giải quyết hưởng BHTN.

    Công thức tính:

    Quyết định 454/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    2. Phân tổ: Loại trợ cấp

    0422.1. Trợ cấp thất nghiệp

    0422.2. Hỗ trợ học nghề

    0422.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

    0422.4. Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Cơ sở dữ liệu ngành BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Trung tâm Công nghệ thông tin.

    - BHXH tỉnh: Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin.

    - BHXH huyện: Tổ Thực hiện chính sách BHXH

    05. Công tác thực hiện chính sách BHYT

    0501. Quỹ khám chữa bệnh (KCB) BHYT

    1. Khái niệm

    Quỹ KCB BHYT trong năm báo cáo được xác định bằng 90% nguồn thu BHYT trong năm đó và được sử dụng để chi trả chi phí KCB cho người có thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong năm báo cáo.

    2. Phân tổ:

    - Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    0502. Chi KCB BHYT của tỉnh

    1. Khái niệm

    Số tiền chi KCB BHYT của tỉnh là chi phí KCB từ quỹ BHYT để thanh toán cho bệnh nhân có thẻ BHYT của tỉnh đó (bao gồm lượt KCB tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh và người có thẻ BHYT của tỉnh đó đi điều trị, KCB tại các tỉnh khác).

    2. Phân tổ

    - Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu

    Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - chi trả và Giám định BHYT

    0503. Cân đối quỹ BHYT trong năm

    1. Khái niệm

    Cân đối quỹ KCB BHYT trong năm báo cáo là chênh lệch thu, chi quỹ BHYT của năm báo cáo.

    2. Phân tổ:

    - Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    - Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    0504. Số lượt người KCB BHYT

    1. Khái niệm

    Số lượt người KCB BHYT là số lượt người sử dụng thẻ BHYT đi KCB tại cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXH.

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức điều trị

    0504.1. Nội trú

    0504.2. Ngoại trú

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu

    Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - chi trả và Giám định BHYT

    0505. Số tiền chi các chế độ KCB BHYT

    1. Khái niệm

    Số tiền chi các chế độ KCB BHYT là số tiền quỹ BHYT thanh toán cho các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe ban đầu mà người bệnh BHYT đã sử dụng.

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức điều trị

    0505.1. Nội trú

    0505.2. Ngoại trú

    b) Nội dung chi

    0505.3. Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu

    0505.4. Chi thanh toán trực tiếp

    0505.5. Chi cho cơ sở KCB BHYT

    c) Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm

    4. Nguồn số liệu:

    Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    - BHXH huyện: Tổ Kế toán - chi trả và Giám định BHYT

    0506. Chi phí bình quân cho một lượt KCB BHYT

    1. Khái niệm: Chi phí bình quân một lượt KCB BHYT được tính bằng cách chia tổng chi phí KCB BHYT cho tổng số lượt người KCB BHYT.

    Công thức tính:

    Chi phí KCB bình quân/1 lượt KCB BHYT

    =

    Tổng chi phí KCB BHYT

    Tổng số lượt người KCB BHYT

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức điều trị

    0506.1. Nội trú

    0506.2. Ngoại trú

    b) Loại bệnh

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu

    Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    0507. Tần suất KCB BHYT bình quân

    1. Khái niệm: Tần suất KCB BHYT bình quân được tính bằng cách chia tổng số lượt người KCB BHYT cho tổng số người đóng BHYT.

    Công thức tính:

    Tần suất KCB BHYT

    =

    Tổng số lượt người KCB BHYT

    Tổng số người đi KCB BHYT

    2. Phân tổ:

    a) Hình thức điều trị

    0507.1. Nội trú

    0507.2. Ngoại trú

    b) Nhóm đối tượng

    0507.3. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0507.4. Nhóm do cơ quan BHXH đóng

    0507.5. Nhóm do NSNN đóng

    0507.6. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0507.7. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0507.8. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu:

    - Hệ thống thông tin giám định BHYT

    - Biểu B02b-TS kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    0508. Chi phí KCB bình quân/1 thẻ BHYT

    1. Khái niệm: Chi phí KCB bình quân/1 thẻ BHYT được tính bằng cách chia tổng chi phí KCB BHYT cho tổng số thẻ BHYT còn giá trị sử dụng.

    Đối với chi phí KCB bình quân/1 thẻ BHYT của một tỉnh nào đó được tính bằng cách chia tổng chi phí KCB BHYT của tỉnh cho tổng số thẻ BHYT còn giá trị sử dụng do tỉnh đó phát hành.

    Công thức tính:

    Chi phí KCB bình quân/1 thẻ BHYT

    =

    Tổng chi phí KCB BHYT

    Tổng số thẻ BHYT còn giá trị sử dụng

    2. Phân tổ:

    a) Nhóm đối tượng

    0508.1. Nhóm do người LĐ và người SDLĐ đóng

    0508.2. Nhóm do tổ chức BHXH đóng

    0508.3. Nhóm do NSNN đóng

    0508.4. Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

    0508.5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

    0508.6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng

    b) Địa giới hành chính (tỉnh/ huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu

    Hệ thống thông tin giám định BHYT

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Ban Thực hiện chính sách BHYT

    - BHXH tỉnh: Phòng Giám định BHYT

    06. Công tác tổ chức cán bộ

    0601. Tổng số lao động ngành BHXH

    1. Khái niệm

    Tổng số lao động ngành BHXH là toàn bộ số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang làm việc tại các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.

    2. Phân tổ

    - Giới tính

    - Dân tộc

    - Ngạch công chức

    - Trình độ chuyên môn

    - Chuyên ngành

    - Độ tuổi

    - Chức danh nghề nghiệp

    - Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu: Vụ Tổ chức cán bộ

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tổ chức cán bộ

    - BHXH tỉnh: Phòng Tổ chức cán bộ

    0602. Tổng số công chức, viên chức quản lý ngành BHXH

    1. Khái niệm

    Tổng số công chức, viên chức quản lý ngành BHXH là số lượng công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan BHXH các cấp giữ chức vụ quản lý từ cấp phòng hoặc tương đương trở lên.

    2. Phân tổ

    - Giới tính

    - Dân tộc

    - Ngạch công chức

    - Trình độ chuyên môn

    - Chuyên ngành

    - Độ tuổi

    - Chức danh nghề nghiệp

    - Địa giới hành chính (tỉnh/huyện)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu: Vụ Tổ chức cán bộ

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tổ chức cán bộ

    - BHXH tỉnh: Phòng Tổ chức cán bộ

    0603. Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

    1. Khái niệm

    Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT là chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN thuộc ngành lao động và các khoản chi thực hiện nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm tra.

    2. Phân tổ

    - Địa giới hành chính (tỉnh)

    3. Kỳ báo cáo: năm

    4. Nguồn số liệu: Báo cáo quyết toán tài chính

    5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp

    - BHXH Việt Nam: Vụ Tài chính - Kế toán

    - BHXH tỉnh: Phòng Kế hoạch - Tài chính.

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội, số 58/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 01/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    Ban hành: 05/01/2016 Hiệu lực: 20/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 97/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 643/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý Nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030
    Ban hành: 11/05/2017 Hiệu lực: 11/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 85/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 19/07/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
    Ban hành: 17/10/2018 Hiệu lực: 01/12/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    11
    Quyết định 982/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội
    Ban hành: 13/07/2016 Hiệu lực: 13/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 454/QĐ-BHXH ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bảo hiểm xã hội Việt Nam
    Số hiệu:454/QĐ-BHXH
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/04/2019
    Hiệu lực:23/04/2019
    Lĩnh vực:Bảo hiểm
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Minh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X