hieuluat

Công văn 490/UBDT-HVDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg 2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:490/UBDT-HVDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày ban hành:17/05/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • ỦY BAN DÂN TỘC
    -------

    Số: 490/UBDT-HVDT
    V/v: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2019

     

     

    Kính gửi:

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh;
    -
    y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    Thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” (sau đây gọi tắt là Quyết định 771/QĐ-TTg), y ban Dân tộc hướng dẫn cụ thể như sau:

    1. Đối tượng và phạm vi

    Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:

    1.1. Nhóm đối tượng 1

    - Thứ trưởng; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.

    - Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

    1.2. Nhóm đối tượng 2

    - Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương.

    - Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

    1.3. Nhóm đi tượng 3

    - Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp theo dõi công tác dân tộc.

    - Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy, thành ủy, thị ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

    1.4. Nhóm đối tượng 4

    - Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    - Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

    2. Mục tiêu

    2.1. Mục tiêu chung

    Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

    2.2. Mục tiêu cthể

    Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các bộ, ngành, địa phương xác định mục tiêu hằng năm và cả giai đoạn 2019-2025, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu theo quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1 của Quyết định số 771/QĐ-TTg.

    3. Hình thức bồi dưỡng

    3.1. Kiến thức dân tộc

    - Nhóm đối tượng 1 và nhóm đối tượng 2 tại các bộ, ngành; nhóm đối tượng 1 tại địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu đtự nghiên cứu.

    - Nhóm đối tượng 2 tại địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    - Nhóm đối tượng 3 tại bộ, ngành và địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

    - Nhóm đối tượng 4 tại bộ, ngành và địa phương: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

    3.2. Tiếng dân tộc thiểu số

    Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng

    4.1. Kiến thức dân tộc

    y ban Dân tộc phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho 4 nhóm đối tượng theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

    4.2. Tiếng dân tộc thiu số

    Nội dung chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số và các quy định hiện hành của nhà nước.

    5. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

    Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành rà soát, xác định đối tượng, thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc thuộc 4 nhóm đối tượng; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 trình lãnh đạo bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, cần xác định rõ chỉ tiêu, nội dung, kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Đán, cụ thể như sau:

    - Đối với bộ, ngành: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" của bộ, ngành (Mẫu số 1 và Phụ lục số 1 kèm theo). Kế hoạch đề nghị gửi về Ủy ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân tộc) trước ngày 10/6/2019 để tổng hợp.

    - Đối với địa phương: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đán “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” của địa phương (Mẫu số 2 và Phụ lục số 2 kèm theo). Kế hoạch đề nghị gửi về Ủy ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân tộc) trước ngày 10/6/2019 để tổng hp.

    - Kinh phí thực hiện Đề án: Ngân sách nhà nước bố trí thực hiện Đán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Việc bố trí kinh phí thực hiện Đán từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lp dự toán thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 9127/BTC-HCSN ngày 31/7/2018 ca Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đ án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025", Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

    6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

    6.1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc

    y ban Dân tộc giao Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ Nội vụ, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường chính trị các tỉnh, các cơ sở giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, Cơ quan làm công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 2 ở địa phương; nhóm đối tượng 3 và đối tượng 4.

    6.2. Tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số

    Ủy ban Dân tộc giao Học viện Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số.

    6.3. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

    y ban Dân tộc giao Học viện Dân tộc quản lý phôi chứng chbồi dưng kiến thức dân tộc; tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức ở các bộ, ngành, địa phương thuộc phạm vi của Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành của nhà nước.

    7. Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

    Giảng viên, báo cáo viên tham gia giảng dạy kiến thức dân tộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn về giảng viên được quy định tại  Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT  ngày 06/6/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    7.1. Giảng viên, báo cáo viên giảng dạy kiến thức dân tộc

    - Nhóm đối tượng 1: Giảng viên, báo cáo viên là các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước; lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, lãnh đạo bộ, ngành Trung ương.

    - Nhóm đối tượng 2: Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo Ủy ban Dân tộc, lãnh đạo cấp bộ, ngành Trung ương, lãnh đạo cấp tỉnh, lãnh đạo cấp vụ; giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ có kinh nghiệm, hiểu biết về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân tộc.

    - Nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4: Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp vụ, lãnh đạo các sở, ban, ngành của tỉnh; giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sỹ, giảng viên của Học viện Dân tộc, giảng viên của các cơ sbồi dưỡng của bộ, ngành, địa phương có kinh nghiệm, hiểu biết về công tác dân tộc, chính sách dân tộc, văn hóa dân tộc. Giảng viên, báo cáo viên giảng dạy kiến thức dân tộc đối với nhóm đối tượng 3 và đối tượng 4 được Học viện Dân tộc bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu trước khi tham gia giảng dạy.

    7.2. Giảng viên, báo cáo viên giảng dạy tiếng dân tộc thiểu số

    Giảng viên giảng dạy tiếng dân tộc thiểu số phải đáp ứng các tiêu chun theo quy định hiện hành của nhà nước.

    8. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết

    y ban Dân tộc chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện các nội dung của Quyết định 771/QĐ-TTg. Tchức sơ kết, tng kết việc thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg hằng năm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    Hằng năm, các bộ, ngành, địa phương tổ chức đánh giá sơ kết kết quả thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg và gửi báo cáo về y ban Dân tộc trước ngày 10 tháng 12 (thông qua Học viện Dân tộc, địa chỉ khu đô thị Dream Town, đường 70, phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội; Email: hocviendantoc@cema.gov.vn; Điện thoại 024.37913002).

    Trên đây là nội dung hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ đối với các bộ, ngành Trung ương và địa phương. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mc, đnghị các bộ, ngành Trung ương và địa phương phản ánh bng văn bản gửi về Ủy ban Dân tộc (thông qua Học viện Dân tộc) để xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên,
    - Văn phòng Chính phủ;
    - BT,
    CNUBDT và các TT, PCN UBDT;
    - Cơ quan làm công tác dân tộc địa phương;
    - Các vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
    - Cổng TTĐT của Ủy ban Dân tộc;
    - Lưu: VT, TCCB,
    HVDT (3).

    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




    Đỗ Văn Chiến

     

    Mẫu số 1

    BỘ/NGÀNH…………

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……….

    Hà Nội, ngày      tháng      năm 2019

     

    KẾ HOẠCH

    Thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025"

     

    I. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch

    II. Mục tiêu

    1. Mục tiêu chung

    2. Mục tiêu cụ thể

    III. Đối tượng

    IV. Chương trình, tài liệu hình thức bồi dưỡng

    1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc

    Sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành

    2. Hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc

    - Nhóm đối tượng 1, nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    - Nhóm đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

    - Nhóm đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

    V. Kế hoạch thực hiện

    (Phụ lục 1 kèm theo)

    VI. Tổ chức thực hiện

     


    Nơi nhận:
    - ………………;
    - ……………….

    BỘ TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


     

    Bộ (ngành)…………………

    Phụ lục 1

     

    KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2018-2025
    (Kèm theo Kế hoạch số…….ngày.... tháng.... năm…. của………..)

     

    TT

    Nhóm đối  tượng

    Tổng số CBCCVC

    Giai đoạn 2018-2020

    Giai đoạn 2021-2025

    Tổng số đến năm 2025

    Ghi chú

    Số người

    Số lp

    Đạt  tỷ l %

    Kinh phí

    Số người

    Số lớp

    Đạt tỷ lệ %

    Kinh phí

    Số người

    Số lớp

    Đạt tỷ l %

    Kinh phí

     

    1

    Đối tượng 1

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    2

    Đối tượng 2

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    3

    Đối tượng 3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đối tượng 4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Cột "Đạt tlệ % trong từng giai đoạn = Cột số người được cử bồi dưỡng trong từng giai đoạn/Cột tổng số CBCCVC của từng nhóm đối tượng"

     

    Người lập biểu

    Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan

     

    Tỉnh, thành………………….

    Phụ lục 2

     

    KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2018-2025
    (Kèm theo Kế hoạch số………..ngày.... tháng... năm của………….)

     

    TT

    Nhóm đối tượng

    Tổng số CBCCVC

    Giai đoạn 2018-2020

    Giai đoạn 2021-2025

    Tổng số đến năm 2025

    Ghi chú

    Số người

    Số lớp

    Đạt tỷ l %

    Kinh phí

    Số người

    Số lp

    Đạt tỷ lệ %

    Kinh phí

    Số người

    Số lớp

    Đạt tỷ l%

    Kinh phí

     

    I

    BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đối tượng 1

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    Không tổng hợp

     

     

     

    2

    Đối tượng 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Đối tượng 3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đối tượng 4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng I

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Đối tượng 3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -—-

    2

    Đối tượng 4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tng II

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Cột "Đạt tỷ lệ % trong từng giai đoạn = Cột số người được cử bồi dưỡng trong từng giai đoạn/Cột tng s CBCCVC của từng nhóm đối tượng"

     

    Người lập biểu

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

     

    Mẫu số 2

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH, THÀNH PHỐ…….

    -----------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……../………

    Hà Nội, ngày    tháng    năm 2019

     

    KẾ HOẠCH

    Thực hiện Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025"

    I. Căn cứ pháp lý xây dựng kế hoạch

    II. Mục tiêu

    1. Mục tiêu chung

    2. Mục tiêu cthể

    III. Đối tượng

    IV. Chương trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số

    4.1. Chương trình, tài liệu và hình thức bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc ban hành

    4.2. Hình thức bồi dưỡng

    a) Kiến thức dân tộc

    - Nhóm đối tượng 1: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    - Nhóm đối tượng 2: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    - Nhóm đối tượng 3: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

    - Nhóm đối tượng 4: Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

    b) Tiếng dân tộc thiểu số

    Tiếng dân tộc thiểu số được tổ chức cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

    V. Kế hoạch thực hiện

    (Phụ lục số 2 kèm theo)

    VI. Tổ chức thực hiện

    1. Ban Dân tộc

    2. Sở Nội vụ

    3. Sở Tài chính

    4. Sở Giáo dục và Đào tạo

    5. Các Sở, ngành của tỉnh và UBND các thành phố, thị xã, huyện.

    .....................................................

     


    Nơi nhận:
    - ……………..;
    - ……………...

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

     

    DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

    (Danh sách tỉnh, thành phố phát hành văn bản).

    Stt

    Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Ghi chú

    1

    An Giang

     

    2

    Bạc Liêu

     

    3

    Bc Giang

     

    4

    Bắc Kạn

     

    5

    Bà Rịa - Vũng Tàu

     

    6

    Bình Định

     

    7

    Bình Phước

     

    8

    Bình Thuận

     

    9

    Cao Bằng

     

    10

    Cà Mau

     

    11

    Cần Thơ

     

    12

    Đắk Lắk

     

    13

    Đắk Nông

     

    14

    Điện Biên

     

    15

    Đồng Nai

     

    16

    Gia Lai

     

    17

    Hà Giang

     

    18

    Hà Tĩnh

     

    19

    Hà Nội

     

    20

    Hậu Giang

     

    21

    Hòa Bình

     

    22

    H Chí Minh

     

    23

    Khánh Hòa

     

    24

    Kiên Giang

     

    25

    Kon Tum

     

    26

    Lai Châu

     

    27

    Lào Cai

     

    28

    Lạng Sơn

     

    29

    Lâm Đồng

     

    30

    Long An

     

    31

    Nghệ An

     

    32

    Ninh Bình

     

    33

    Ninh Thuận

     

    34

    Phú Thọ

     

    35

    Phú Yên

     

    36

    Quảng Bình

     

    37

    Quảng Nam

     

    38

    Quảng Ngãi

     

    39

    Quảng Ninh

     

    40

    Quảng Trị

     

    41

    Sóc Trăng

     

     

    42

    Sơn La

     

     

    43

    Tây Ninh

     

     

    44

    Thanh Hóa

     

     

    45

    Thái Nguyên

     

     

    46

    Thừa Thiên - Huế

     

     

    47

    Trà Vinh

     

     

    48

    Tuyên Quang

     

     

    49

    Vĩnh Long

     

     

    50

    Vĩnh Phúc

     

     

    51

    Yên Bái

     

     

     

     

     

     

     

    Danh sách gồm: 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương./.

     

    DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH

    (Danh sách bộ, ngành phát hành văn bản).

    Stt

    Các bộ, ngành

    Ghi chú

    I

    Các bộ

    1

    Bộ Quốc phòng

     

    2

    Bộ Công an

     

    3

    Bộ Ngoại giao

     

    4

    Bộ Tư pháp

     

    5

    Bộ Tài chính

     

    6

    Bộ Công Thương

     

    7

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

     

    8

    Bộ Thông tin và Truyền thông

     

    9

    Bộ Giáo dục và Đào tạo

     

    10

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

     

    11

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

     

    12

    Bộ Nội vụ

     

    13

    Bộ Khoa học và Công nghệ

     

    14

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

     

    15

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

     

    16

    Bộ Y tế

     

    17

    Bộ Giao thông vận tải

     

    II

    Cơ quan ngang bộ

    1

    Văn phòng Chính phủ

     

    2

    Thanh tra Chính phủ

     

    3

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

     

    III

    quan thuộc Chính phủ

    1

    Đài Truyền hình Việt Nam

     

    2

    Đài Tiếng nói Việt Nam

     

    3

    Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

     

    4

    Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

     

    IV

    Cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương

    1

    Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

     

    Danh sách gồm: 25 bộ, ngành./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 771/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025"
    Ban hành: 26/06/2018 Hiệu lực: 26/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    02
    Nghị định 82/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
    Ban hành: 15/07/2010 Hiệu lực: 31/08/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư liên tịch 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 06/06/2011 Hiệu lực: 01/08/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 01/09/2017 Hiệu lực: 21/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 30/03/2018 Hiệu lực: 15/06/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 1159/UBDT-HVDT của Ủy ban Dân tộc về việc xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”
    Ban hành: 14/10/2019 Hiệu lực: 14/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Kế hoạch 101/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025"
    Ban hành: 15/05/2020 Hiệu lực: 15/05/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 490/UBDT-HVDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg 2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:490/UBDT-HVDT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:17/05/2019
    Hiệu lực:17/05/2019
    Lĩnh vực:Cán bộ-Công chức-Viên chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (7)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 490/UBDT-HVDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg 2018 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Công văn 490/UBDT-HVDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 771/QĐ-TTg 2018 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X