Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6574/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 13/11/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 13/11/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------------- Số: 6574/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch Xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019
--------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 6688/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2019 của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2068/TTr-SNV ngày 30/8/2019 về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phê duyệt chỉ tiêu xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019 là 75 người, có biểu chi tiết kèm theo.
2. Ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo xây dựng hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Chủ tịch UBND Thành phố; - PCT TT UBND TP: Nguyễn Văn Sửu, - VP UBND TP: CVP, Các PCVP ; NC, TKBT, KGVX; - Lưu: VT, NC, SNV(CCVC). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------------- | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
KẾ HOẠCH
Xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6574/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 của UBND Thành phố)
--------------
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng bổ sung đội ngũ viên chức chuyên môn vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đủ cơ cấu theo vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức đảm bảo công khai, khách quan, minh bạch, công bằng và đúng quy định pháp luật.
Tuyển dụng viên chức phải lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đáp ứng yêu cầu đối với từng vị trí việc làm cần tuyển dụng còn thiếu chỉ tiêu.
II. CHỈ TIÊU, ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN:
Tổng số viên chức tuyển dụng: 75 người, có biểu chi tiết kèm theo.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển: Người có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức được đăng ký dự tuyển viên chức, cụ thể:
a) Có quốc tịch Việt Nam, cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
e) Có văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự tuyển.
g) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
h) Những người sau đây không được đăng ký xét tuyển đặc cách viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký
a) Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ vào một vị trí việc làm (nếu đăng ký thi tuyển vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu:
b) Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan theo thông báo của Sở Văn hóa và Thể thao để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) ...theo yêu cầu để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
c) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định của Sở Văn hóa và Thể thao hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
d) Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Giao Sở Văn hóa và Thể thao báo cụ thể.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức xét tuyển theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nội dung, quy trình xét tuyển: Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định theo quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và thông báo cụ thể, chi tiết, công khai tới người đăng ký dự tuyển.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
Thực hiện theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. KINH PHÍ
Thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và ngân sách cấp.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
Chịu trách nhiệm xây dựng lịch chi tiết việc tổ chức thực hiện tuyển dụng, công khai kế hoạch, chỉ tiêu tuyển dụng theo quy định.
- Quyết định phê duyệt và công bố danh sách người đủ điều kiện dự tuyển.
- Thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức để tổ chức xét tuyển.
- Thành lập Ban Giám sát để giám sát quá trình tổ chức thực hiện xét tuyển viên chức.
- Tổ chức kiểm tra phiếu đăng ký của người dự tuyển, đối chiếu hồ sơ gốc đối với thí sinh trúng tuyển; phối hợp Công an Thành phố xác minh những trường hợp có dấu hiệu sử dụng bằng cấp, giấy tờ giả (nếu có); xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật;
- Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng làm việc với người trúng tuyển.
- Tổng hợp kết quả tuyển dụng, báo cáo UBND Thành phố qua Sở Nội vụ.
- Đề nghị Sở Nội vụ bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp đối với những trường hợp đủ điều kiện bổ nhiệm.
2. Hội đồng Xét tuyển viên chức của Sở Văn hóa và Thể thao
- Thành lập các Ban giúp việc để tổ chức xét tuyển theo quy định;
- Lập dự toán kinh phí tuyển dụng.
- Trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao phê duyệt nội dung, tài liệu ôn tập, tổ chức ôn tập, tổ chức xét tuyển theo quy định;
- Thông báo điểm xét tuyển viên chức;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền có liên quan đến công tác tuyển dụng;
- Trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao công nhận kết quả tuyển dụng.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn chi tiết các bước tổ chức thực hiện tuyển dụng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao năm 2019, trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, báo cáo về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 6574/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 của Chủ tịch UBND Thành phố)
TT | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | Vị trí việc làm cần tuyển dụng | Mã số chức danh nghề nghiệp | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số lượng (người) | Ngành, chuyên ngành cần tuyển | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng |
|
|
| 75 |
|
|
1 | Nhà hát Kịch Hà Nội |
|
|
| 1 |
|
|
| Phòng Hành chính tổng hợp | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành Văn hoá quần chúng. |
|
2 | Nhà hát Chèo Hà Nội |
|
|
| 5 |
|
|
| Các đoàn diễn viên | Diễn viên | V.10.04.14 | Diễn viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học ngành Diễn viên Chèo. |
|
V.10.04.15 | Diễn viên (hạng IV) | 2 | Tốt nghiệp Trung cấp trở lên ngành Nghệ thuật biểu diễn Chèo. |
| |||
Nhạc công | V.10.04.15 | Diễn viên (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp trở lên ngành Nhạc công. |
| ||
3 | Nhà hát Cải lương Hà Nội |
|
|
| 9 |
|
|
| Phòng Hành chính tổng hợp | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Luật; Quản lý Hành chính công; Quản lý văn hoá; Kế toán; Tài chính. |
|
Tổ chức nhân sự | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Luật; Quản lý Hành chính công; Quản lý Kinh tế; Quản lý nhân lực văn hóa; Kế toán, tài chính. |
| ||
Đoàn Cải lương Kim Phụng | Diễn viên | V.10.04.14 | Diễn viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Diễn viên Cải lương; Diễn viên Sân khấu kịch, kịch hát. |
| |
V.10.04.15 | Diễn viên (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành: Diễn viên Cải lương; Diễn viên Sân khấu kịch, kịch hát |
| |||
Đoàn Cải lương Chuông Vàng | Diễn viên | V.10.04.14 | Diễn viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Diễn viên Cải lương; Diễn viên Sân khấu kịch, kịch hát |
| |
V.10.04.15 | Diễn viên (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp ngành: Diễn viên Cải lương; Diễn viên Sân khấu kịch, kịch hát |
| |||
Đoàn Cải lương Hoa Mai | Diễn viên | V.10.04.14 | Diễn viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Diễn viên Cải lương; Diễn viên Sân khấu kịch, kịch hát |
| |
4 | Thư viện Hà Nội |
|
|
| 9 |
|
|
| Phòng Bổ xung và xử lý kỹ thuật | Bổ xung và xử lý kỹ thuật | V.10.02.06 | Thư viện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành: Thư viện thông tin; Thông tin thư viện; Khoa học thư viện; Thông tin học |
|
Phòng Địa chỉ và Thông tin tra cứu | Địa chỉ và Thông tin tra cứu | V.10.02.06 | Thư viện viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học ngành: Thư viện thông tin; Thông tin thư viện; Khoa học thư viện; Thông tin học; Việt Nam học (phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp); Đông phương học (phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp) |
| |
| Phòng Nghiệp vụ và Phong trào cơ sở | Hướng dẫn nghiệp vụ thư viện | V.10.02.06 | Thư viện viên (hạng III) | 2 | Đại học ngành: Thư viện thông tin; Thông tin thư viện; Khoa học thư viện; Thông tin học; Quản lý văn hóa (phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp) |
|
Phòng Phục vụ bạn đọc Phòng Phục vụ thiếu nhi | Phục vụ bạn đọc | V.10.02.06 | Thư viện viên (hạng III) | 3 | Đại học ngành: Thư viện thông tin; Thông tin thư viện; Khoa học thư viện; Thông tin học; Nếu chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp |
| |
Phòng Tin học | Kỹ sư tin học | V.05.02.07 | Kỹ sư (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành: Công nghệ thông tin |
| |
5 | Trung tâm Thông tin triển lãm |
|
|
| 2 |
|
|
| Phòng Hành chính Tổ chức | Tổ chức nhân sự | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành Luật |
|
Phòng Cổ động triển lãm | Tổ chức thực hiện cổ động triển lãm | V.10.08.27 | Họa sĩ (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Thiết kế đồ họa |
| |
6 | Báo Màn ảnh Sân khấu |
|
|
| 1 |
|
|
Ban Nội dung | Biên dịch viên | V.11.03.09 | Biên dịch viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Tiếng Anh |
| |
7 | Trung tâm Hoạt động Văn hoá Khoa học Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
|
|
| 6 |
|
|
| Phòng Hành chính Tổng hợp | Thủ quỹ | 06.035 | Thủ quỹ (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành: Kinh tế |
|
| Phòng Giáo dục Truyền thông | Thuyết minh | V.10.07.23 | Hướng dẫn viên văn hóa (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Tiếng Trung; Sư phạm Tiếng Anh |
|
Truyền thông tổ chức các sự kiện văn hóa giáo dục về di sản | V.10.07.23 | Hướng dẫn viên văn hóa (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Xã hội học |
| ||
Trưng bày | V.10.05.17 | Di sản viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Bảo tàng |
| ||
| Phòng Duy tu môi trường | Duy tu, bảo trì di tích | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Công trình Thuỷ lợi, Môi trường |
|
8 | Ban Quản lý Di tích Danh thắng Hà Nội |
|
|
| 2 |
|
|
| Phòng Hành chính Tổng hợp | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành: Tài chính ngân hàng |
|
| Phòng Nghiên cứu-Sưu tầm | Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản | V.10.05.17 | Di sản viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học ngành: Di sản văn hoá; Lịch sử |
|
9 | Bảo tàng Hà Nội |
|
|
| 9 |
|
|
| Phòng Hành chính Tổng hợp | Kế hoạch | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kinh tế, kế toán |
|
| Phòng Sưu tầm, Kiểm kê và Bảo quản | Nghiên cửu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản | V.10.05.17 | Di sản viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Lịch sử |
|
| Phòng Quản lý dự án | Quản lý dự án trưng bày bảo tàng | V.04.02.06 | Thẩm kế viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Bảo tàng; Kinh tế xây dựng |
|
| Phòng Kỹ thuật | Quàn lý kỹ thuật | V.05.02.07 | Kỹ sư (hạng III) | 3 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Hệ thống điện; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển |
|
V.05.02.08 | Kỹ thuật viên (hạng VI) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển |
| |||
10 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Hà Nọi |
|
|
| 31 |
|
|
| Phòng Tổ chức Hành chính | Tổ chức nhân sự | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kế toán, Quản lý nhà nước; |
|
Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 3 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Văn học ngôn ngữ tiếng Hán, Giáo dục thể chất; Kế toán |
| ||
| Phòng Tài chính | Thủ quỹ | 06.035 | Thủ quỹ (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành: Kế toán |
|
Quản lý Tài chính | 06.031 | Kế toán viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học tài chính ngân hàng |
| ||
Kế toán | 06.031 | Kế toán viên (hạng III) | 3 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kế toán |
| ||
| Phòng Nghiệp vụ - Khoa học, Y học | Giám sát nghiệp vụ huấn luyện và đào tạo | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 4 | Tốt nghiệp Đại học TDTT, chuyên ngành: Giáo dục thể chất; Huấn luyện thể thao; Y sinh hoc TDTT |
|
Hỗ trợ phục hồi chức năng vận động viên | V.08.03.07 | Y sĩ (hạng IV) | 1 | Tốt nghiệp Trung cấp ngành Y học cổ truyền |
| ||
1 | Tốt nghiệp Trung cấp ngành Y học cổ truyền |
| |||||
| Các ban quản lý: |
|
|
|
|
|
|
| Ban quản lý cơ sở tập luyện và thi đấu TDTT Trịnh Hoài Đức | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học TDTT ngành Sư phạm Giáo dục thể chất |
|
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kế toán; Tài chính ngân hàng. |
| ||||||
| Ban quản lý cơ sở tập luyện và thi đấu TDTT Khúc Hạo | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Quản lý Kinh tế. |
|
| Ban quản lý cơ sở tập luyện và thi đấu TDTT Mỹ Đình | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 2 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Kế toán; Tài chính ngân hàng. |
|
1 | Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành: Tiếng Anh; |
| |||||
1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Giáo dục thể chất |
| |||||
| Ban quản lý Cung thi đấu Điền kinh Hà Nội | Hành chính tổng hợp | 01.003 | Chuyên viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Giáo dục thể chất |
|
| Các bộ môn: |
|
|
|
|
|
|
| Bộ môn Bóng bàn | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Sư phạm Giáo dục thể chất |
|
| Bộ môn Bóng ném - Bóng gỗ | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Thể dục Thể thao |
|
1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Sư phạm Giáo dục thể chất |
| |||||
| Bộ môn Cầu lông | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Giáo dục thể chất |
|
| Bộ môn Cầu mây | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Thể dục Thể thao |
|
| Bộ môn Điền kinh | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Thể dục Thể thao |
|
| Bộ môn Thể thao dưới nước | Huấn luyện viên | V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) | 1 | Tốt nghiệp Đại học TDTT chuyên ngành: Sư phạm Giáo dục thể chất |
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 6574/QĐ-UBND Kế hoạch Xét tuyển viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở VH&TT năm 2019
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 6574/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/11/2019 |
Hiệu lực: | 13/11/2019 |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |