BỘ CÔNG THƯƠNG ________ Số: 06/2023/TT-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương
_________________
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương từ Trung ương đến địa phương trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức trong các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương từ Trung ương đến địa phương, gồm:
a) Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công thương (sau đây viết tắt là quản lý nhà nước về công thương).
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.
d) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
a) Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IB Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IC Thông tư này.
Điều 5. Bản mô tả công việc, khung năng lực
1. Bản mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
a) Tên vị trí việc làm;
b) Mục tiêu vị trí việc làm;
c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;
d) Các mối quan hệ trong công việc;
đ) Phạm vi quyền hạn;
2. Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
a) Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
b) Các năng lực, gồm: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
c) Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức hiện hành. Cấp độ của từng nhóm năng lực thực hiện theo các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực công thương xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và bản mô tả công việc, khung năng lực tại Phụ lục III, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023.
2. Các cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 2 căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức gửi cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với công chức hiện đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp: - Các Lãnh đạo Bộ; các đơn vị thuộc Bộ; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Công báo; - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Diên |