Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | 327 & 328 - 07/2009 |
Số hiệu: | 15/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | 06/07/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 25/06/2009 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 09/08/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Không còn phù hợp |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Tài nguyên-Môi trường |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 15/2009/TT-BCT NGÀY 25 THÁNG 06 NĂM 2009
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ, NĂNG LỰC
CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Bộ Công Thương quy định tiêu chuẩn trình độ, năng lực của Giám đốc điều hành mỏ như sau:
Điều 1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn trình độ, năng lực của Giám đốc điều hành mỏ và được áp dụng để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ký hợp đồng, gia hạn hợp đồng và miễn nhiệm Giám đốc điều hành mỏ do tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn theo quy định của pháp luật về khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, dầu khí và các loại nước nóng, nước khoáng thiên nhiên) cử ra để trực tiếp điều hành các hoạt động khai thác khoáng sản (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản).
Điều 2. Giám đốc điều hành mỏ chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản không được tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản nếu không có Giám đốc điều hành mỏ có đủ tiêu chuẩn trình độ, năng lực theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này. Việc xem xét, quyết định bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng lao động thuê Giám đốc điều hành mỏ phải căn cứ theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Điều 3. Tiêu chuẩn của Giám đốc điều hành mỏ
1. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn
a) Giám đốc điều hành mỏ khai thác bằng phương pháp hầm lò phải là kỹ sư khai thác mỏ chuyên ngành khai thác hầm lò hoặc kỹ sư xây dựng công trình ngầm và mỏ đã có thời gian làm việc trực tiếp ở công đoạn khai thác tại mỏ hầm lò ít nhất là 05 (năm) năm.
b) Giám đốc điều hành mỏ khai thác bằng phương pháp lộ thiên phải là kỹ sư khai thác mỏ chuyên ngành khai thác lộ thiên hoặc kỹ sư khai thác hầm lò đã có thời gian làm việc trực tiếp ở công đoạn khai thác tại mỏ lộ thiên ít nhất là 03 (ba) năm; trường hợp là kỹ sư địa chất thăm dò thì phải được huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian làm việc trực tiếp ở công đoạn khai thác tại mỏ lộ thiên ít nhất là 05 (năm) năm.
c) Giám đốc điều hành mỏ đối với các mỏ không kim loại được khai thác bằng phương pháp lộ trên mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc các mỏ khoáng sản được khai thác bằng phương pháp thủ công đơn giản phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp kỹ thuật khai thác mỏ hoặc trung cấp địa chất thăm dò trở lên. Nếu trình độ chuyên môn là trung cấp thì phải có thời gian làm việc trực tiếp ở công đoạn khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên ít nhất 03 (ba) năm. Trường hợp là trung cấp địa chất thăm dò thì phải được huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ.
2. Tiêu chuẩn về năng lực quản lý, điều hành
a) Nắm vững các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản và những quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
b) Nắm vững các quy định, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn trong thiết kế và khai thác mỏ; các định mức kỹ thuật, quy định an toàn lao động trong hoạt động khai thác mỏ và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
c) Có trình độ tổ chức, quản lý và kinh nghiệm thực tế điều hành kỹ thuật khai thác, kỹ thuật an toàn, các biện pháp bảo vệ môi trường; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp về quản lý rủi ro, ngăn ngừa và ứng phó sự cố trong hoạt động khai thác khoáng sản.
d) Có khả năng, trình độ, kinh nghiệm thực tế để tổ chức và thực hiện việc áp dụng, cải tiến, đổi mới kỹ thuật, công nghệ khai thác khoáng sản.
Điều 4. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ thông báo việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc ký hợp đồng lao động thuê Giám đốc điều hành mỏ trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng lao động về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương (đối với trường hợp mỏ khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép khai thác) hoặc về Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có hoạt động khai thác (đối với mỏ, điểm mỏ khoáng sản do địa phương cấp giấy phép khai thác) để theo dõi, kiểm tra.
Hồ sơ thông báo bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ gồm:
- Sơ yếu lý lịch Giám đốc điều hành mỏ (Phụ lục);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc Hợp đồng lao động thuê Giám đốc điều hành mỏ;
- Bản sao hợp lệ các văn bằng chuyên môn theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận bồi dưỡng năng lực quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành mỏ và các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ hoặc xét thấy Giám đốc điều hành mỏ không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Thông tư này, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu bổ sung hoặc nêu rõ lý do Giám đốc điều hành mỏ không đạt tiêu chuẩn quy định. Nếu quá thời hạn trên mà không có văn bản trả lời thì coi như hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và Giám đốc điều hành mỏ đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5. Đối với Giám đốc điều hành mỏ là người nước ngoài, ngoài việc đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này còn phải được pháp luật Việt Nam cho phép cư trú và làm việc tại Việt Nam.
Điều 6. Việc huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ quy định tại Mục b) và c) khoản 1 Điều 3 của Thông tư này do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có chức năng đào tạo, huấn luyện tổ chức thực hiện. Ngoài ra, định kỳ Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Sở Công Thương thực hiện việc bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành mỏ (phổ biến, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật mới, các quy định, cơ chế, chính sách … mới liên quan đến hoạt động khoáng sản). Kết thúc khóa huấn luyện, bồi dưỡng, học viên được cấp Giấy chứng nhận tương ứng.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này sẽ bị xử phạt theo Điều 6 Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản và Mục 4, Điều 11 Nghị định số 77/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 150/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản và các quy định khác của pháp luật.
Điều 8. Đối với Giám đốc điều hành mỏ đã được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc ký hợp đồng, gia hạn hợp đồng lao động trước khi Thông tư này có hiệu lực, nếu thuộc diện phải huấn luyện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này, nhưng chưa qua huấn luyện thì phải có văn bản báo cáo Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Sở Công Thương để được huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 9. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 10. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Công nghiệp nặng, Năng lượng, Khoa học và Công nghệ; Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
Phụ lục
SƠ YẾU LÝ LỊCH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
(Kèm theo Thông tư số: 15/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương)
Tên đơn vị (tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản): ................................................
Tên mỏ, địa chỉ khai thác: ...........................................................................................................
Loại khoáng sản được phép khai thác: ........................................................................................
Giấy phép khai thác số: ………….....…………….. do (cơ quan cấp giấy phép khai thác) ......................……… cấp ngày ……tháng ….. năm ...........
1. Họ và tên (Giám đốc điều hành mỏ): ......................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ………………………….. Tuổi: .........................................................
3. Quê quán: ................................................................................................................................
4 Dân tộc: ………………………......……… Quốc tịch ............................................................
5. Địa chỉ hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
6. Điện thoại cơ quan: ……………………. Di động ................................................................
7. Số chứng minh thư …………….. do ……………………….. cấp (nếu là người Việt
Hộ chiếu số ……………………..... do ………......…………… cấp (nếu là người nước ngoài)
8. Nơi đào tạo .............................................................................................................................
Từ năm …………………………… đến năm ...........................................................................
9. Bằng tốt nghiệp số: ……………………. do ................................................................. cấp;
Chuyên ngành đào tạo ...............................................................................................................
10. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào, vào thời gian nào, tên văn bằng hoặc chứng chỉ ...
11. Các thời kỳ công tác đã trải qua
Từ tháng …… năm ……. đến tháng …… năm ……
- Đảm nhận công tác ...................................................................................................................
- Đảm nhận chức vụ ....................................................................................................................
- Thành tích nổi bật
Từ tháng …… năm …… đến tháng …… năm ……
12. Sức khỏe hiện nay ………………….. (có giấy khám sức khỏe theo quy định của cơ quan Y tế kèm theo)
13. Khen thưởng, kỷ luật: ...........................................................................................................
14. Quyết định bổ nhiệm:
Số: …….............…….., ngày … tháng … năm ...........
Được giao nhiệm vụ quản lý và điều hành mỏ: …...........………. tại vị trí ……………….......
15. Hợp đồng lao động thuê Giám đốc điều hành mỏ số:
Được thuê quản lý và điều hành mỏ: …......................……. tại vị trí ……........………………
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác | Người được bổ nhiệm hoặc thuê |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 15/2009/TT-BCT quy định tiêu chuẩn trình độ, năng lực của Giám đốc điều hành mỏ
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số hiệu: | 15/2009/TT-BCT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 25/06/2009 |
Hiệu lực: | 09/08/2009 |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 06/07/2009 |
Số công báo: | 327 & 328 - 07/2009 |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Không còn phù hợp |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!