Việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 theo Nghị định 24/2023 sẽ cải thiện mức lương của nhiều đối tượng, trong đó phải kể đến lực lượng công an nhân dân.
1. Hiểu thế nào về lực lượng công an nhân dân?
Căn cứ theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) thì:
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Công an nhân dân có chức năng:
- Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
- Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì lương công an nhân dân dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân).
Mới đây, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023. Và từ 01/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện nay).
Như vậy, bảng lương công an nhân dân từ trong năm 2023 cụ thể như sau.
2. Bảng lương công an áp dụng năm 2023
2.1. Lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Đồng/tháng
2.2. Lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Về mức lương công an nhân dân theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có mức cụ thể:
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
2.3. Lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân thì cách tính lương tuân theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
2.3.1. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp
2.3.2. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp
2.3.3. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Lưu ý: Mức lương trên chưa các loại phụ cấp như phụ cấp vùng đặc biệt khó khăn, phụ cấp độc hại, nguy hiểm…
Vừa rồi là những thông tin liên quan đến bảng lương công an năm 2023. Nếu còn băn khoăn hay vướng mắc bạn đọc có thể vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.