Bảng lương công an từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng sẽ thay đổi thế nào, cùng theo dõi nội dung thông tin bài viết dưới đây để rõ hơn.
Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì lương công an nhân dân dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân).
Mới đây, tại Kết luận 83-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương đã thống nhất thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
Lương công an thay đổi như thế nào từ 01/7/2024?
Như vậy, bảng lương công an nhân dân năm 2024 cụ thể như sau.
Bảng lương công an năm 2024
Lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Đồng/tháng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương trước 01/7/2024 | Mức lương từ 01/7/2024 |
1 | Đại tướng | 10.4 | 18,720,000 | 24,336,000 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 17,640,000 | 22,932,000 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 16,560,000 | 21,528,000 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 15,480,000 | 20,124,000 |
5 | Đại tá | 8 | 14,400,000 | 18,720,000 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 13,140,000 | 17,082,000 |
7 | Trung tá | 6.6 | 11,880,000 | 15,444,000 |
8 | Thiếu tá | 6 | 10,800,000 | 14,040,000 |
9 | Đại úy | 5.4 | 9,720,000 | 12,636,000 |
10 | Thượng úy | 5 | 9,000,000 | 11,700,000 |
11 | Trung úy | 4.6 | 8,280,000 | 10,764,000 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 7,560,000 | 9,828,000 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 6,840,000 | 8,892,000 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 6,300,000 | 8,190,000 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 5,760,000 | 7,488,000 |
Lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Về mức lương công an nhân dân theo từng lần nâng lương năm 2024 sẽ có mức cụ thể như bảng dưới:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 (trước 01/7/2024) | Mức lương nâng lần 1 | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 (trước 01/7/2024) | Mức lương nâng lần 2 | ||
Đại tướng | 11 | 19,800,000 | 25,740,000 | - | - | |||
Thượng tướng | 10.4 | 18,720,000 | 24,336,000 | - | - | |||
Trung tướng | 9.8 | 17,640,000 | 22,932,000 | - | - | |||
Thiếu tướng | 9.2 | 16,560,000 | 21,528,000 | - | - | |||
Đại tá | 8.4 | 15,120,000 | 19,656,000 | 8.6 | 15,480,000 | 20,124,000 | ||
Thượng tá | 7.7 | 13,860,000 | 18,018,000 | 8.1 | 14,580,000 | 18,954,000 | ||
Trung tá | 7 | 12,600,000 | 16,380,000 | 7.4 | 13,320,000 | 17,316,000 | ||
Thiếu tá | 6.4 | 11,520,000 | 14,976,000 | 6.8 | 12,240,000 | 15,912,000 | ||
Đại úy | 5.8 | 10,440,000 | 13,572,000 | 6.2 | 11,160,000 | 14,508,000 | ||
Thượng úy | 5.35 | 9,630,000 | 12,519,000 | 5.7 | 10,260,000 | 13,338,000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân thì cách tính lương tuân theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp
(Nhóm 1) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) | (Nhóm 2) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) |
Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
3.85 | 6,930,000 | 9,009,000 | 3.65 | 6,570,000 | 8,541,000 |
4.2 | 7,560,000 | 9,828,000 | 4 | 7,200,000 | 9,360,000 |
4.55 | 8,190,000 | 10,647,000 | 4.35 | 7,830,000 | 10,179,000 |
4.9 | 8,820,000 | 11,466,000 | 4.7 | 8,460,000 | 10,998,000 |
5.25 | 9,450,000 | 12,285,000 | 5.05 | 9,090,000 | 11,817,000 |
5.6 | 10,080,000 | 13,104,000 | 5.4 | 9,720,000 | 12,636,000 |
5.95 | 10,710,000 | 13,923,000 | 5.75 | 10,350,000 | 13,455,000 |
6.3 | 11,340,000 | 14,742,000 | 6.1 | 10,980,000 | 14,274,000 |
6.65 | 11,970,000 | 15,561,000 | 6.45 | 11,610,000 | 15,093,000 |
7 | 12,600,000 | 16,380,000 | 6.8 | 12,240,000 | 15,912,000 |
7.35 | 13,230,000 | 17,199,000 | 7.15 | 12,870,000 | 16,731,000 |
7.7 | 13,860,000 | 18,018,000 | 7.5 | 13,500,000 | 17,550,000 |
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp
Hệ số lương | Mức lương | Mức lương | Hệ số lương | Mức lương | Mức lương |
(Nhóm 1) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) | (Nhóm 2) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) |
Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
3.5 | 6,300,000 | 8,190,000 | 3.2 | 5,760,000 | 7,488,000 |
3.8 | 6,840,000 | 8,892,000 | 3.5 | 6,300,000 | 8,190,000 |
4.1 | 7,380,000 | 9,594,000 | 3.8 | 6,840,000 | 8,892,000 |
4.4 | 7,920,000 | 10,296,000 | 4.1 | 7,380,000 | 9,594,000 |
4.7 | 8,460,000 | 10,998,000 | 4.4 | 7,920,000 | 10,296,000 |
5 | 9,000,000 | 11,700,000 | 4.7 | 8,460,000 | 10,998,000 |
5.3 | 9,540,000 | 12,402,000 | 5 | 9,000,000 | 11,700,000 |
5.6 | 10,080,000 | 13,104,000 | 5.3 | 9,540,000 | 12,402,000 |
5.9 | 10,620,000 | 13,806,000 | 5.6 | 10,080,000 | 13,104,000 |
6.2 | 11,160,000 | 14,508,000 | 5.9 | 10,620,000 | 13,806,000 |
Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Hệ số lương | Mức lương | Mức lương | Hệ số lương | Mức lương | Mức lương |
(Nhóm 1) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) | (Nhóm 2) | (Đơn vị: VNĐ) | (Đơn vị: VNĐ) |
Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
3.2 | 5,760,000 | 7,488,000 | 2.95 | 5,310,000 | 6,903,000 |
3.45 | 6,210,000 | 8,073,000 | 3.2 | 5,760,000 | 7,488,000 |
3.7 | 6,660,000 | 8,658,000 | 3.45 | 6,210,000 | 8,073,000 |
3.95 | 7,110,000 | 9,243,000 | 3.7 | 6,660,000 | 8,658,000 |
4.2 | 7,560,000 | 9,828,000 | 3.95 | 7,110,000 | 9,243,000 |
4.45 | 8,010,000 | 10,413,000 | 4.2 | 7,560,000 | 9,828,000 |
4.7 | 8,460,000 | 10,998,000 | 4.45 | 8,010,000 | 10,413,000 |
4.95 | 8,910,000 | 11,583,000 | 4.7 | 8,460,000 | 10,998,000 |
5.2 | 9,360,000 | 12,168,000 | 4.95 | 8,910,000 | 11,583,000 |
5.45 | 9,810,000 | 12,753,000 | 5.2 | 9,360,000 | 12,168,000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa các loại phụ cấp như phụ cấp vùng đặc biệt khó khăn, phụ cấp độc hại, nguy hiểm…
Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Công an nhân dân có chức năng: Thứ nhất, tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; Thứ hai, thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; Và thứ ba là đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. |
Vừa rồi là những thông tin liên quan đến bảng lương công an từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng.
Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số 19006192 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật