Chi tiết bảng lương công chức và bảng lương viên chức từ 01/7/2024 sẽ thế nào khi tăng lương cơ sở. Cùng theo dõi nội dung dưới đây để biết thêm chi tiết.
Công chức và viên chức có khác nhau về hệ số lương?
Công chức là người làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở các cấp. (theo Luật Công chức)
Công chức còn là người làm việc trong các cơ quan, đơn vị của quân đội Nhân dân, Công an nhân dân nhưng không phải trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; cũng không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức được ngân sách nhà nước chi trả lương.
Cách tính tiền lương công chức dựa vào hệ số áp dụng với từng đối tượng công chức khác nhau và hiệnthực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV.
Mức tiền lương cứng của công chức = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Tiền lương công chức được tính dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương cố định cho từng đối tượng. Mức lương cơ sở tùy từng năm sẽ có sự thay đổi.
Cụ thể bảng lương cơ sở trong năm 2024 như sau:
Trước thời điểm 01/7/2024: Lương cơ sở áp dụng ở mức 1,8 triệu đồng/tháng (Nghị định 24/2023)
Từ 01/7/2024: Lương cơ sở dự kiến áp dụng ở mức 2,34 triệu đồng/tháng (thông tin từ Bộ Nội vụ)
Còn viên chức là những người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc. Tiền lương của viên chức thì được nhận từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Tương tự như đối với công chức thì cách xác định hệ số lương của viên chức cũng được xác định dựa trên phân loại ngạch viên chức.
Viên chức vẫn hưởng lương cứng theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Gọi là lương cứng vì lương công chức, viên chức còn có thêm các khoản phụ cấp (nếu có); với viên chức ở đơn vị sự nghiệp lương còn có thể được tăng thêm nếu cơ quan, tổ chức nơi làm việc có doanh thu tốt.
Có thể thấy cả công chức và viên chức đều được tính lương theo hệ số.
Hệ số lương bao nhiêu, mức lương thế nào còn phụ thuộc vào loại công chức, viên chức tại một thời điểm cố định nào đó.
Bảng lương công chức và bảng lương viên chức từ 01/7/2024 thế nào?
Chi tiết bảng lương công chức và bảng lương viên chức từ 01/7/2024
Căn cứ theo hệ số lương của công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 204/2004 và mức lương cơ sở dự kiến được điều chỉnh từ 01/7/2024 lên 2,34 triệu đồng/tháng bảng lương của công chức và viên chức năm 2024 như sau:
- Bảng lương công chức 2024
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8.8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9.4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10.0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1.71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1.89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2.25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2.43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2.61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2.79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2.97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3.15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
- Bảng lương viên chức 2024
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Viên chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Viên chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Viên chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Viên chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Viên chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 2.0 | 3.600.000 | 4.680.000 |
Bậc 2 | 2.18 | 3.924.000 | 5.101.200 |
Bậc 3 | 2.36 | 4.248.000 | 5.522.400 |
Bậc 4 | 2.54 | 4.572.000 | 5.943.600 |
Bậc 5 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 6 | 2.9 | 5.220.000 | 6.786.000 |
Bậc 7 | 3.08 | 5.544.000 | 7.207.200 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.44 | 6.192.000 | 8.049.600 |
Bậc 10 | 3.62 | 6.516.000 | 8.470.800 |
Bậc 11 | 3.8 | 6.840.000 | 8.892.000 |
Bậc 12 | 3.98 | 7.164.000 | 9.313.200 |
Viên chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Lưu ý: Bảng lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp công chức, viên chức được nhận. Theo Bộ trưởng Bộ Nội vụ, khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ giữ nguyên các khoản phụ cấp như hiện hành.
Trên đây là chi tiết bảng lương công chức và bảng lương viên chức từ 01/7/2024.
Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số 19006192 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật