hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 06/05/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội [Đề xuất]

Danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội được đề xuất tại Thông tư quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, cụ thể đó là những bệnh nào?

Danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội

Cụ thể tại dự thảo, Bộ Y tế đã đề xuất 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Về cơ bản thì số vẫn giữ nguyên, tuy nhiên cũng có bổ sung có một số bệnh mới, lược bỏ các bệnh cũ so với hiện hành...

Dự kiến nếu được thông qua thì dự thảo Thông tư này sẽ thay thế Thông tư 15/2016/TT-BYT và Thông tư 02/2023/TT-BYT.

Theo đó Bộ Y tế đề xuất 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội tại Điều 3 dự thảo như sau:

(1) – (7): Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp; bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp; bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp; bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp; bệnh bụi phổi than nghề nghiệp; bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp; bệnh hen nghề nghiệp.

(8) – (14) Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng; bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

(15) – (21) Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp; bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp; bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn; bệnh giảm áp nghề nghiệp; bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân; bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

(22) – (28) Bệnh phóng xạ nghề nghiệp; bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp; bệnh nốt dầu nghề nghiệp; bệnh sạm da nghề nghiệp; bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm; bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài; bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

(29) – (35) Bệnh Leptospira nghề nghiệp; bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp; bệnh lao nghề nghiệp; nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; bệnh viêm gan virus C nghề nghiệp; bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp; bệnh Covid - 19 nghề nghiệp.

Nhìn chung số lượng bệnh nghề nghiệp vẫn giữ nguyên, tuy nhiên có sự thay đổi tên bệnh. Ví dụ, danh mục bệnh mới bổ sung mới bệnh như: bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm (quy định cũ là bệnh viêm da và loét vách ngăn mũi nghề nghiệp do crôm);

Mỗi bệnh nghề nghiệp đều có hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định đi kèm dự thảo Thông tư.

Hiện nay, danh mục bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT.

danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hộiDanh mục bệnh nghề nghiệp từ 01/7/2024 sẽ có sự thay đổi?

Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp

Theo dự thảo thông tư, người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được: Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó; điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế.

Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời. Họ cũng cần được điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.

Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông), và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.

Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm, không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.

Bộ Y tế yêu cầu Cục Quản lý Môi trường y tế phối phợp với các cơ quan có liên quan xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy định về: Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm; hướng dẫn chẩn đoán bệnh nghề nghiệp.

Trên đây là Danh mục 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Có thể bạn quan tâm

X