7 điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận và hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế của hộ gia đình, cá nhân như thế nào?
- Ngày 15/5/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về việc:
- Thứ nhất, thay đổi quy định về phần ký giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận trên giấy chứng nhận
- Quy định về phần ký giấy chứng nhận
- Quy định về cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận
- Thứ hai, hướng dẫn cụ thể về thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới giấy chứng nhận khi có biến động tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP
Ngày 15/5/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về việc:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về nội dung giấy chứng nhận (cách ghi, cách thể hiện trên giấy chứng nhận);
Và sửa đổi, bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về nội dung cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân;
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT chính thức có hiệu lực từ ngày 20/5/2023.
Nhìn chung, những điểm mới của Thông tư 02 về Giấy chứng nhận là những quy định sửa đổi, bổ sung quy định cũ nhằm phù hợp với quy định của Nghị định 10/2023/NĐ-CP (Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành cũng từ 20/5/2023) về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
Cụ thể, 7 điểm mới của Thông tư 02/2023/TT-BTNMT bao gồm (4 vấn đề từ thứ nhất đến thứ 4 là sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, 3 vấn đề còn lại là sửa đổi bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT):
Thứ nhất, thay đổi quy định về phần ký giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận trên giấy chứng nhận
Theo đó, quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT có 5 trường hợp ký cấp giấy chứng nhận, trong khi quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT là 3 trường hợp;
Tương ứng với các trường hợp quy định về phần ký là cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận cũng được thay đổi;
Chi tiết như chúng tôi nêu dưới đây:
Quy định về phần ký giấy chứng nhận
Cơ quan cấp giấy chứng nhận | Quy định về ký giấy chứng nhận theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT | Quy định về ký giấy chứng nhận theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT |
Quy định chung | Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận | |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp giấy) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; | Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì ghi: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì ghi: ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cấp giấy chứng nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký; |
Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký. | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký; |
Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền | -/- | VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký; |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền | -/- | CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký |
Điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận
Quy định về cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận | Cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT | Cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT |
Ủy ban nhân dân cấp huyện | CH + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT- BTNMT | |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | CT + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; | CT + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; |
Sở Tài nguyên và Môi trường | CS + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận | |
Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (biến động đất đai mà cấp mới giấy chứng nhận) | -/- | |
Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận) | -/- | VP + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận) | -/- | VP + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp |
Như vậy, phần ký giấy chứng nhận và cách ghi số vào sổ trong giấy chứng nhận là hai trong số 7 điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận - Thông tư 02/2023/TT-BTNMT.
Thứ hai, hướng dẫn cụ thể về thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới giấy chứng nhận khi có biến động tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP
Cụ thể, đây là quy định thay đổi thẩm quyền cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận sang văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nếu đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai; và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nếu chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai.
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT, phân cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tương ứng với khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Trường hợp | Cơ quan thực hiện/Công việc thực hiện | Căn cứ pháp luật thực hiện |
|
|
|
| Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận:
|
|
Tóm lại, hướng dẫn chi tiết về thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận (hướng dẫn chi tiết các trường hợp tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng là điểm mới của Thông tư 02 về giấy chứng nhận.
Thứ ba, hướng dẫn chi tiết cơ quan được quyền xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện việc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp tương ứng với quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP.
Đây là điều khoản hướng dẫn về thẩm quyền xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp áp dụng trong trường hợp đính chính nội dung sai sót giấy chứng nhận theo Điều 105 Luật Đất đai/hoặc xác nhận thay đổi theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Cụ thể như sau:
Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (trừ trường hợp chuyển quyền sử dụng, sở hữu 1 phần diện tích thửa đất, tài sản trên đất): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh, hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng được phân cấp theo thẩm quyền (quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP);
Đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đã cấp/hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất vào giấy chứng nhận đã cấp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh, hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện (tùy từng trường hợp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP);
Vậy, đây cũng là điểm mới của Thông tư 02 về giấy chứng nhận mà nhiều người cần quan tâm, chú ý.
Thứ tư, thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai”
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” tại Điều 4, khoản 1 Điều 25 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai”.
Thứ năm, quy định về hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân đối với diện tích đất tăng thêm đã có sổ đỏ mà thửa đất gốc đã được cấp sổ đỏ/hoặc thửa đất gốc chưa được cấp sổ đỏ
Điều kiện áp dụng: Diện tích đất tăng thêm là do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;
Hồ sơ cần chuẩn bị trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Thửa đất gốc đã có sổ đỏ | Thửa đất gốc chưa có sổ đỏ |
|
|
So với quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì đây là điều khoản được giữ nguyên về nội dung hồ sơ.
Tuy nhiên, điểm khác biệt là tùy từng trường hợp cụ thể sẽ tương ứng với cơ quan có thẩm quyền cấp (cơ quan có thẩm quyền cấp đã có sự thay đổi so với quy định cũ).
Thứ sáu, quy định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất/hoặc chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều kiện áp dụng thực hiện: Diện tích đất tăng thêm là do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho và thửa đất gốc có hoặc chưa có sổ đỏ;
Hồ sơ cần chuẩn bị trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Diện tích đất tăng thêm có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP | Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP |
|
|
Tương tự, hồ sơ được quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT không có khác biệt so với quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) nhưng là căn cứ để xác định thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định 10/2023/NĐ-CP
Thứ bảy, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp có diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân
Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ cho thửa đất có diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân như sau:Trường hợp 1: Thửa đất gốc + diện tích tăng thêm đều đã có giấy chứng nhận: Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP;
Cụ thể là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các chi nhánh, Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thực hiện ký cấp giấy chứng nhận nếu địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai;
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện ký cấp giấy chứng nhận nếu địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai;
Trường hợp 2: Thửa đất gốc/hoặc diện tích đất tăng thêm/hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận: Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận
Trong đó, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.Như vậy, đây là những điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận và về vấn đề hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.
Trên đây là những phân tích của chúng tôi về điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận, nếu cần trao đổi, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.