hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 24/05/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

7 điểm mới về Sổ đỏ áp dụng từ 20/5/2023

7 điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận và hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế của hộ gia đình, cá nhân như thế nào?

Mục lục bài viết
  • Ngày 15/5/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về việc:
  • Thứ nhất, thay đổi quy định về phần ký giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận trên giấy chứng nhận
  • Quy định về phần ký giấy chứng nhận
  • Quy định về cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận
  • Thứ hai, hướng dẫn cụ thể về thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới giấy chứng nhận khi có biến động tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

Ngày 15/5/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về việc:

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về nội dung giấy chứng nhận (cách ghi, cách thể hiện trên giấy chứng nhận);

  • Và sửa đổi, bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về nội dung cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân;

Thông tư 02/2023/TT-BTNMT chính thức có hiệu lực từ ngày 20/5/2023.

Nhìn chung, những điểm mới của Thông tư 02 về Giấy chứng nhận là những quy định sửa đổi, bổ sung quy định cũ nhằm phù hợp với quy định của Nghị định 10/2023/NĐ-CP (Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành cũng từ 20/5/2023) về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Cụ thể, 7 điểm mới của Thông tư 02/2023/TT-BTNMT bao gồm (4 vấn đề từ thứ nhất đến thứ 4 là sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, 3 vấn đề còn lại là sửa đổi bổ sung Thông tư 24/2014/TT-BTNMT):

Thứ nhất, thay đổi quy định về phần ký giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận trên giấy chứng nhận

  • Theo đó, quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT có 5 trường hợp ký cấp giấy chứng nhận, trong khi quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT là 3 trường hợp;

  • Tương ứng với các trường hợp quy định về phần ký là cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận cũng được thay đổi;

Chi tiết như chúng tôi nêu dưới đây:

Quy định về phần ký giấy chứng nhận

Cơ quan cấp giấy chứng nhận

Quy định về ký giấy chứng nhận theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Quy định về ký giấy chứng nhận theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT

Quy định chung

Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp giấy)

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì ghi:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

hoặc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

hoặc

ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cấp giấy chứng nhận

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền

-/-

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký;

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền

-/-

CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký

Điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận Điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận 

Quy định về cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

Cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Cách ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận theo Thông tư 02/2023/TT-BTNMT

Ủy ban nhân dân cấp huyện

CH + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận

Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT- BTNMT

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

CT + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận 

Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT;

CT + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận 

Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT;

Sở Tài nguyên và Môi trường

CS + số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận 
Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo đơn vị hành chính cấp xã cùng với hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp

Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (biến động đất đai mà cấp mới giấy chứng nhận)

-/-

Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận)

-/-

VP + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận

Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP (cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận)

-/-

VP + số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận

Trong đó, số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp

Như vậy, phần ký giấy chứng nhận và cách ghi số vào sổ trong giấy chứng nhận là hai trong số 7 điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận - Thông tư 02/2023/TT-BTNMT.

Phần ký và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhậnPhần ký và ghi số vào sổ cấp giấy chứng nhận


Thứ hai, hướng dẫn cụ thể về thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại hoặc cấp mới giấy chứng nhận khi có biến động tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP

Cụ thể, đây là quy định thay đổi thẩm quyền cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận sang văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nếu đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai; và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nếu chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai.

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT, phân cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tương ứng với khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP được thực hiện như sau:

Trường hợp

Cơ quan thực hiện/Công việc thực hiện

Căn cứ pháp luật thực hiện

  • Chuyển mục đích sử dụng đất;

  • Chuyển mục đích một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

  • Cơ quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất…(khoản 2 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP);

  • Chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP;

  • khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT;

  • điểm n khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT;

  • khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP;

  • khoản 2 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

  • Điểm a, b, e, g, h, l, m và r khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp);

  • Điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (trường hợp đăng ký biến động và được cấp mới giấy chứng nhận)

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận:

  • Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các chi nhánh nếu địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai;

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên môi trường nếu địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai;

  • khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT;

  • Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT;

  • khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP;

Tóm lại, hướng dẫn chi tiết về thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận (hướng dẫn chi tiết các trường hợp tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng là điểm mới của Thông tư 02 về giấy chứng nhận.

Thứ ba, hướng dẫn chi tiết cơ quan được quyền xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp

Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện việc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp tương ứng với quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP.

Đây là điều khoản hướng dẫn về thẩm quyền xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp áp dụng trong trường hợp đính chính nội dung sai sót giấy chứng nhận theo Điều 105 Luật Đất đai/hoặc xác nhận thay đổi theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Cụ thể như sau:

  • Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (trừ trường hợp chuyển quyền sử dụng, sở hữu 1 phần diện tích thửa đất, tài sản trên đất): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh, hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng được phân cấp theo thẩm quyền (quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP);

  • Đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đã cấp/hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất vào giấy chứng nhận đã cấp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh, hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện (tùy từng trường hợp theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP);

Vậy, đây cũng là điểm mới của Thông tư 02 về giấy chứng nhận mà nhiều người cần quan tâm, chú ý.

Cấp sổ đỏ khi có diện tích tăng thêmCấp sổ đỏ khi có diện tích tăng thêm 


Thứ tư, thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” 

Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” tại Điều 4, khoản 1 Điều 25 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai”.


Thứ năm, quy định về hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình cá nhân đối với diện tích đất tăng thêm đã có sổ đỏ mà thửa đất gốc đã được cấp sổ đỏ/hoặc thửa đất gốc chưa được cấp sổ đỏ

Theo Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT thì:
  • Điều kiện áp dụng: Diện tích đất tăng thêm là do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;

  • Hồ sơ cần chuẩn bị trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Thửa đất gốc đã có sổ đỏ

Thửa đất gốc chưa có sổ đỏ

  • Đơn đề nghị cấp lại, cấp đối giấy chứng nhận, mẫu 10/ĐK, áp dụng với toàn bộ diện tích thửa đất;

  • Sổ đỏ (bản chính) đối với thửa đất gốc;

  • Sổ đỏ (bản chính) đối với diện tích thửa đất tăng thêm;

  • Hợp đồng/văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho theo quy định;

  • Nếu việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho theo khoản 2 Điều 82 thì nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định hoặc sổ đỏ bản chính đối với diện tích đất tăng thêm;

  • Đơn đề nghị, đăng ký cấp giấy chứng nhận, mẫu 04a/ĐK;

  • Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP;

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trên đất theo Điều 31 đến Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

  • Chứng từ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; đã thực hiện nghĩa vụ tài chính;

  • Văn bản thể hiện quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định (nếu có);

  • Bản gốc giấy chứng nhận cho diện tích đất tăng thêm và văn bản/hợp đồng thể hiện việc chuyển quyền theo quy định;

  • Nếu việc chuyển quyền theo khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nộp sổ đỏ bản chính đối với diện tích tăng thêm hoặc văn bản chuyển quyền theo quy định;

So với quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì đây là điều khoản được giữ nguyên về nội dung hồ sơ.

Tuy nhiên, điểm khác biệt là tùy từng trường hợp cụ thể sẽ tương ứng với cơ quan có thẩm quyền cấp (cơ quan có thẩm quyền cấp đã có sự thay đổi so với quy định cũ).

Do vậy, đây là điều khoản tiền đề để việc phân cấp thẩm quyền được thực hiện cụ thể, đúng theo Nghị định 10/2023/NĐ-CP


Thứ sáu, quy định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đối với diện tích đất tăng thêm đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất/hoặc chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Cũng căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT:
  • Điều kiện áp dụng thực hiện: Diện tích đất tăng thêm là do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho và thửa đất gốc có hoặc chưa có sổ đỏ;

  • Hồ sơ cần chuẩn bị trong từng trường hợp cụ thể như sau:

Diện tích đất tăng thêm có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

  • Đơn đề nghị, đăng ký cấp giấy chứng nhận, mẫu 04a/ĐK;

  • Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai, …;

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trên đất theo Điều 31 đến Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

  • Chứng từ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; đã thực hiện nghĩa vụ tài chính;

  • Văn bản thể hiện quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định (nếu có);

  • Đơn đề nghị, đăng ký cấp giấy chứng nhận, mẫu 04a/ĐK;

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trên đất theo Điều 31 đến Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

  • Chứng từ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; đã thực hiện nghĩa vụ tài chính;

  • Văn bản thể hiện quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định (nếu có);

Tương tự, hồ sơ được quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT không có khác biệt so với quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) nhưng là căn cứ để xác định thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định 10/2023/NĐ-CP


Thứ bảy, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp có diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân

Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ cho thửa đất có diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân như sau:

Trường hợp 1: Thửa đất gốc + diện tích tăng thêm đều đã có giấy chứng nhận: Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP;

  • Cụ thể là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc các chi nhánh, Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thực hiện ký cấp giấy chứng nhận nếu địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai;

  • Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện ký cấp giấy chứng nhận nếu địa phương chưa  thành lập văn phòng đăng ký đất đai;

Trường hợp 2: Thửa đất gốc/hoặc diện tích đất tăng thêm/hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận: Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp giấy chứng nhận

Trong đó, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ theo quy định để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như vậy, đây là những điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận và về vấn đề hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với diện tích đất tăng thêm của hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Trên đây là những phân tích của chúng tôi về điểm mới của thông tư 02 về giấy chứng nhận, nếu cần trao đổi, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Văn bản liên quan

Có thể bạn quan tâm

X