hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 04/03/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024

Quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024 ra sao, HieuLuat sẽ nêu thông tin trong bài viết dưới đây.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024

Về điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 01/01/2025 Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì:

- Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác

- Không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Hiện hành, tại Điều 190 Luật Đất đai 2013 quy định về vấn đề này như dưới đây:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì:

- Chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp

- Không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Có thể thấy, theo quy định hiện hành tại Luật Đất đai 2013, chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn (có nghĩa là cùng đơn vị hành chính cấp xã), còn tại Luật Đất đai mới đã mở rộng phạm vi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể là cho phép chuyển đổi trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân

Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176.

Hạn mức giao đất nông nghiệp

Quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

+ Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Bên cạnh đó, việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định trên phải căn cứ vào các yếu tố:

- Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;

- Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Điều 176 Luật Đất đai 2024 cũng quy định thêm cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.

Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.

Bên cạnh đó, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho UBND cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.

Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

Trên đây là Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Luật Đất đai 2024​. 

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  1900.6199 để được hỗ trợ

Có thể bạn quan tâm

X