hieuluat
Chia sẻ email

Mức phạt nếu không đăng ký tạm trú hiện nay là bao nhiêu?

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu? Hiện nay, mức phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú vẫn đang được áp dụng theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Mục lục bài viết
  • Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?
  • Mức phạt với vi phạm khác về đăng ký và quản lý cư trú
  • Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì?

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?

Theo Điều 9 Nghị định 144/2021, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

- Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định hiện nay tại Nghị định 144, người không đăng ký tạm trú theo quy định bị phạt đến 01 triệu đồng.

Theo Luật cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Còn theo Thông tư 55/2021/TT-BCA, trường hợp công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.

Như vậy, trường hợp người dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì cần đi đăng ký tạm trú hoặc đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì phải đi cập nhật thông tin nơi ở hiện tại. Nếu không, có thể bị phạt đến 01 triệu đồng.

khong dang ky tam tru phat bao nhieu
Tăng mạnh mức phạt nếu không đăng ký tạm trú từ 2022 (Ảnh minh họa)

Mức phạt với vi phạm khác về đăng ký và quản lý cư trú

Cũng theo Điều 9 Nghị định 144, các vi phạm khác về đăng ký và quản lý cư trú có mức phạt như sau:

Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Tẩy, xoá, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;

- Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú,  xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

- Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

- Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định;

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;

- Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;

- Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;

- Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.

Ngoài ra, phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi;

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;

- Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú;

- Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giáy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;

- Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giáy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;

- Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giáy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;

- Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;

- Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;

- Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì?

Theo Điều 28, Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01, Thông tư 56/2021 của Bộ Công an)

Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm những tài liệu, giấy tờ sau:

Theo Điều 5, Nghị định 62 năm 2021 của Chính phủ, công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

Bên cạnh đó, đối với trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.  Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm:

Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định .

Trên đây là giải đáp về Hiện nay, nếu không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu? Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Trên đây là một số thông tin về việc từ năm 2022, không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X