Từ ngày 01/01/2022, Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải, giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng sẽ có hiệu lực, trong đó nhiều lỗi vi phạm giao thông bị tăng mức phạt.
Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tăng mức phạt từ năm 2022?
Đơn vị tính: Đồng
STT | Lỗi | Mức phạt tại Nghị định 100/2019 | Mức phạt tại Nghị định 123/2021 |
1 | - Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm - Đội mũ bảo hiểm không cài quai | 200.000 - 300.000 | 400.000 - 600.000 |
2 | - Đi xe máy không có bằng lái - Dùng bằng lái bị tẩy xóa, bằng lái không hợp lệ | 800.000 - 1,2 triệu | 01 - 02 triệu |
3 | Đi xe máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h… | 200.000 - 300.000 | 300.000 - 400.000 |
4 | Đi xe máy chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | 600.000 - 01 triệu | 800.000 - 01 triệu |
5 | Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển | 100.000 - 200.000 | 300.000 - 400.000 |
6 | Xe máy không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông… | 600.000 - 01 triệu | 800.000 - 01 triệu |
7 | Lái mô tô trên 175 cm3 - Không có bằng lái - Dùng bằng lái bị tẩy xóa - Bằng lái không hợp lệ | 1,2 - 03 triệu | 02 - 04 triệu |
8 | - Ô tô không nhường đường - Ô tô gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 03 - 05 triệu | 06 - 08 triệu |
9 | Ô tô không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 200.000 - 400.000 | 300.000 - 400.000 |
10 | Dừng, đỗ ô tô không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết | 200.000 - 400.000 | 300.000 - 400.000 |
11 | Bấm còi ô tô trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ hôm trước đến 05 giờ hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định… | 200.000 - 400.000 | 300.000 - 400.000 |
12 | Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái ô tô | 01 - 02 triệu | 02 - 03 triệu |
13 | Dừng, đỗ ô tô, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông | 01 - 02 triệu | 02 - 03 triệu |
14 | Ô tô không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn … | 01 - 02 triệu | 02 - 03 triệu |
15 | - Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định - Ô tô không có báo hiệu để tài xế xe khác biết khi buộc phải dừng, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định - Ô tô quay đầu xe trên đường cao tốc | 06 - 08 triệu | 10 - 12 triệu |
16 | Ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 03 - 05 triệu | 04 - 06 triệu |
17 | Ô tô điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h… | 03 - 05 triệu | 04 - 06 triệu |
18 | Ô tô có lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc hai bên thành xe | 800.000 - 01 triệu | 01 - 02 triệu |
19 | Ô tô gắn không đủ biển số hoặc biển số không đúng vị trí, không rõ chữ; bị bẻ cong, che lấp; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ số hoặc đổi màu của chữ số, nền biển | 800.000 - 01 triệu | 04 - 06 triệu |
20 | Ô tô quá hạn kiểm định dưới 01 tháng | 02 - 03 triệu | 03 - 05 triệu |
21 | Người lái ô tô có bằng lái hết hạn dưới 03 tháng | 04 - 06 triệu | 05 - 07 triệu |
22 | Người lái ô tô có bằng lái xe hết hạn trên 3 tháng; không có bằng lái xe; tẩy xóa, sử dụng bằng lái xe không hợp lệ | 04 - 06 triệu | 10 - 12 triệu |
23 | Ô tô đón, trả khách trên cao tốc | 05 - 07 triệu | 10 - 12 triệu |
24 | Đua mô tô, xe máy, xe đạp điện trái phép | 07 - 08 triệu | 10 - 15 triệu |
25 | Đua ô tô trái phép | 08 -10 triệu | 20 - 25 triệu |
26 | Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20% | 02 - 03 triệu | 04 - 06 triệu |
27 | Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng | 03 - 05 triệu | 13 - 15 triệu |
28 | Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng | 05 - 07 triệu | 40 - 45 triệu |
29 | Người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ: - Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành - Điều khiển xe bánh xích tham gia giao thông không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định hoặc lưu thông trực tiếp trên đường mà không thực hiện biện pháp bảo vệ đường theo quy định - Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường tham gia giao thông, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng | 03 - 05 triệu | 08 - 10 triệu |
30 | Đi xe đạp lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường | 200.000 - 300.000 | 300.000 - 400.000 |
31 | Người được chở trên xe đạp máy bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh... | 100.000 - 200.000 | 400.000 - 600.000 |
Nhiều lỗi vi phạm giao thông sẽ bị tăng mạnh mức phạt từ năm 2022 (Ảnh minh họa)
Bổ sung mức phạt với một số lỗi vi phạm giao thông
- Người điều khiển, chủ xe trốn tránh, không trả tiền dịch vụ sử dụng đường bộ khi lưu thông qua các trạm thu phí: Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng;
- Ngoài ra, Nghị định mô tả lại hành vi là "điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí ETC (xe không gắn thẻ đầu cuối hoặc gắn thẻ đầu cuối mà số tiền trong tài khoản thu phí không đủ để chi trả khi qua làn ETC) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức ETC tại các trạm thu phí". Đối với hành vi này, nười vi phạm bị phạt từ 01 - 02 triệu đồng, tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 01 đến 03 tháng.Trên đây là một số lỗi vi phạm giao thông bị tăng mức phạt từ 2022. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.