Lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội từ 28/01/2023 được quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động Thương binh, Xã hội ban hành ngày 12/12/2022.
Cách xếp lương viên chức ngành công tác xã hội từ 28/01/2023
Theo đó, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
STT | Chức danh nghề nghiệp | Loại viên chức áp dụng hệ số lương | Hệ số lương |
1 | Công tác xã hội viên chính | Loại A2 nhóm 1 (A2.1) | 4,40 - 6,78 |
2 | Công tác xã hội viên | Loại A1 | 2,34 - 4,98 |
3 | Nhân viên công tác xã hội | Loại B | 1,86 - 4,06 |
Sau khi hết thời gian tập sự và được cấp có thẩm quyền quản viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyển ngành công tác xã hội, phù hợp với vị trí việc làm thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
STT | Trình độ | Chức danh | Ngạch viên chức | Hệ số lương |
1 | Tiến sĩ | Công tác xã hội viên | ngạch viên chức loại A1 | Xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 |
2 | Thạc sĩ | Công tác xã hội viên | ngạch viên chức loại A1 | Xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 |
3 | Đại học | Nhân viên công tác xã hội | ngạch viên chức loại A1 | Xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 |
4 | Cao đẳng | Nhân viên công tác xã hội | ngạch viên chức loại B | Xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 |
5 | Trung cấp | Nhân viên công tác xã hội | ngạch viên chức loại B | Xếp bậc 1, hệ số lương 1,8 |
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với viên chức công tác xã hội
Bên cạnh quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội, tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH còn bãi bỏ, quy định phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học để đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức ngành công tác xã hội từ ngày 28/01/2023.
Theo đó, điều kiện về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội thực hiện theo quy định dưới đây.
* Viên chức là công tác xã hội viên chính
(Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 26)
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
- Nếu có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo/cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Theo quy định hiện hành tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV còn yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 3 và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
* Viên chức là công tác xã hội viên
(Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 26)
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
- Nếu có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo/cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ LĐTBXH ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Theo quy định hiện hành tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV còn yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
* Viên chức là nhân viên công tác xã hội
(Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 26)
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
- Nếu có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo/cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ LĐTBXH ban hành hoặc có chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Theo quy định hiện hành tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV còn yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 1 và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Hieuluat vừa cung cấp thông tin về lương viên chức chuyên công tác xã hội từ 28/01/2023. Nếu còn thắc mắc, hãy để lại câu hỏi để chúng tôi hỗ trợ bạn hoặc gọi đến hotline 19006192 để được tư vấn.