Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã năm 2023 là bao nhiêu, có gì thay đổi khi mức lương cơ sở tăng từ 01/7/2023.
Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã năm 2023
Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được xác định theo hệ số lương.
Cụ thể, có hai bậc hệ số lương là bậc 1: 1,75 và bậc 2: 2,25.
Để biết mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã, tính công thức sau:
Mức lương cơ sở x Hệ số lương.
Trước 01//7/2023: Lương sở sở áp dụng ở mức 1,49 triệu đồng/tháng
Từ 01/7/2023: Áp dụng lương cơ sở mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã dựa trên mức lương cơ sở và các bậc hệ số lương như sau:
Đơn vị: đồng/tháng.
Bậc lương | Hệ số | Mức lương trước 01/7/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
1 | 1,75 | 2.607.500 | 3.150.000 |
2 | 2,25 | 3.352.500 | 4.050.000 |
Mức lương này áp dụng đối với Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009 đối với cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
>>> Xem chi tiết: Bảng lương cán bộ, công chức năm 2023
Quy định trên áp dụng đến ngày 01/8/2023, khi Nghị định 33/2023 chính thức có hiệu lực thì cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
Cũng căn cứ theo Nghị định 33, cụ thể tại khoản 1 Điều 38 nếu Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 8 thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/8/2023 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Cụ thể tiêu chuẩn như sau:
a) Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Hết thời hạn 5 năm, nếu chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
Mức lương của chủ tịch hội cựu chiến binh xã năm 2023 có sự thay đổi khi lương cơ sở tăng.
Phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu?
Điều 19 Nghị định 33/2023 quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã. Theo đó, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
- Bí thư Đảng ủy: hệ số phụ cấp là 0,30.
- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: hệ số phụ cấp là 0,25.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: có hệ số phụ cấp là 0,20.
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: có hệ số phụ cấp là 0,15.
Như vậy phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh được tính như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Hệ số | Phụ cấp chức vụ trước 01/7/2023 | Phụ cấp chức vụ từ 01/7/2023 |
0,15 | 223.500 | 270.000 |
Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã
Theo Khoản 2 Điều 6 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm Quyết định 04/2004/QĐ-BNV thì các nhiệm vụ của Chủ tịch Hội cứu chiến binh xã có thể kể đến như sau:
- Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các kỳ họp của tổ chức
- Cùng tập thể Ban Thường trực, Ban Thường trực xây dựng chương trình kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với Ban Công tác Mặt trận, các chi hội đoàn thể ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
- Phối hợp với chính quyền, các đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, đoàn viên, hội viên tổ chức mình, các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, hiệp thương bầu cử xây dựng chính quyền, thực hiện quy chế dân chủ tại xã, phường, thị trấn và các phong trào thi đua…
- Tổ chức, chỉ đạo việc học tập chủ trương cũng như đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ trương, nghị quyết đối với đoàn viên, hội viên của tổ chức mình.
- Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng ở xã, phường, thị trấn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ của tổ chức.
- Bám sát hoạt động các phong trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và các tổ chức đoàn thể cấp trên về hoạt động của tổ chức mình.
- Chỉ đạo việc xây dựng quy chế hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cấp cơ sở tổ chức mình; chỉ đạo hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảm bảo theo đúng quy chế đã xây dựng.
...
Trên đây là thông tin về Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã năm 2023. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.