Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách và được chi trả phụ cấp bởi ngân sách Nhà nước. Vậy khi lương cơ sở 2023 thay đổi thì sẽ ảnh hưởng đến lương trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thế nào?
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
Căn cứ theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV thì nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng thôn và tổ trưởng tổ dân phố được quy định như sau:
1.1. Nhiệm vụ của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
- Triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định;
- Vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với UBND cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố;
- Thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho chủ tịch UBND cấp xã;
- Phối hợp với ban công tác mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố nhằm vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động;
- 06 tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.
1.2. Quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
- Được ký hợp đồng về xây dựng công trình do nhân dân trong thôn, tổ dân phố đóng góp kinh phí đầu tư đã được hội nghị thôn, tổ dân phố thông qua và bảo đảm các quy định liên quan của chính quyền các cấp;
- Được phân công nhiệm vụ giải quyết công việc cho phó trưởng thôn, phó tổ trưởng tổ dân phố; được chính quyền cấp xã mời họp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến quản lý, hoạt động của thôn, tổ dân phố; được bồi dưỡng, tập huấn về công tác tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
2. Lương trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố năm 2023
Tại Thông tư 13/2019/TT-BNV, cụ thể là Điều 13 quy định người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được ngân sách Nhà nước thực hiện khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng.
Đặc biệt, đối với các thôn sau đây được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên;
- Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo.
Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 đã được thông qua. Theo đó, lương cơ sở từ 01/7/2023 sẽ áp dụng ở mức 1,8 triệu đồng/tháng. Và từ 01/01/2023 – 30/6/2023 vẫn sẽ áp dụng mức 1,49 triệu đồng/tháng.
Mức tăng này sẽ ảnh hưởng đến lương của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố như thế nào? Cùng theo dõi bảng sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Đối tượng | Hệ số | Mức phụ cấp trước 01/7/2023 | Mức phụ cấp sau 01/7/2023 |
Trưởng các thôn thuộc 01 trong 03 trường hợp: - Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên - Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự -Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo. | 5,0 | 7,450,000 | 9,000,000 |
Trưởng các thôn còn lại và tổ trưởng dân phố | 0,3 | 4,470,000 | 5,400,000 |
Tuy nhiên, căn cứ vào quỹ phụ cấp và đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
Do đó, mức phụ cấp nêu trên không phải tỉnh, thành nào cũng giống nhau.
Ví dụ, tại Hà Nội, căn cứ theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội quy định mức phụ cấp cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Đối tượng | Hệ số | Mức phụ cấp trước 01/7/2023 | Mức phụ cấp sau 01/7/2023 |
Trưởng các thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự | 1,8 | 2,682,000 | 3,240,000 |
Trưởng các thôn còn lại và tổ trưởng dân phố | 1,1 | 1,639,000 | 1,980,000 |
Tại Hải Dương, căn cứ theo Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương, mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn được quy định như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Chức danh | Quy mô số hộ gia đình dưới 350 hộ | Quy mô số hộ gia đình từ 350 hộ trở lên, thôn trọng điểm về an ninh trật tự | ||||
Hệ số | Phụ cấp trước 01/7/2023 | Phụ cấp sau 01/7/2023 | Hệ số | Phụ cấp trước 01/7/2023 | Phụ cấp sau 01/7/2023 | |
Bí thư Chi bộ thôn | 1,1 | 1,639,000 | 1,980,000 | 1,8 | 2,682,000 | 3,240,000 |
Trưởng thôn | 1,1 | 1,639,000 | 1,980,000 | 1,8 | 2,682,000 | 3,240,000 |
Trưởng ban công tác mặt trận thôn | 0,8 | 1,192,000 | 1,440,000 | 1,4 | 2,086,000 | 2,520,000 |
Trên đây là thông tin về lương trưởng thôn 2023, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.