hieuluat
Chia sẻ email

Mới: Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 theo Nghị định 97

Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 theo Nghị định 97 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP thế nào?

Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 các cơ sở giáo dục

Căn cứ quy định Nghị định 97/2023 thì mức thu học phí các cơ sở giáo dục trong năm học 2023-2024 như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

Nếu Hội đồng nhân dân các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định 81 với mức học phí tăng so với năm học 2021 - 2022 thì ngân sách địa phương đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm so với số thu học phí năm học 2021 - 2022.

Mức hỗ trợ cho từng cơ sở giáo dục do địa phương xem xét quyết định.

Nếu Hội đồng nhân dân các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định 81 với mức học phí tăng so với năm học 2021 - 2022 nhưng ngân sách địa phương không đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm so với mức thu học phí năm học 2021 - 2022 thì phải thực hiện điều chỉnh theo quy định của Nghị định 97/2023.

- Đối với các cơ sở giáo dục đã được phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện cơ chế thu học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã phê duyệt.

Trường hợp việc thực hiện thu học phí theo quy định tại Nghị định 97 dẫn đến có biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt thì các cơ sở giáo dục có trách nhiệm rà soát lại các khoản thu, chi, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên rà soát, chịu trách nhiệm thẩm định để phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định.

Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 theo Nghị định 97Nghị định 97 quy định mức thu học phí năm học 2023 – 2024.

Mức trần học phí đại học từ năm học 2023 – 2024

Nghị định 97 cũng quy định lại về mức trần học phí năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Theo đó, mức trần học phí 2 năm học này là  bằng nhau, giữ nguyên mức trần năm học 2021-2022 theo Nghị định 81.

Nghị định 97 đã sửa đổi quy định mức trần học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027 theo hướng lùi 1 năm so với lộ trình học phí tại Nghị định 81.

Cụ thể như sau:

Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa bảo đảm chi thường xuyên:

Theo Nghị định 81:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm

2022-2023

Năm

2023-2024

Năm

2024-2025

Năm

2025-2026

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

Theo Nghị định 97/2023 như sau:

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Theo quy định tại Nghị định 81:

Khối ngành

Năm học

2022 -2023

Năm học

2023-2024

Năm học

2024-2025

Năm học

2025-2026

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

Theo quy định tại Nghị định 97 như sau:

Khối ngành

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

Trên đây là thông tin về Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 theo Nghị định 97​. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Có thể bạn quan tâm

X