Chính phủ ban hành Nghị định 98/2023 quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng. Theo đó, mức tiền thưởng thi đua khen thưởng theo Nghị định 98 từ ngày 01/01/2024 được thực hiện như bảng dưới đây.
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 98/2023, mức tiền thưởng theo hệ số (áp dụng lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng) như sau:
STT | Danh hiệu thi đua | Hệ số Thưởng | Mức thưởng |
Đối với cá nhân | |||
1 | "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" | 4,5 | 8.100.000 đồng |
2 | Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh | 3 | 5.400.000 đồng |
3 | "Chiến sĩ thi đua cơ sở" | 1 | 1.800.000 đồng |
4 | "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến" | 0,3 | 540.000 đồng |
Đối với tập thể | |||
1 | "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng" | 1,5 | 2.700.000 đồng |
2 | "Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" | 0,8 | 1.440.000 đồng |
3 | Xã, phường, thị trấn tiêu biểu | 2 | 3.600.000 đồng |
4 | Thôn, tổ dân phố văn hóa | 1,5 | 2.700.000 đồng |
5 | "Cờ thi đua của Chính phủ" | 12 | 21.600.000 đồng |
6 | Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh | 8 | 14.400.000 đồng |
7 | Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia | 6 | 10.800.000 đồng |
Nghị định 98 quy định mức tiền thưởng thi đua khen thưởng áp dụng từ 01/01/2024.
Mức tiền thưởng các loại huân chương
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Nghị định 98, mức tiền thưởng đối với các loại huân chương từ 01/01/2024 như sau.
STT | Huân chương | Hệ số thưởng | Mức thưởng Cá nhân |
1 | "Huân chương Sao vàng" | 46 | 82.800.000 đồng |
2 | "Huân chương Hồ Chí Minh" | 30,5 | 54.900.000 đồng |
3 | "Huân chương Độc lập" hạng nhất, "Huân chương Quân công" hạng nhất | 15 | 27.000.000 đồng |
4 | "Huân chương Độc lập" hạng nhì, "Huân chương Quân công" hạng nhì | 12,5 | 22.500.000 đồng |
5 | "Huân chương Độc lập" hạng ba, "Huân chương Quân công" hạng ba | 10,5 | 18.900.000 đồng |
6 | “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất” | 9 | 16.200.000 đồng |
7 | “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” | 7,5 | 13.500.000 đồng |
8 | “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm” | 4,5 | 8.100.000 đồng |
Đối với tập thể: mức tiền thưởng các loại Huân chương nêu trên gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước
Căn cứ theo Điều 56 Nghị định 98, các Danh hiệu vinh dự Nhà nước có mức tiền thưởng như sau:
STT | Danh hiệu vinh dự Nhà nước | Hệ số thưởng | Mức thưởng |
1 | “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 15,5 | 27.900.000 đồng |
2 | “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” | 15,5 | 27.900.000 đồng |
3 | “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân” | 12,5 | 22.500.000 đồng |
4 | “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú” | 9 | 16.200.000 đồng |
Mức tiền thưởng tập thể đối với Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
Mức tiền thưởng đối với “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
Căn cứ: Điều 57 Nghị định 98/2023
STT | Giải thưởng | Hệ số thưởng | Mức thưởng |
1 | “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học nghệ thuật | 270 | 486.000.000 đồng |
2 | “Giải thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật | 170 | 306.000.000 đồng |
Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
Căn cứ: Điều 58 Nghị định 98 của Chính phủ
STT | Bằng khen, giấy khen | Hệ số | Mức thưởng |
1 | “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” | 3,5 | 6.300.000 |
2 | Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh | 1,5 | 2.700.000 |
3 | Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | 0,8 | 1.440.000 |
4 | Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương | 0,6 | 1.080.000 |
5 | Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia | 1 | 1.800.000 |
6 | Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành; | 0,3 | 540.000 |
7 | Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,15 | 270.000 |
Mức tiền thưởng đối với bằng khen, giấy khen của tập thể thuộc STT (1), (2), (5), (6) gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
Mức tiền thưởng hộ gia đình bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân.
Mức tiền thưởng Huy chương
Bằng khen, giấy khen | Hệ số | Mức thưởng |
“Huy chương Quân kỳ quyết thắng”; | 1,5 | 2.700.000 đồng |
Trên đây là thông tin về Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua theo Nghị định 98. Nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.