Mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua từ 01/7/2024 sẽ thay đổi đáng kể khi từ thời điểm này tăng lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua từ 01/7/2024 tăng đáng kể.
Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 98/2023, mức tiền thưởng được tính theo hệ số căn cứ theo lương cơ sở.
Lương cơ sở năm 2024 được áp dụng như sau:
Từ 01/01/2024 – hết 30/6/2024: 1,8 triệu đồng/tháng
Từ 01/7/2024: 2,34 triệu đồng/tháng
Theo đó:
Mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua 2024
STT | Danh hiệu thi đua | Hệ số Thưởng | Mức thưởng trước 01/7/2024 | Mức thưởng từ 01/7/2024 |
Đối với cá nhân | ||||
1 | "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" | 4,5 | 8.100.000 | 10,530,000 |
2 | Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh | 3 | 5.400.000 | 7,020,000 |
3 | "Chiến sĩ thi đua cơ sở" | 1 | 1.800.000 | 2,340,000 |
4 | "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến" | 0,3 | 540.000 | 702,000 |
Đối với tập thể | ||||
1 | "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng" | 1,5 | 2.700.000 | 3,510,000 |
2 | "Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" | 0,8 | 1.440.000 | 1,872,000 |
3 | Xã, phường, thị trấn tiêu biểu | 2 | 3.600.000 | 4,680,000 |
4 | Thôn, tổ dân phố văn hóa | 1,5 | 2.700.000 | 3,510,000 |
5 | "Cờ thi đua của Chính phủ" | 12 | 21.600.000 | 28,080,000 |
6 | Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh | 8 | 14.400.000 | 18,720,000 |
7 | Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia | 6 | 10.800.000 | 14,040,000 |
Mức tiền thưởng các loại huân chương 2024
Theo quy định tại Điều 55 Nghị định 98, mức tiền thưởng đối với các loại huân chương từ 01/01/2024 như sau.
STT | Huân chương | Hệ số thưởng | Mức thưởng cá nhân trước 01/7/2024 | Mức thưởng |
1 | "Huân chương Sao vàng" | 46 | 82.800.000 | 107,640,000 |
2 | "Huân chương Hồ Chí Minh" | 30,5 | 54.900.000 | 71,370,000 |
3 | "Huân chương Độc lập" hạng nhất, "Huân chương Quân công" hạng nhất | 15 | 27.000.000 | 35,100,000 |
4 | "Huân chương Độc lập" hạng nhì, "Huân chương Quân công" hạng nhì | 12,5 | 22.500.000 | 29,250,000 |
5 | "Huân chương Độc lập" hạng ba, "Huân chương Quân công" hạng ba | 10,5 | 18.900.000 | 24,570,000 |
6 | “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất” | 9 | 16.200.000 | 21,060,000 |
7 | “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” | 7,5 | 13.500.000 | 17,550,000 |
8 | “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm” | 4,5 | 8.100.000 | 10,530,000 |
Đối với tập thể: mức tiền thưởng các loại Huân chương nêu trên gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước 2024
Căn cứ theo Điều 56 Nghị định 98, các Danh hiệu vinh dự Nhà nước có mức tiền thưởng như sau:
STT | Danh hiệu vinh dự Nhà nước | Hệ số thưởng | Mức thưởng trước 01/7/2024 | Mức thưởng từ 01/7/2024 |
1 | “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 15,5 | 27.900.000 | 36.270.000 |
2 | “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” | 15,5 | 27.900.000 | 36.270.000 |
3 | “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân” | 12,5 | 22.500.000 | 29.250.000 |
4 | “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú” | 9 | 16.200.000 | 21.060.000 |
Mức tiền thưởng tập thể đối với Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
Mức tiền thưởng đối với “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”2024
Căn cứ Điều 57 Nghị định 98/2023
STT | Giải thưởng | Hệ số thưởng | Mức thưởng | Mức thưởng |
1 | “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học nghệ thuật | 270 | 486.000.000 | 631.800.000 |
2 | “Giải thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật | 170 | 306.000.000 | 397.800.000 |
Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương 2024
Căn cứ: Điều 58 Nghị định 98 của Chính phủ
STT | Bằng khen, giấy khen | Hệ số | Mức thưởng trước 01/7/2024 | Mức thưởng từ 01/7/2024 |
1 | “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” | 3,5 | 6.300.000 | 8.190.000 |
2 | Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh | 1,5 | 2.700.000 | 3,510,000 |
3 | Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | 0,8 | 1.440.000 | 1,872,000 |
4 | Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương | 0,6 | 1.080.000 | 1.404.000 |
5 | Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia | 1 | 1.800.000 | 2.340.000 |
6 | Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành; | 0,3 | 540.000 | 702.000 |
7 | Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,15 | 270.000 | 351.000 |
Mức tiền thưởng đối với bằng khen, giấy khen của tập thể thuộc STT (1), (2), (5), (6) gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
Mức tiền thưởng hộ gia đình bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân.
Mức tiền thưởng Huy chương 2024
Bằng khen, giấy khen | Hệ số | Mức thưởng trước 01/7/2024 | Mức thưởng từ 01/7/2024 |
“Huy chương Quân kỳ quyết thắng”; | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Trên đây là thông tin về Mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua từ 01/7/2024.
Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số 19006192 để được hỗ trợ