hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 19/06/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Những người được tăng lương 2 lần trong năm 2023

Những người được tăng lương 2 lần trong năm 2023 là thông tin được nhiều người quan tâm. Đó là những đối tượng nào, cùng tìm hiểu qua bài viết của HieuLuat.

Mục lục bài viết
  • Người hoạt động không chuyên trách cấp xã
  • Trưởng thôn
  • Cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở
  • Nhân viên ngân hàng

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã

- Lần 1: Từ ngày 01/7/2023

Theo  quy định tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP thì mức khoán quỹ phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã hiện nay như sau:

Đơn vị hành chính

Mức khoán quỹ phụ cấp hiện hành

(Nghị định 92/2009 của Chính phủ, sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP)

Cấp xã loại 1

16 lần mức lương cơ sở

Cấp xã loại 2

13,7 lần mức lương cơ sở

Cấp xã loại 3

11,4 lần mức lương cơ sở


Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng theo Nghị định 24. Do đó, mức khoán quỹ phụ cấp cũng tăng lên, điều này cũng đồng nghĩa với việc lương thực nhận của người hoạt động không chuyên trách cấp xã cũng sẽ tăng theo.

Lần 2: Từ ngày 01/8/2023

Nghị định 33 hiệu lực từ ngày 01/8/2023 quy định việc tăng mức khoán quỹ phụ cấp người hoạt động không chuyên ở mỗi đơn vị hành chính.

Theo đó, Điều 34 Nghị định này đã quy định tăng mức khoán quỹ phụ cấp người hoạt động không chuyên ở mỗi đơn vị hành chính cấp xã loại I - II - III tăng trung bình từ 1,14 lần mức lương cơ sở/01 người lên mức 1,5 lần mức lương cơ sở/01 người. Cụ thể:

Đơn vị hành chính

Mức khoán quỹ phụ cấp hiện hành

(Nghị định 92/2009 của Chính phủ, sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP)

Mức khoán quỹ phụ cấp từ 01/8/2023

Nghị định 33/2023 về cán bộ, công chức cấp xã

Cấp xã loại 1

16 lần mức lương cơ sở

21 lần mức lương cơ sở

Cấp xã loại 2

13,7 lần mức lương cơ sở

18 lần mức lương cơ sở

Cấp xã loại 3

11,4 lần mức lương cơ sở

15 lần mức lương cơ sở

Ngoài mức khoán quỹ phụ cấp này, đối với những đơn vị hành chính cấp xã có dân số đông được tăng thêm người hoạt động không chuyên trách thì cứ tăng 01 người hoạt động không chuyên trách so với quy định thì được tăng quỹ phụ cấp khoán.’

Như vậy, so với quy định cũ thì Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã tăng tổng mức khoán quỹ phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

Như vậy, với 2 đợt điều chỉnh mức khoán quỹ phụ cấp này thì “tiền lương” của người hoạt động không chuyên trách cấp xã cũng sẽ được tăng 2 lần.

những người được tăng lương 2 lần trong năm 2023 là những aiNhiều người được tăng lương 02 lần trong năm 2023.

Trưởng thôn

- Tăng lần 1: Từ 01/7/2023, mức lương cơ sở cũng tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP về tăng lương cơ sở nên tại thời điểm áp dụng mức phụ cấp mới của Trưởng thôn sẽ căn cứ vào lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng.

Theo đó, Trưởng thôn các thôn thuộc 01 trong 03 trường hợp:

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên

- Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự

-Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo.

Được hưởng mức khoán quỹ phụ cấp 5,0 lần mức lương cơ sở tương đương là 7,450,000 triệu đồng/tháng 

Trưởng các thôn còn lại và tổ trưởng dân phố có mức khoán quỹ phụ cấp 3 lần mức lương cơ sở tương đương là 4,470,000 triệu đồng/tháng.

- Tăng lần 2: Từ ngày 01/8/2023, theo khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, quỹ phụ cấp dùng để chi trả hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được tăng mức khoán.
Cụ thể như sau:

Đối tượng

Hệ số
từ 01/7/2023 - 01/8/2023

Mức phụ cấp từ 01/7/2023 - 01/8/2023

Hệ số
từ 01/8/2023

Mức phụ cấp từ 01/8/2023

Trưởng các thôn thuộc 01 trong 03 trường hợp:

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên

- Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự

-Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo.

5,0

9,000,000

6,0

10,800,000

Trưởng các thôn còn lại và tổ trưởng dân phố

3,0

5,400,000

4,5

8,100,000

Các đối tượng được hưởng quỹ phụ cấp này được quy định tại  khoản 6 Điều 33 Nghị định 33 gồm 03 chức danh là: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn (đối với thôn) hoặc Tổ trưởng tổ dân phố (đối với tổ dân phố); Trưởng Ban công tác Mặt trận.

Như vậy, mức khoán quỹ phụ cấp 6,0 lần mức lương cơ sở hoặc 4,5 lần mức lương cơ sở là mức tổng phụ cấp của cả 03 chức danh nêu trên. Việc quyết định mức phụ cấp cụ thể của từng chức danh là do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, căn cứ vào:

- Nguồn kinh phí ngân sách chi cho cải cách tiền lương địa phương.

- Đặc thù của từng thôn, từng tổ dân phố.

Có thể thấy, so với quy định cũ, từ 01/8/2023, Trưởng thôn cũng giống với người hoạt động không chuyên trác được hưởng mức phụ cấp cao hơn do mức khoán quỹ phụ cấp cao hơn vì:

- Lương cơ sở tăng từ 01/7/2023.

- Hệ số quỹ khoán phụ cấp được điều chỉnh tăng áp dụng với các đối tượng.

Cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở

- Từ 01/01/2023 – 31/12/2023: Tăng phụ cấp ưu đãi nghề

Cụ thể, tại Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước 2023 đề cập đến việc tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở từ 01/01/2023.

Theo đó, đối tượng này sẽ được tăng thu nhập từ 01/01/2023 .

Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về thực hiện chính sách tiền lương có quy định

“….Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Tuy nhiên tại Điều 1 Nghị định 05/2023/NĐ-CP quy định thời gian áp dụng mức phụ cấp mới là từ ngày 1/1/2022 - hết ngày 31/12/2023.

Mức phụ cấp 100% áp dụng đối với các viên chức như: thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; làm chuyên môn y tế tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh, Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và bệnh viện tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương…

- Từ 01/07/2023 – 31/12/2023: Tăng lương, các khoản phụ cấp khác

Khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 theo Nghị định 24/2023 thì các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ và được tính lương căn cứ vào mức lương cơ sở sẽ được tăng lương bao gồm cả cán bộ y tế, y tế dự phòng.

Theo đó, mức lương của cán bộ y tế cơ sở, y tế dự phòng từ ngày 01/7/2023 được tính lương theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Bên cạnh đó tùy theo nơi làm việc, tính chất công việc... mà cán bộ y tế cơ sở, y tế dự phòng còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp tăng thêm khi lương cơ sở tăng như phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm công việc…

Nhân viên ngân hàng

Từ 01/01/2023 – 30/6/2023: Điều chỉnh tăng lương cho ngạch công chức Thủ kho, thủ quỹ

Thông tư 14/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ 01/01/2023 thay thế Thông tư 12/2019/TT-NHNN sẽ điều chỉnh tăng lương cho ngạch công chức Thủ kho, thủ quỹ (theo Điều 14)

Tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư 12/2019 quy định, ngạch công chức thủ kho, thủ quỹ xếp lương như công chức loại B và có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.

Điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư 14, ngạch công chức kể trên được xếp lương công chức loại A0 có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.

Do đó, từ 01/01/2023 – 30/6/2023 (khi lương cơ sở vẫn ở mức 1,49 triệu đồng/tháng) thì công chức thủ kho, thủ quỹ được xếp lương như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

Năm 2022

Từ 01/01/2023 – 30/6/2023

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

1,86

2.771.400

2,1

3.129.000

Bậc 2

2,06

3.069.400

2,41

3.590.900

Bậc 3

2,26

3.367.400

2,72

4.052.800

Bậc 4

2,46

3.665.400

3,03

4.514.700

Bậc 5

2,66

3.963.400

3,34

4.976.600

Bậc 6

2,86

4.261.400

3,65

5.438.500

Bậc 7

3,06

4.559.400

3,96

5.900.400

Bậc 8

3,26

4.857.400

4,27

6.362.300

Bậc 9

3,46

5.155.400

4,58

6.824.200

Bậc 10

3,66

5.453.400

4,89

7.286.100


- Từ 01/07/2023 – 31/12/2023: Tăng lương theo mức lương cơ sở

Lương cơ sở tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 (Nghị định 24/2023). Vì vậy, công chức thủ kho, thủ quỹ được tăng thêm thu nhập và được xếp lương như bảng dưới đây:

Đơn vị: đồng/tháng

Từ 01/07/2023 – 31/12/2023

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,1

3.780.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

Bậc 3

2,72

4.896.000

Bậc 4

3,03

5.454.000

Bậc 5

3,34

6.012.000

Bậc 6

3,65

6.570.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

Bậc 8

4,27

7.686.000

Bậc 9

4,58

8.244.000

Bậc 10

4,89

8.802.000

Trên đây là thông tin về những người được tăng lương 2 lần trong năm 2023, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X