Ngày 29/11, Bộ trưởng Bộ GTVT đã ban hành Thông tư 28/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải. Thông tư này có hiệu lực từ 01/02/2023.
Thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện
Theo đó, tại nội dung Thông tư 28/2022/TT-BGTVT đã quy định những thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28 như sau:
Đối với xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ gồm những thông tin như:
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Số quản lý | Số quản lý của phương tiện trong dữ liệu kiểm định |
2 | Biển số xe | Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới |
3 | Nơi đăng ký | Địa phương nơi đăng ký biển số |
4 | Tình trạng phương tiện | Tình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng) |
5 | Ngày đăng kiểm | Ngày đăng kiểm phương tiện gần nhất |
6 | Hạn đăng kiểm | Ngày hết hạn đăng kiểm gần nhất |
7 | Nước sản xuất | Nước sản xuất của phương tiện |
8 | Năm sản xuất | Năm sản xuất của phương tiện |
9 | Năm hết niên hạn | Niên hạn sử dụng của phương tiện |
10 | Số động cơ | Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ) |
… |
- Đối với xe mô tô, xe gắn máy, gồm những thông tin như:
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Nguồn gốc | Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
2 | Số giấy chứng nhận | Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
3 | Ngày cấp giấy chứng nhận | (ngày/tháng/năm) |
4 | Nhãn hiệu | |
5 | Tên thương mại | |
6 | Mã kiểu loại | |
7 | Năm sản xuất | Năm sản xuất phương tiện |
8 | Nước sản xuất | Nước sản xuất phương tiện |
9 | Số khung | |
10 | Số động cơ | Còn gọi là số máy |
Bên cạnh đó, còn quy định các thông tin về:
- Tàu biển như: tên tàu, số phân cấp, Số IMO…
- Phương tiện thủy nội địa, gồm những thông tin như: tên phương tiện, số đăng kiểm, năm đóng…;
- Phương tiện giao thông đường sắt:
+ Đối với toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành gồm thông tin như: loại phương tiện, số đăng ký, số hiệu…
+ Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành gồm thông tin như: loại phương tiện, số đăng ký, số hiệu…
+ Đối với toa xe đường sắt đô thị gồm thông tin như: loại phương tiện, năm sản xuất, nước sản xuất...
Có thể tra cứu thông tin đăng kiểm trên Trang thông tin điện tử
Cũng theo Thông tư 28/2022 của Bộ GTVT, căn cứ khoản 4 Điều 9 có quy định về đối tượng, phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện. Cụ thể:
4. Phương thức chia sẻ dữ liệu
a) Thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải;
b) Kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu;
c) Tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện;
d) Cung cấp thông tin dạng văn bản.
Như vậy, hiện nay việc chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được thực hiện theo 4 phương thức chia sẻ dữ liệu:
Một là thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải.
Hai là thông qua kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu.
Thứ ba là thực hiện tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
Và thứ tư là qua việc cung cấp thông tin dạng văn bản.
Do đó, khi có nhu cầu tra thông tin đăng kiểm phương tiện do mình sở hữu hoặc quản lý hợp pháp các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện tra cứu trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.
Trên đây là quy định mới về đăng kiểm ô tô. Nếu có thêm vướng mắc, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 19006192 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.