Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học vừa được ban hành.
Xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương từ 15/12/2024
Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định việc xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương từ 15/12/2024 như sau:
(1) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) gồm:
- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26),
- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06);
- Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non chính (mã số 15a.206);
- Thời gian giữ ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115);
- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
(2) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) gồm có:
- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08);
- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09);
- Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học chính (mã số 15a.204);
- Thời gian giữ ngạch giáo viên tiểu học (mã số 15.114);
- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
(3) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số v.07.04.32) gồm có:
- Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
- Thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12);
- Thời gian giáo viên giữ ngạch giáo viên trung học cơ sở (mã số 15a.202);
- Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với các hạng, ngạch quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT khi giáo viên được chuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;
- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
(4) Thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông hạng III theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 13 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT không bao gồm thời gian tập sự và thử việc.
- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Việc xác định thời gian tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14), hạng III (mã số V.07.05.15) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
Quy định về xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương từ 15/12/2024
(Ảnh minh họa)
Không còn quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi thăng hạng giáo viên
Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, phổ thông, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập.
- Viên chức giảng dạy chương trình giáo dục dự bị đại học, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trong các trường dự bị đại học đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông, dự bị đại học, đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông, dự bị đại học và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Các cơ quan, tổ chức theo phân công, phân cấp có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông và giáo viên dự bị đại học.
Theo đó, Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT có quy định một số điểm mới và điều chỉnh so với Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Không còn quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi thăng hạng giáo viên so với Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT; không quy định nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng do Chính phủ đã quy định chi tiết tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
- Quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng lên hạng II và hạng I đối với giáo viên mầm non, phổ thông, giáo viên dự bị đại học.
Như vậy, giáo viên được đăng ký xét thăng hạng nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, số năm công tác thay vì phải thi như trước.
Trên đây là quy định về xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương từ 15/12/2024
Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số 19006192 để hỗ trợ, giải đáp