hieuluat

Chỉ thị 18/2006/CT-TTg tăng cường thực hiện Nghị định số 05/2005/NĐ-CP bán đấu giá tài sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:27 - 5/2006
    Số hiệu:18/2006/CT-TTgNgày đăng công báo:24/05/2006
    Loại văn bản:Chỉ thịNgười ký:Phan Văn Khải
    Ngày ban hành:15/05/2006Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/05/2006Tình trạng hiệu lực:Không còn phù hợp
    Lĩnh vực:Chính sách
  • CHỈ THỊ

    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 18/2006/CT-TTg NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2006

    VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐịNH SỐ 05/2005/NĐ-CP

    NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

     

    Sau một năm triển khai thi hành Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 thỏng 01 năm 2005 của Chớnh phủ về bỏn đấu giỏ tài sản, hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản tại nhiều địa phương đó cú chuyển biến tớch cực. Chủ trương cải cỏch hành chớnh và xó hội hoỏ mạnh mẽ hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản thể hiện trong Nghị định số 05/2005/NĐ-CP đang từng bước đi vào cuộc sống và phỏt huy hiệu quả. Số lượng doanh nghiệp cú đăng ký kinh doanh dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản đó tăng lờn đỏng kể. Cỏc trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản đó và đang từng bước tự bảo đảm chi phớ hoạt động thường xuyờn, giảm dần sự bao cấp của ngõn sỏch nhà nước, hiệu quả hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản ngày càng được nõng cao. Trỡnh tự, thủ tục bỏn đấu giỏ tài sản về cơ bản được thực hiện nghiờm chỉnh; quyền, lợi ớch hợp phỏp của cỏ nhõn, tổ chức tham gia hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản được bảo đảm tốt hơn.

    Tuy nhiờn, tại nhiều địa phương một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP vẫn chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa nghiờm chỉnh, chưa thống nhất. Tại 16 địa phương, bờn cạnh trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản cũn thành lập thờm trung tõm do Sở Tài chớnh quản lý cũng cú chức năng bỏn đấu giỏ tài sản dẫn đến tỡnh trạng chồng chộo về chức năng, nhiệm vụ giữa cỏc cơ quan quản lý nhà nước. Một số địa phương lại thành lập Hội đồng định giỏ và bỏn đấu giỏ tài sản cấp tỉnh để thực hiện thường xuyờn việc bỏn đấu giỏ những loại tài sản mà theo quy định của phỏp luật phải chuyển giao cho Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản để tổ chức bỏn đấu giỏ. Việc bỏn đấu giỏ tài sản của cỏc tổ chức khụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP chưa theo đỳng trỡnh tự, thủ tục bỏn đấu giỏ quy định tại Nghị định. Hiệu lực quản lý nhà nước đối với tổ chức, hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản tại địa phương chưa cao ảnh hưởng đến việc bảo vệ lợi ớch của Nhà nước, quyền, lợi ớch của cỏ nhõn, tổ chức tham gia hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản.

    Để thực hiện Nghị định số 05/2005/NĐ-CP được nghiờm chỉnh, thống nhất, nõng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản trong phạm vi cả nước, Thủ tướng Chớnh phủ chỉ thị:

    1. Chủ tịch ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trỏch nhiệm:

    a) Chỉ thành lập một trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản tại địa phương theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP. Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản được thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP là Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản cấp tỉnh, cú chức năng bỏn đấu giỏ tất cả cỏc loại tài sản quy định tại Điều 5 của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP.

    Những địa phương chưa cú tổ chức bỏn đấu giỏ tài sản theo quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP thỡ phải khẩn trương thành lập để bảo đảm việc bỏn đấu giỏ tài sản thi hành ỏn được thực hiện theo đỳng quy định của Phỏp lệnh Thi hành ỏn dõn sự cỏc văn bản hướng dẫn thi hành.

    Những địa phương đó thành lập thờm đơn vị sự nghiệp cú chức năng bỏn đấu giỏ tài sản ngoài Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản phải chuyển chức năng bỏn đấu giỏ tài sản cho Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ tài sản hoặc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp đú thành doanh nghiệp bỏn đấu giỏ tài sản theo quy định của phỏp luật về doanh nghiệp và quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP. Việc chuyển đổi này phải thực hiện xong trước ngày 30 thỏng 6 năm 2006;

    b) Tăng cường về cỏn bộ, bảo đảm cơ sở vật chất cho Trung tõm dịch vụ bỏn đấu giỏ để Trung tõm thực hiện tốt nhiệm vụ bỏn đấu giỏ tài sản tại địa phương;

    c) Thực hiện cỏc biện phỏp khuyến khớch việc thành lập và phỏt triển doanh nghiệp bỏn đấu giỏ tài sản tại địa phương. Tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp bỏn đấu giỏ tài sản tham gia bỏn đấu giỏ tất cả cỏc loại tài sản theo quy định của phỏp luật;

    d) Chỉ đạo cỏc Sở, ban, ngành tại địa phương thực hiện việc bỏn đấu giỏ tài sản của nhà nước thụng qua cỏc tổ chức bỏn đấu giỏ tài sản quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP nhằm bảo đảm việc tuõn thủ nghiờm chỉnh nguyờn tắc, trỡnh tự, thủ tục bỏn đấu giỏ tài sản; tăng cường cụng tỏc kiểm tra, giỏm sỏt hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản nhà nước để phũng ngừa tiờu cực làm thất thoỏt tài sản nhà nước;

    đ) Chỉ đạo cỏc Sở, ban, ngành tại địa phương thực hiện nghiờm chỉnh việc chuyển giao và tổ chức bỏn đấu giỏ tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chớnh bị tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định tại Điều 61 của Phỏp lệnh Xử lý vi phạm hành chớnh năm 2002, Điều 31, 32, 33 và Điều 34 của Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 thỏng 11 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Phỏp lệnh Xử lý vi phạm hành chớnh năm 2002 và Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chớnh phủ;

    e) Bảo đảm việc bỏn đấu giỏ tài sản để thi hành ỏn được thực hiện theo đỳng quy định của phỏp luật về thi hành ỏn dõn sự và Nghị định số 05/2005/NĐ-CP;

    g) Khẩn trương xõy dựng đề ỏn thu phớ đấu giỏ để trỡnh Hội đồng nhõn dõn quyết định về phớ đấu giỏ ỏp dụng tại địa phương.

    2. Bộ trưởng Bộ Tư phỏp:

    a) Chủ trỡ, phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ cú liờn quan tổ chức rà soỏt, kiểm tra cỏc văn bản quy phạm phỏp luật cú liờn quan đến hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản của Bộ, ngành và địa phương để xử lý kịp thời đối với cỏc quy định trỏi với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP, Điều 61 của Phỏp lệnh Xử lý vi phạm hành chớnh năm 2002, Điều 31, 32, 33 và Điều 34 của Nghị định số 134/2003/NĐ-CP; kiến nghị về việc sửa đổi, bói bỏ hoặc thay thế những quy định phỏp luật cú mõu thuẫn, chồng chộo hoặc khụng cũn phự hợp với tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội. Việc rà soỏt, kiểm tra phải được hoàn thành và bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ chậm nhất là cuối thỏng 6 năm 2006;

    b) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành cú liờn quan tiếp tục hướng dẫn về trỡnh tự, thủ tục bỏn đấu giỏ tài sản theo đỳng quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật cú liờn quan;

    c) Tăng cường cụng tỏc kiểm tra về tổ chức, hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản trong phạm vi cả nước, kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý đối với những vi phạm được phỏt hiện trong quỏ trỡnh kiểm tra.

    3. Bộ trưởng Bộ Tài chớnh:

    a) Rà soỏt, kiểm tra cỏc văn bản quy phạm phỏp luật, cụng văn hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thuộc thẩm quyền ban hành liờn quan đến hoạt động bỏn đấu giỏ tài sản để bói bỏ, bổ sung hoặc sửa đổi những nội dung khụng phự hợp với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP và cỏc văn bản quy phạm phỏp luật cú liờn quan. Việc rà soỏt, kiểm tra phải được hoàn thành và bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ chậm nhất là cuối thỏng 6 năm 2006;

    b) Khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn chung về mức thu, việc quản lý, sử dụng phớ đấu giỏ thuộc nguồn thu của ngõn sỏch nhà nước theo quy định của phỏp luật về phớ, lệ phớ.

    4. Bộ trưởng Bộ Tư phỏp cú trỏch nhiệm đụn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị này và tổng hợp tỡnh hỡnh bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ.

    5. Chỉ thị này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

    Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trỏch nhiệm thi hành Chỉ thị này./.

    THỦ TƯỚNG

    Phan Văn Khải

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
    Ban hành: 18/01/2005 Hiệu lực: 10/02/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    02
    Nghị định 134/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
    Ban hành: 14/11/2003 Hiệu lực: 04/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X