hieuluat

Công văn 164/LĐTBXH-BĐG triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới năm 2014

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:164/LĐTBXH-BĐGNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thanh Hòa
    Ngày ban hành:21/01/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/01/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 164/LĐTBXH-BĐG
    V/v triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới năm 2014.

    Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2014

     

    Kính gửi:

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
    - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    Sau hơn 6 năm triển khai thực hiện Luật Bình đẳng giới, các quy định pháp luật về bình đng giới đã được triển khai ở hầu hết các ngành, các cấp; bước đu tạo ra sự chuyn biến tích cực về nhận thức và hành vi của các cấp lãnh đạo, cán bộ, công chức và người dân. Kết quả thực hiện bình đẳng giới trên các lĩnh vực đã từng bước được cải thiện.

    Đtiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Bình đẳng giới, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các Chiến lược, Chương trình có liên quan, năm 2014, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Ban, ngành liên quan tiếp tục tập trung triển khai các hoạt động bình đng giới, cụ thể như sau:

    1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bình đẳng giới

    - Nghiên cứu đi mới nội dung, hình thức tuyên truyền về bình đng giới phù hợp với từng nhóm đối tượng. Cụ thể:

    + Nội dung: Tiếp tục thực hiện tuyên truyền, giáo dục về pháp luật bình đẳng giới, Chiến lược, Chương trình quốc gia về bình đẳng giới, các cam kết quốc tế liên quan mà Việt Nam đã tham gia (CEDAW, Tuyên bố và Cương lĩnh hành động Bắc Kinh, các tuyên bố của khu vực ASEAN...), kết quả triển khai thực hiện các cam kết quốc tế, và các chủ đề ưu tiên hàng năm của Liên hợp quốc và Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APEC). Chú trọng việc tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, từng bước xóa bỏ định kiến giới, tư tưởng trọng nam khinh nữ nhằm thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới, đặc biệt là xóa bỏ các hình thức bạo lực trên cơ sở giới, trong đó có hành vi phá thai vì lựa chọn giới tính thai nhi, hành vi xâm hại, quấy rối tình dục đối với phụ nữ và trẻ em gái. Đẩy mạnh tuyên truyền giới thiệu về các mô hình dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới ở địa phương, cơ sở.

    + Hình thức: Tuyên truyền thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các lớp tập huấn, thăm quan học tập kinh nghiệm, các cuộc thi tìm hiu; tchức các chương trình, chiến dịch truyền thông tại cộng đồng phù hợp với đặc thù từng nhóm đối tượng, địa bàn dân cư; hỗ trợ các tỉnh, thành phố triển khai hoạt động tuyên truyền theo chuyên đề; khuyến khích các địa phương xây dựng và lắp đặt các pano, áp phích, tranh cổ động về bình đẳng giới; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tuyên truyền nhằm tạo hiệu ứng tốt cho công tác truyền thông, lồng ghép tuyên truyền về bình đẳng giới trong triển khai các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị; tiếp tục phát huy công tác tuyên truyền qua đài phát thanh và truyền hình, đài truyền thanh ở xã, thôn, bản; xuất bản các sản phẩm truyền thông; lưu ý có các sản phẩm truyền thông phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng miền; xây dựng các dịch vụ thông tin, tư vấn về bình đng giới.

    - Xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cộng tác viên, tuyên truyền viên, báo cáo viên về bình đẳng giới ở các cấp, đặc biệt là cấp cơ sở nhằm đy mạnh hiệu quả công tác truyền thông về bình đng giới.

    2. Nâng cao năng lực thực hiện công tác bình đẳng gii

    - Tiếp tục kiện toàn công tác tổ chức và cán bộ, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp theo quy định hiện hành, phù hợp với thực tế của từng địa phương, đơn vị, đảm bảo bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới ở các cấp.

    + Đối với cấp trung ương: Phân công đơn vị chuyên môn làm đầu mối để tham mưu, thực hiện công tác bình đẳng giới.

    + Đối với cấp địa phương: Phân công làm rõ trách nhiệm cán bộ làm công tác bình đẳng giới ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

    - Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên làm công tác bình đng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ từ trung ương đến địa phương, cơ sở. Tổ chức tập huấn kiến thức về giới và kỹ năng lồng ghép vấn đề bình đẳng giới cho cán bộ, công chức, cộng tác viên nói chung và cán bộ chuyên trách nói riêng; đối với các cơ quan làm chính sách cần chú trọng tới các lĩnh vực có đông phụ nữ tham gia.

    + Đối với cấp trung ương: Tổ chức các lp tập huấn kiến thức về giới, phân tích giới và lồng ghép vấn đề bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác xây dựng và hoạch định chính sách, cán bộ pháp chế, thành viên các Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để từng bước có đủ kiến thức cần thiết xác định được những nội dung liên quan đến bình đẳng giới hoặc có vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử về giới.

    + Đối với cấp địa phương: Tổ chức các đợt tập huấn kiến thức giới và kỹ năng lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong hoạch định và thực thi chính sách cho cán bộ quản lý nhà nước về bình đẳng giới, cán bộ tư pháp, thành viên Ban vì sự tiến bộ phụ nữ cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ lao động - xã hội và cộng tác viên cấp xã.

    3. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các dịch vhỗ trthực hiện bình đng gii

    - Xây dựng và phát triển các hệ thống dịch vụ nhằm hỗ trợ phụ nữ và nam giới bình đng về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.

    - Thí điểm xây dựng các mô hình dịch vụ nhằm hỗ trợ phụ nữ và nam giới phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới, hỗ trợ nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới.

    - Tăng cường xã hội hóa và công tác phối hợp liên ngành trong việc tổ chức các hoạt động vbình đẳng giới.

    4. Công tác thanh tra, kiểm tra về bình đẳng giới

    - Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ thanh tra về bình đẳng giới nhằm kịp thời phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới; đồng thời có kế hoạch thanh tra chuyên đề về thực hiện pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động và thông báo kết quả kiểm tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Đẩy mạnh triển khai thực hiện các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bình đẳng giới, trong đó có Nghị định số 55/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới. Đnghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội những khó khăn, vướng mắc và những đề xuất cần tháo g trong việc thực hiện Nghị định số 55/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới.

    5. Về triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng gii giai đoạn 2011-2015

    Năm 2014 là năm bản lề chuẩn bị kết thúc việc thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015, do đó, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương rà soát các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1241/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 đồng thời bám sát thực trạng công tác bình đẳng giới của đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí chi tiết các hoạt động gắn với từng dự án triển khai trong năm 2014. Trong đó, tập trung ưu tiên những hoạt động phù hp nhiệm vụ và thế mạnh của đơn vị; đồng thời chú ý lồng ghép với các chương trình, dự án khác mà đơn vị đang quản lý hoặc đang thực hiện.

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề nghị Bộ Tài chính phân bổ kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ chi ngân sách trung ương năm 2014 tại Công văn số 4011/LĐTBXH-KHTC ngày 17/10/2013, trong đó có hỗ trợ kinh phí cho một số Bộ, ngành trung ương và hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới năm 2014 (Chi tiết phân b theo Phụ lục đính kèm).

    a) Đối với cơ quan trung ương:

    Năm 2014, do khó khăn về kinh phí ngân sách mới chỉ bố trí được cho các Bộ: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Dân tộc để thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới. Đề nghị các Bộ căn cứ vào dự toán đã được thông báo, phân bố cho các đơn vị chức năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện có hiệu quả kinh phí được giao; đồng thời chỉ đạo các cơ quan chuyên môn báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính kết quả thực hiện kinh phí được giao của năm 2013 (đối với các Bộ: Thông tin truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Ủy ban Dân tộc) (Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 28/2/2014).

    Theo ý kiến phản hồi của một số địa phương, việc triển khai mô hình xây dựng sửa đổi quy ước, hương ước đảm bảo nguyên tắc bình đẳng giới còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc do chưa có hướng dẫn thực hiện cụ th, đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên cơ sở Công văn số 3349/BVHTTDL-GĐ ngày 13/9/2013 về việc hướng dẫn tiêu chí, điều kiện lựa chọn danh sách các xã tham gia thực hiện mô hình xây dựng sửa đổi quy ước, hương ước đảm bảo nguyên tắc bình đẳng giới tiếp tục chủ trì quản lý, tổ chức hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Mô hình tại các địa phương đạt hiệu quả.

    b) Đối với địa phương:

    Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sớm phân bổ phần kinh phí trung ương hỗ trợ có mục tiêu địa phương thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới năm 2014 cho các đơn vị chức năng của địa phương để thực hiện; đồng thời cần bố trí đủ ngân sách địa phương theo Kế hoạch trin khai Chương trình quốc gia về bình đng giới giai đoạn 2011-2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và yêu cầu của Quyết định số 1241/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về bình đẳng giới năm 2011 - 2015, Thông tư liên tịch số 56/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/4/2012 về việc quy định và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015.

    - Đối với Dự án hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới trong những lĩnh vực, ngành, vùng, địa phương có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao bất bình đẳng giới (Dự án 4), căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì thực hiện các mô hình (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch, Ủy ban Dân tộc), y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì và phối hợp với cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện thí điểm các mô hình, khuyến khích cộng đồng phát huy ý tưởng sáng tạo trong thực hiện và nhân rộng mô hình.

    6. Thực hiện chế độ báo cáo và thu thập số liệu thống kê tách biệt gii

    - Báo cáo kết quả thực hiện bình đẳng giới của Bộ, ngành, địa phương về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) trước ngày 15 tháng 12 năm 2014 để tổng hợp.

    - Chủ động thu thập các số liệu thống kê tách biệt giới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành và trong phạm vi đơn vị, địa phương để phục vụ cho việc soạn thảo báo cáo cũng như nghiên cứu xây dựng chính sách có nhạy cảm giới.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) để phối hp xử lý./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Vụ KHTC;
    - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
    - Website UBQG;
    - Lưu: VT, Vụ BĐG.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thanh Hòa

     

    PHÂN BỔ KINH PHÍ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI NĂM 2014

    (Kèm theo Công văn số 164/LĐTBXH-BĐG ngày 21 tháng 01 năm 2014 ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Đơn vị tính: triệu đồng

    TT

    Bộ, ngành, địa phương

    Tổng

    Dự án 1: Truyền thông nâng cao nhận thức

    Dự án 2: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước

    Dự án 4: BĐG trong các lĩnh vực, vùng, địa phương nguy cơ cao

    Dự án 5: Xây dựng, phát triển dịch vụ tư vấn

    Hoạt động kiểm tra, đánh giá

    Mô hình 2

    Mô hình 3

    Mô hình 4

    Mô hình 5

    Tng cộng

     

    Tổng cộng

    15,730

    4,340

    4,900

    650

    2,835

    945

    600

    5,280

    500

    710

    A

    Trung ương

    580

    150

    100

     

     

     

     

    250

    -

    80

    1

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    50

     

     

     

     

     

     

     

     

    50

    2

    Bộ Tư pháp

    100

     

    100

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    150

    150

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Ủy ban Dân tộc

    280

     

     

     

     

     

     

    250

     

    30

    B

    Địa phương

    15,150

    4,190

    4,800

    650

    2,835

    945

    600

    5,030

    500

    630

    1

    Quảng Ninh

    480

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

    300

    10

    2

    Hà Giang

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    3

    Tuyên Quang

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    4

    Cao Bằng

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    5

    Lạng Sơn

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    6

    Lào Cai

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    7

    Yên Bái

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    8

    Thái Nguyên

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    9

    Bắc Kạn

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    10

    Phú Thọ

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    11

    Bc Giang

    740

    70

    80

    500

    45

    15

    20

    580

     

    10

    12

    Hòa Bình

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    13

    Sơn La

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    14

    Lai Châu

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    15

    Điện Biên

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    16

    Hà Nội

    200

    70

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    17

    Hải Phòng

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    18

    Vĩnh Phúc

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    19

    Hải Dương

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    20

    Hưng Yên

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    21

    Bắc Ninh

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    22

    Hà Nam

    370

    70

    80

    150

    45

    15

     

    210

     

    10

    23

    Nam Định

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    24

    Ninh Bình

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    25

    Thái Bình

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    26

    Thanh Hóa

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    27

    Nghệ An

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    28

    Hà Tĩnh

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    29

    Quảng Bình

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    30

    Quảng Trị

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    31

    Thừa Thiên Huế

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    32

    Đà Nng

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    33

    Khánh Hòa

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    34

    Quảng Nam

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    35

    Quảng Ngãi

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    36

    Bình Định

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    37

    Phú Yên

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    38

    Ninh Thuận

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    39

    Bình Thuận

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    40

    Đăk Lắc

    340

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

    100

    10

    41

    Đăk Nông

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    42

    Gia Lai

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    43

    Kon Tum

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    44

    Lâm Đồng

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    45

    TP. Hồ Chí Minh

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    46

    Đồng Nai

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    47

    Bình Dương

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    48

    Bình Phước

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    49

    Tây Ninh

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    50

    Bà Rịa - V.Tàu

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    51

    Long An

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    52

    Tiền Giang

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    53

    Vĩnh Long

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    54

    Cần Thơ

    180

    50

    60

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    55

    Hậu Giang

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    56

    Bến Tre

    340

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

    100

    10

    57

    Trà Vinh

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    58

    Sóc Trăng

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    59

    An Giang

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    60

    Đồng Tháp

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

    61

    Kiên Giang

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    62

    Bạc Liêu

    240

    70

    80

     

    45

    15

    20

    80

     

    10

    63

    Cà Mau

    220

    70

    80

     

    45

    15

     

    60

     

    10

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 164/LĐTBXH-BĐG triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới năm 2014

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:164/LĐTBXH-BĐG
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:21/01/2014
    Hiệu lực:21/01/2014
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Thanh Hòa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X