Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 4042/BVHTTDL-GĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Huỳnh Vĩnh Ái |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 11/11/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4042/BVHTTDL-GĐ | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương; |
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về gia đình, để thống nhất nội dung công tác gia đình trên toàn quốc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn công tác gia đình năm 2015 như sau:
I. CHỦ ĐỀ
Xây dựng nhân cách người Việt Nam từ giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ban Bí thư (khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (gọi tắt là Chỉ thị số 49-CT/TW) (theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương).
2. Đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch thực hiện công tác gia đình giai đoạn 2011-2015.
3. Tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình của Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Tiếp tục kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo công tác gia đình các cấp.
4. Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Quốc tế Hạnh phúc (20/3), Ngày Gia đình Việt Nam (28/6), Ngày thế giới xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái (25/11).
5. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình và bình đẳng giới trong gia đình. Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2008-2015 (Quyết định số 4415/QĐ-BVHTTDL ngày 16/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hướng dẫn sau).
6. Thực hiện Đề án Tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam giai đoạn 2010-2020; Đề án Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước; Đề án Hỗ trợ, chăm sóc đời sống văn hóa, tinh thần của người cao tuổi; Các chương trình phối hợp thực hiện công tác gia đình giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Người cao tuổi Việt Nam, Công đoàn Viên chức Việt Nam.
7. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ công tác gia đình cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp.
8. Tập trung nâng cao hiệu quả công tác thu thập dữ liệu, tổng hợp báo cáo số liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
9. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát chuyên ngành, liên ngành về công tác gia đình.
10. Tích cực hợp tác quốc tế trong lĩnh vực gia đình. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia đình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Triển khai theo kế hoạch thực hiện:
- Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (gọi tắt là Quyết định số 629/QĐ-TTg).
- Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận số 26-TB/TW ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Ban Bí thư về việc sơ kết Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ban Bí thư (khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (gọi tắt là Nghị quyết số 81/NQ-CP).
- Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình (gọi tắt là Nghị định số 02/2013/NĐ-CP).
- Các đề án, chương trình về công tác gia đình đã được phê duyệt, ban hành.
b) Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Quốc tế Hạnh phúc (20/3), Ngày Gia đình Việt Nam (28/6), Ngày thế giới xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái (25/11).
c) Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác gia đình (dự kiến đầu Quý II).
d) Tổ chức hội nghị sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch về công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2011-2015; Hội nghị tổng kết Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2008-2015 (dự kiến trong quý III).
e) Xây dựng đề án, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định lấy tháng 11 hằng năm làm Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình (quý III); Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành và khung theo dõi đánh giá thực hiện Chương trình (quý IV).
g) Tổ chức hoạt động kiểm tra giám sát địa phương về công tác gia đình (dự kiến từ quý II đến quý IV tại một số khu vực Bắc, Trung, Nam).
h) Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học: Đề tài “Xây dựng mô hình truyền thông về phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng”, Đề tài “Công tác quản lý nhà nước về gia đình hiện nay”; thực hiện Dự án VNM8P05 “Xây dựng ứng phó quốc gia đối với bạo lực gia đình giai đoạn 2012-2016” và các nhiệm vụ khác theo kế hoạch.
2. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm được xác định tại Hướng dẫn này, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện công tác gia đình năm 2015; xây dựng kế hoạch (gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/01/2015) và triển khai có hiệu quả nội dung công tác gia đình phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tổng hợp, đánh giá kết quả chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác gia đình thuộc phạm vi trách nhiệm; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo Tỉnh, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
3. Đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao về công tác gia đình chỉ đạo thực hiện công tác gia đình năm 2015; chỉ đạo tổng kết đánh giá 10 năm thực hiện Chỉ thị số 49-CT/TW; đánh giá tình hình thực hiện trong giai đoạn 2011-2015: Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP (Theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi kèm theo công văn này) và gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là nội dung hướng dẫn công tác gia đình năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 VÀ CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành theo công văn số 4042 /BVHTTDL-GĐ ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH
1. Phát huy những kết quả đạt được, nhận diện, phân tích những nguyên nhân hạn chế, yếu kém trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện để đưa ra các giải pháp làm tốt hơn trong giai đoạn tiếp theo.
2. Nâng cao nhận thức, kỹ năng và trách nhiệm của các cấp, ngành, các cơ quan, đơn vị, toàn thể nhân dân, từng gia đình. Đồng thời tạo được phong trào toàn xã hội thực hiện tốt công tác xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu: gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc và văn minh.
3. Tăng cường năng lực chỉ đạo việc xây dựng các chương trình hành động, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với mục tiêu xây dựng gia đình ở các cấp.
II. YÊU CẦU
1. Báo cáo chính xác, đầy đủ, ngắn gọn, rõ ràng những nội dung:
1.1. Về thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu; giải pháp; các đề án; kinh phí thực hiện Chiến lược gia đình theo Quyết định số 629/QĐ-TTg.
1.2. Về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 81/NQ-CP.
1.3. Về thực hiện nội dung công tác gia đình, thực hiện trách nhiệm được phân công theo Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
2. Báo cáo của các Bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương và của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo các phụ lục) gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/6/2015 (tính theo dấu bưu điện).
III. PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH
1. Đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai đánh giá tình hình thực hiện các văn bản trên; hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và các quận, huyện, thị tiến hành đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP; tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký, gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Sau khi xây dựng báo cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan liên quan có thể tham mưu cho tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo nhằm tăng cường triển khai thực hiện công tác gia đình có hiệu quả và sát thực hơn với tình hình của địa phương trong giai đoạn tiếp theo.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý TRONG BÁO CÁO
Để thống nhất mẫu báo cáo, thuận lợi cho việc tổng hợp, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các cơ quan xây dựng báo cáo theo khung sau đây:
Tên báo cáo: Báo cáo tình hình triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản, đề án thực hiện công tác gia đình giai đoạn 2011-2015.
Bố cục và nội dung báo cáo:
1. Về tổ chức quán triệt (hình thức, nội dung, tần suất, đối tượng, kết quả, hạn chế, yếu kém).
2. Về ban hành văn bản và tổ chức thực hiện
2.1. Liệt kê các văn bản được ban hành từ cấp Trung ương (các Bộ, ngành, đoàn thể) để thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP
(Phụ lục 1).
2.2. Liệt kê các văn bản đã được ban hành từ cấp tỉnh để thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP
(Phụ lục 1).
2.3. Thống kê số lượng (hoặc tỷ lệ) cấp huyện đã ban hành văn bản thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
2.4. Thống kê số lượng (hoặc tỷ lệ) cấp xã đã ban hành văn bản thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
2.4. Tình hình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
2.5. Hạn chế, yếu kém.
3. Kết quả đạt được
3.1. Đánh giá sự chuyển biến về nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền trong công tác gia đình, thể hiện qua các việc sau đây:
- Trong chỉ đạo xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch.
- Trong đầu tư nguồn lực, nghe báo cáo về tình hình thực hiện công tác gia đình.
3.2. Đánh giá hoạt động của các ngành, đoàn thể ở địa phương trong công tác gia đình.
3.3. Về kết quả đạt được trong việc thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
- Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật về công tác gia đình, có so sánh với thời điểm trước khi ban hành Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
- Đánh giá riêng đối với kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược gia đình. Tổng hợp kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu (Phụ lục 3).
- Những hạn chế, yếu kém trong triển khai thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
4. Phân tích những nguyên nhân của kết quả đạt được; nguyên nhân của hạn chế, yếu kém; bài học, kinh nghiệm.
4.1. Nguyên nhân kết quả đạt được.
4.2. Nguyên nhân hạn chế, yếu kém.
4.3. Bài học, kinh nghiệm.
5. Khó khăn, thách thức đối với công tác gia đình ở địa phương.
5.1. Về tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý, phương thức hoạt động.
5.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội địa phương.
5.3. Về kinh phí.
5.4. Về những vấn đề khác.
5. Đề xuất, kiến nghị về việc tiếp tục quán triệt và thực hiện Quyết định số 629/QĐ-TTg, Nghị quyết số 81/NQ-CP, Nghị định số 02/2013/NĐ-CP.
5.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5.2. Đối với các Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương.
5.3. Đối với địa phương./.
Phụ lục 1
Tên cơ quan:…………………..
DANH MỤC VĂN BẢN ĐƯỢC BAN HÀNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 629/QĐ-TTG, NGHỊ QUYẾT SỐ 81/NQ-CP, NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2013/NĐ-CP
STT | THUỘC TÍNH VĂN BẢN | KÝ HIỆU/TÊN VĂN BẢN |
1 |
|
|
2 |
|
|
. . . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Tên cơ quan:………………………..
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 629/QĐ-TTG, NGHỊ QUYẾT SỐ 81/NQ-CP, NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2013/NĐ-CP
STT | TÊN CƠ QUAN | KÝ HIỆU VĂN BẢN |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Tên cơ quan:………………..
TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
Mục tiêu, Nhiệm vụ | Kết quả năm 2014 | Kết quả năm 2013 | Kết quả năm 2012 | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Mục tiêu 1 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5 |
|
|
|
|
Mục tiêu 2 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
|
|
|
|
Mục tiêu 3 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
|
|
|
|
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Số hiệu: | 4042/BVHTTDL-GĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 |
Hiệu lực: | 11/11/2014 |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Huỳnh Vĩnh Ái |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |