Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4538/BKHĐT-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 03/07/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 03/07/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách, Đầu tư |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 4538/BKHĐT-TH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, các cơ quan, đơn vị (dưới đây gọi tắt là bộ, ngành trung ương và địa phương) Khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Đầu tư công năm 2020 như sau:
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020
Các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ vào Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Khung hướng dẫn kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, trong đó lưu ý báo cáo đầy đủ một số nội dung dưới đây:
1. Về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
Đánh giá và ước tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của ngành, địa phương, bao gồm: tình hình triển khai thực hiện kế hoạch; các kết quả đạt được; tồn tại và khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch, cập nhật tình hình đến thời điểm báo cáo; phân tích nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế; đề xuất các giải pháp thực hiện trong những tháng còn lại và ước cả năm 2019.
Trong đó, đề nghị các bộ, ngành trung ương báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng và cập nhật tình hình đến thời điểm báo cáo, ước thực hiện cả năm đối với các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 69/2018/QH14.
TT | Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm 2018 | Năm 2019 | ||
Mục tiêu Quốc hội giao | TH 6 tháng đầu năm | Ước TH cả năm | |||
1 | Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) | 7,08 | 6,6-6,8 | ... | ... |
2 | Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng bình quân (CPI) | 3,54 | Khoảng 4 | … | … |
3 | Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so GDP | 33,5 | 33-34 | … | … |
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | 88 | 89 | … | … |
5 | Tỷ lệ che phủ rừng | 41,65 | 41,85 | … | … |
6 | Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu | 13,3 | 7-8 | … | … |
7 | Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu | Xuất siêu 2,8% | Dưới 3% | … | … |
8 | Số giường bệnh trên 1 vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) | 26,5 | 27 | … | … |
9 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | 87,7 | 88,1 | … | … |
10 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều - Trong đó: Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo | 1,35 | 1-1,5 | … | … |
5 | 4 | … | … | ||
11 | Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị | 3,1 | Dưới 4% | … | … |
12 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | 58,6 | 60-62 | … | … |
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo | 23-23,5 | 24-24,5 | … | … |
2. Dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
Trên cơ sở kết quả đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 nêu trên, căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng mục tiêu phát triển, các chỉ tiêu chủ yếu, các cân đối lớn, các nhiệm vụ và định hướng phát triển, giải pháp thực hiện của từng ngành, địa phương trong năm kế hoạch năm 2020.
Đối với các chỉ tiêu xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 phải phù hợp với hệ thống chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, trong đó lưu ý chỉ đưa ra các chỉ tiêu chủ yếu, có phương pháp tính toán rõ ràng, có khả năng thu thập được, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của ngành, địa phương và quốc gia.
Thực hiện Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn cụ thể về xây dựng và tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020- 2022 các ngành, các cấp. Các bộ, ngành trung ương và địa phương xác định các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu trong thời gian 03 năm 2020-2022 gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để làm căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022 cấp quốc gia.
3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và các hướng dẫn tại văn bản này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước tổ chức triển khai đánh giá Tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7 năm 2019.
Kèm theo nội dung báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu trong thời gian 03 năm 2020-2022, đề nghị các bộ, ngành trung ương và địa phương báo cáo đầy đủ các số liệu của ngành, địa phương.
(Chi tiết nội dung hướng dẫn đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm)
B. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước (NSNN), các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật NSNN, Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 71/2018/QH14 của Quốc hội về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Quyết định số 63/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2018 về phê duyệt đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, đề nghị các bộ, ngành và địa phương triển khai việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 và lập kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo các nội dung dưới đây:
I. CĂN CỨ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
1. Các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Hội đồng nhân dân về kế hoạch đầu tư công: Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững (Nghị quyết số 07-NQ/TW); các Nghị quyết của Quốc hội: số 142/2016/QH13 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 (Nghị quyết số 142/2016/QH13), số 25/2016/QH14 về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết số 25/2016/QH14), số 26/2016/QH14 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết số 26/2016/QH14), số 71/2018/QH14 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020, số 70/2019/QH14 về Dự toán NSNN năm 2019 và số 73/2018/QH14 ngày về Phân bổ ngân sách Trung ương (NSTW) năm 2019 và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự toán ngân sách địa phương (NSĐP), phân bổ NSĐP năm 2019.
2. Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch và điều chỉnh (nếu có) kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2019.
3. Các văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2019.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
Các bộ, ngành và địa phương đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 gồm các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2019 theo từng nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ), vốn trái phiếu chính quyền địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước; tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các bộ: Y tế, Quốc phòng và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, xây dựng 05 bệnh viện tuyến trung ương và tuyến cuối đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh từ nguồn ứng vốn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp (chi tiết tổng số vốn được ứng từ Quỹ, số vốn đã giải ngân, số vốn đã xuất Quỹ nhưng chưa giải ngân, số vốn chưa xuất Quỹ), số vốn bố trí từ dự toán chi đầu tư phát triển của NSTW các năm 2017-2019 và việc triển khai thực hiện; đề xuất các kiến nghị bảo đảm tiến độ thực hiện các dự án (nếu có). Các bộ, ngành và địa phương rà soát kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ của từng dự án, trong đó làm rõ kế hoạch đầu tư trung hạn đã giao hoặc điều chỉnh (nếu có), số vốn đã giao kế hoạch hằng năm của từng dự án, khả năng giải ngân của từng dự án trong giai đoạn 2016-2020, số vốn còn lại chuyển sang giai đoạn sau.
2. Tình hình huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác phục vụ cho đầu tư phát triển.
3. Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019, trong đó báo cáo rõ nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế này.
4. Các kiến nghị và giải pháp để triển khai kế hoạch đầu tư công trong những tháng cuối năm 2019.
III. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
Năm 2020 là năm cuối triển khai thực hiện các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011 -2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020; là năm quyết định việc thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 đã đề ra của các cấp có thẩm quyền.
1. Xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công năm 2020 phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được Quốc hội thông qua và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư năm 2020, trong đó bố trí đủ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 để: thanh toán nợ xây dựng cơ bản còn lại chưa thanh toán, vốn cho 02 chương trình mục tiêu quốc gia, vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2020; ưu tiên bố trí vốn thu hồi vốn ứng trước, đầu tư cho các chương trình mục tiêu đã được phê duyệt nhằm hướng đến mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng bị ảnh hưởng nặng nề của thiên tai; các dự án, công trình y tế, giáo dục, các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm tạo sức lan tỏa và kết nối phát triển; các dự án quốc phòng - an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo; không bố trí vốn cho các dự án chưa đáp ứng điều kiện theo quy định, không có khả năng giải ngân trong năm 2020. Việc bố trí vốn nước ngoài phải phù hợp với tiến độ giải ngân từ nhà tài trợ và tiến độ thực hiện dự án, bố trí đủ vốn cho các dự án kết thúc Hiệp định vay trong năm 2020. Việc quản lý, sử dụng 10% dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.
2. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 phải thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn và Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2019, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch năm 2020; khả năng thực hiện và giải ngân của từng dự án trong năm 2020, đề nghị các bộ, ngành và địa phương:
1. Dự kiến nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư kế hoạch năm 2020
a) Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư công năm 2020 của bộ, ngành và địa phương theo từng nguồn vốn.
b) Dự kiến khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác ngoài nguồn vốn đầu tư công.
c) Các thuận lợi và các khó khăn, vướng mắc trong việc cân đối và huy động các nguồn vốn đầu tư trong năm 2020 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
d) Các đề xuất, kiến nghị và các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 của bộ, ngành và địa phương.
2. Lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020
a) Nguyên tắc bố trí kế hoạch
Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) theo các nguyên tắc chung tại mục III nêu trên và các nguyên tắc cụ thể dưới đây:
(1) Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 phải phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 71/2018/QH14 của Quốc hội về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch.
Trong đó lưu ý:
(1) Các bộ, cơ quan trung ương, các cơ quan, đơn vị ở địa phương có dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, phải lập dự toán chi đầu tư từ nguồn thu này năm 2020, trong đó, làm rõ các dự án được phê duyệt sử dụng từ nguồn tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã nộp ngân sách nhưng chưa sử dụng; các dự án dự kiến sử dụng từ nguồn tiền bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất phát sinh trong năm 2020; gửi cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp dự toán NSNN trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019.
(2) Kế hoạch đầu tư vốn năm 2020 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.
(3) Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2020 về cơ bản bằng năm 2019, các bộ, ngành, các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch chi chặt chẽ, chi tiết theo từng dự án, bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2020.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Bố trí đủ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản còn lại chưa thanh toán, bố trí đủ vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2020.
+ Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; thu hồi các khoản vốn ứng trước còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020; vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn 2021-2025; vốn cho các nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch và các Nghị định hướng dẫn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với các dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn kế hoạch năm 2020 cho các dự án thật sự cần thiết đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; (ii) Đến ngày 31 tháng 10 năm 2019 có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; (iii) Không bố trí vốn kế hoạch đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành; Đối với dự án chuẩn bị đầu tư phải có Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- Mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch năm 2020 không vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương (đối với chi tiết đầu tư theo ngành, lĩnh vực nguồn ngân sách địa phương) giao kế hoạch trừ đi lũy kế số vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2019.
- Không bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, không được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
b) Dự kiến danh mục dự án và bố trí kế hoạch đầu tư vốn nguồn NSNN năm 2020 cho từng dự án
(1) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương: Căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc và khả năng cân đối vốn đầu tư, các bộ, ngành, địa phương dự kiến danh mục dự án và mức vốn cho từng dự án theo đúng các nguyên tắc quy định tại điểm a nêu trên.
(2) Đối với các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương:
- Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật NSNN, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo rà soát và dự kiến phương án bố trí vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2020 phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương theo đúng các nguyên tắc, quy định, bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết, đề nghị địa phương ưu tiên đầu tư nguồn vốn này cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và các công trình phúc lợi xã hội khác theo quy định của cấp có thẩm quyền theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh: theo quy định của Luật NSNN năm 2015, bội chi ngân sách địa phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
3. Lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Lập kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương trình, dự án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cho từng phần.
Trong điều kiện nguồn vốn ODA giảm, với mức độ ưu đãi thấp hơn trước, cần phải rà soát chặt chẽ, thận trọng kế hoạch vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo các nguyên tắc sau:
- Các chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch năm 2020 phải phù hợp với định hướng thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia.
- Bố trí kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cân đối trong NSNN cho các dự án bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư chương trình, dự án và tiến độ thực hiện dự án.
- Đối với các dự án Ô có cơ cấu hỗn hợp (bao gồm dự án thành phần ở trung ương do các bộ, ngành là cơ quan chủ quản quản lý, thực hiện và dự án thành phần ở địa phương do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố là cơ quan chủ quản quản lý, thực hiện), cơ quan chủ quản dự án Ô (bộ, ngành) rà soát, phân khai nguồn vốn nước ngoài theo tiến độ; cơ quan chủ quản dự án thành phần/địa phương cân đối trong dự toán NSĐP năm 2020 phù hợp với kế hoạch trung hạn đầu tư vốn nước ngoài được giao.
4. Lập kế hoạch vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2020
Các bộ, ngành và địa phương căn cứ vào khả năng từng nguồn thu cụ thể, lập kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2020 theo các nội dung dưới đây:
a) Dự kiến kế hoạch từng nguồn thu cụ thể để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
b) Trên cơ sở dự kiến kế hoạch các khoản thu chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2020, các bộ, ngành và địa phương dự kiến số vốn để lại cho đầu tư và dự kiến phương án phân bổ chi tiết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các mục tiêu, nhiệm vụ quy định tại các Nghị quyết của Quốc hội, quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có) đối với từng nguồn thu cụ thể.
c) Dự kiến phương án phân bổ cụ thể đối với từng nguồn vốn theo các nguyên tắc quy định tại Mục I trên đây và phù hợp với khả năng thu năm 2020 và kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016- 2020 đã trình cấp có thẩm quyền.
5. Lập kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2020
a) Ngân hàng Chính sách xã hội dự kiến tốc độ tăng dư nợ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, bảo đảm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế và báo cáo các nội dung sau:
- Vốn điều lệ của Ngân hàng đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và dự kiến đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Kế hoạch huy động vốn năm 2020.
- Kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư và phí quản lý năm 2020: Căn cứ vào quy định của cấp có thẩm quyền, tình hình thực hiện năm 2019 và dự kiến những thay đổi về đối tượng, chính sách, nhiệm vụ năm 2020 để xây dựng kế hoạch chi theo quy định.
- Dự kiến tổng dư nợ nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
b) Ngân hàng Phát triển Việt Nam dự kiến tổng mức kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và báo cáo các nội dung sau:
- Vốn điều lệ của Ngân hàng đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và dự kiến đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Kế hoạch huy động vốn năm 2020.
- Kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm 2020, bao gồm: tín dụng đầu tư trong nước, cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và cho vay lại nguồn vốn ODA theo ngành, lĩnh vực, theo từng chương trình và dự án cụ thể (nếu có).
- Kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư và phí quản lý năm 2020: Căn cứ vào quy định của cấp có thẩm quyền, tình hình thực hiện năm 2019 và dự kiến những thay đổi về đối tượng, chính sách, nhiệm vụ năm 2020 để xây dựng kế hoạch chi theo quy định.
- Dự kiến tổng dư nợ nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
c) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam báo cáo các nội dung sau:
- Dự kiến tổng dư nợ nguồn vốn các chương trình tín dụng được hưởng cấp bù lãi suất và phí quản lý từ ngân sách nhà nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng đầu tư và phí quản lý đối với các chương trình tín dụng nêu trên năm 2020: Căn cứ vào quy định của cấp có thẩm quyền, tình hình thực hiện năm 2019 và dự kiến những thay đổi về đối tượng, chính sách, nhiệm vụ năm 2020 để xây dựng kế hoạch chi theo quy định.
6. Lập kế hoạch năm 2020 chương trình mục tiêu quốc gia
Các bộ, ngành và địa phương đề xuất nguồn lực thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020, trong đó dự kiến theo cơ cấu nguồn vốn, theo từng dự án, nội dung thành phần theo quy định tại Điều 5 Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và hướng dẫn một số nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Việc lập kế hoạch các chương trình mục tiêu quốc gia theo nguyên tắc:
- Bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn đã ứng trước cho các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Lập kế hoạch vốn các chương trình mục tiêu quốc gia phải đảm bảo phù hợp với chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 100/2015/NQ-QH13 của Quốc hội và các Quyết định phê duyệt đầu tư từng chương trình (Quyết định số: 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016; 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017; 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương từng chương trình (Quyết định số: 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016; 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017) Và hướng dẫn của các bộ là chủ chương trình, cơ quan chủ trì dự án thành phần thuộc chương trình.
- Kế hoạch đầu tư vốn các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 phải phù hợp với Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã điều chỉnh tại Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các bộ, ngành và địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ các quy định tại Luật Đầu tư công, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và các quy định tại văn bản hướng dẫn này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo tiến độ sau:
1. Các bộ, ngành và địa phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo các hướng dẫn nêu trên gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7 năm 2019 theo quy định tại Luật Đầu tư công.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2020, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 8 năm 2019.
3. Trong tháng 8 năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức làm việc với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về kế hoạch đầu tư công năm 2020 (nếu cần thiết).
4. Trước ngày 10 tháng 9 năm 2019, căn cứ kết quả thảo luận tại điểm 3 nêu trên (nếu có), các bộ, ngành và địa phương hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
5. Các báo cáo của các bộ, ngành và địa phương theo quy định về nội dung và thời gian trên đây gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo 02 hình thức báo cáo trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đầu tư công (https://dautucong.mpi.gov.vn) và báo cáo bằng văn bản theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trên đây là nội dung Khung hướng dẫn đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2019 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công năm 2020. Đề nghị các Bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ vào Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Khung hướng dẫn này, hướng dẫn của Bộ Tài chính về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và tình hình, đặc điểm cụ thể của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương, khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên và gửi Báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính đúng thời gian quy định để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM1, ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2019 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2019
1. Về củng cố nền tảng kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
1.1. Đánh giá chung kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành các các chính sách vĩ mô nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
1.2. Về tăng trưởng kinh tế
Kết quả thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng và chuyển dịch chuyển cơ cấu kinh tế và kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
1.3. Về tình hình kinh tế vĩ mô
a) Về giá cả, lạm phát
Kết quả thực hiện chỉ tiêu chỉ số giá tiêu dùng (CPI), lạm phát cơ bản trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng làm CPI tăng/giảm, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
b) Về thị trường tiền tệ, hoạt động ngân hàng và thị trường chứng khoán
- Diễn biến thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối, thị trường vàng, hoạt động ngân hàng, diễn biến tín dụng, tỷ giá, lãi suất trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
- Diễn biến thị trường chứng khoán trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
c) Về thu, chi ngân sách nhà nước
Kết quả thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
d) Về đầu tư phát triển
- Kết quả thực hiện tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
- Kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
- Kết quả huy động và thực hiện vốn đầu tư từ nước ngoài (bao gồm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, FDI) và tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
đ) Xuất, nhập khẩu hàng hóa
Kết quả thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hóa, cơ cấu các mặt hàng xuất, nhập khẩu chính, cân đối thương mại trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
2. Về thực hiện các đột phá chiến lược
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện quyết liệt các đột phá chiến lược trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019, chi tiết theo từng đột phá.
3. Về cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế
3.1. Đánh giá chung kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
3.2. Cơ cấu lại ba trọng tâm gồm cơ cấu lại đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức tín dụng
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành đã thực hiện nhằm mục tiêu đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ba trọng tâm gồm cơ cấu lại đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức tín dụng trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
3.3. Về tình hình sản xuất, kinh doanh và cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành nhằm mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng và cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực và tình hình sản xuất trong từng ngành, lĩnh vực trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019, trong đó:
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Sản xuất công nghiệp.
- Hoạt động xây dựng.
- Các hoạt động dịch vụ (bao gồm cả du lịch, vận tải).
3.4. Cơ cấu lại ngân sách nhà nước, khu vực công
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước, khu vực công trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
3.5. Hình thành đồng bộ và phát triển các loại thị trường, gồm thị trường tài chính, thị trường quyền sử dụng đất, thị trường lao động và thị trường khoa học công nghệ
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thúc đẩy việc hình thành đồng bộ và phát triển các loại thị trường, gồm thị trường tài chính, thị trường quyền sử dụng đất, thị trường lao động và thị trường khoa học công nghệ trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
3.6. Kết quả thực hiện việc lập các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ những mặt đạt được, chưa đạt được; những khó khăn, vướng mắc; đề xuất giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
4. Về cải thiện môi trường kinh doanh, phát triển doanh nghiệp
Đánh giá chung kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, phát triển kinh tế tư nhân, tập thể và một số diễn biến về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã, triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
5. Về phát triển khoa học và công nghệ
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
6. Về phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân và phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019, trong đó:
- Về thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo trợ xã hội, giải quyết việc làm, giảm nghèo.
- Về giáo dục và đào tạo.
- Về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
- Về phát triển văn hóa, thể dục, thể thao.
- Về phòng, chống tệ nạn xã hội; công tác tôn giáo, tín ngưỡng và một số lĩnh vực xã hội khác.
7. Về quản lý và bảo vệ tài nguyên và môi trường
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
8. Về cải cách hành chính; thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng Chính phủ điện tử và sắp xếp tổ chức bộ máy; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng Chính phủ điện tử và sắp xếp tổ chức bộ máy; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
9. Về quốc phòng, an ninh
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả bảo đảm an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ) trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
10. Về hoạt động ngoại giao, hội nhập
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ ngoại giao, hội nhập trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
11. Về hoạt động thông tin, truyền thông và công tác phối hợp giữa các cơ quan Chính phủ và các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể
Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ thông tin, truyền thông và công tác phối hợp giữa các cơ quan Chính phủ và các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể trong 6 tháng đầu năm, trong đó đánh giá rõ các nhân tố tác động, ảnh hưởng, so sánh với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và dự kiến kết quả thực hiện cả năm 2019.
II. DỰ BÁO BỐI CẢNH TRONG NƯỚC, QUỐC TẾ NĂM 2020
Làm rõ hơn những thuận lợi, khó khăn, cũng như những đặc thù của kinh tế Việt Nam năm 2020 để làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, đặc biệt là những yếu tố mới diễn ra, dự kiến tác động nhiều đến kinh tế Việt Nam thời gian tới, như: tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) và Hiệp định đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
Năm 2020 là năm cuối thực hiện Kế hoạch 5 năm 2016-2020, cũng là năm tiến hành đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. Kế thừa những thành quả của quá trình hơn 30 năm đổi mới, thế và lực đất nước ta đã lớn, mạnh hơn, sức chống chịu của nền kinh tế cũng có bước cải thiện, cao hơn trước. Trong bối cảnh quốc tế và khu vực còn nhiều yếu tố bất định, xen lẫn giữa thuận lợi và khó khăn thách thức, với quy mô kinh tế còn khiêm tốn, độ mở kinh tế lớn, Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục chịu tác động nhiều chiều từ tình hình khu vực và quốc tế. Yêu cầu đặt ra cho năm 2020 của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành và địa phương) cần duy trì sự tập trung cao độ và tinh thần phấn đấu với quyết tâm cao nhất, tiếp tục chỉ đạo rà soát, tháo gỡ khó khăn để thực hiện nhanh, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra và chuẩn bị cho công tác đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020.
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục củng cố vững chắc nền tảng kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, nâng cao năng lực nội tại và tính tự chủ của nền kinh tế. Thực hiện hiệu quả, thực chất hơn các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy mạnh cải cách thể chế và khơi thông nguồn lực; tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho đầu tư, sản xuất kinh doanh; quyết liệt thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, công trình trọng điểm; đổi mới đồng bộ giáo dục và đào tạo, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước; phát triển bứt phá thị trường trong nước; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm và các đô thị lớn; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu năm 2020 đạt tốc độ tăng trưởng GDP khoảng 6,8%. Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; quyết liệt phòng chống tham nhũng; lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động, phục vụ người dân, doanh nghiệp. Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập và uy tín, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; thực hiện tốt vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2020. Tăng cường công tác thông tin truyền thông hiệu quả, tạo đồng thuận xã hội, khơi dậy khát vọng, tự hào dân tộc và tinh thần đổi mới, sáng tạo, năng động, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, tạo động lực mới cho phát triển đất nước.
1.2. Dự kiến các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2020
a) Các chỉ tiêu kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 6,8% so với năm 2019.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân tăng khoảng ... % so với bình quân năm 2019.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng... so với năm 2019.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng...
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội chiếm khoảng ... GDP.
b) Các chỉ tiêu xã hội
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) giảm ..., riêng các huyện nghèo giảm ... theo chuẩn nghèo mới giai đoạn 2016-2020.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới...
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng ..., trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo khoảng...
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt...
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt...
c) Các chỉ tiêu môi trường
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt...
Tỷ lệ che phủ rừng đạt...
2. Dự kiến một số cân đối lớn của nền kinh tế
2.1. Lao động và việc làm
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên dự kiến đạt khoảng ... triệu người, tăng ... so với năm 2019, trong đó lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân dự kiến đạt khoảng ... triệu người, giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng, dịch vụ. Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dự kiến đạt...
2.2. Thu, chi ngân sách nhà nước
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước dự kiến đạt khoảng ... nghìn tỷ đồng, tăng khoảng ... so với năm 2019; tổng chi cân đối ngân sách nhà nước dự kiến đạt khoảng ... nghìn tỷ đồng, tăng khoảng ...; bội chi ngân sách nhà nước dự kiến khoảng ...nghìn tỷ đồng, bằng khoảng ... GDP.
2.3. Cân đối vốn đầu tư phát triển
Dự kiến khả năng huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng ... nghìn tỷ đồng, tăng khoảng ... so với năm 2019, bằng khoảng ... GDP.
2.4. Cân đối xuất nhập khẩu
Xuất khẩu hàng hóa dự kiến đạt khoảng ... tỷ USD, tăng khoảng ... so với năm 2019; nhập khẩu hàng hóa dự kiến đạt khoảng ..., tăng khoảng ...; nhập siêu khoảng ... tỷ USD, chiếm ... tổng kim ngạch xuất khẩu.
2.5. Cân đối về điện
Dự kiến điện sản xuất và mua khoảng ... tỷ kWh, tăng ... so với năm 2019; điện thương phẩm khoảng ... tỷ kWh, tăng ... so với năm 2019.
3. Định hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
Các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ đặc thù lĩnh vực quản lý của ngành, lĩnh vực và địa phương mình để nghiên cứu, cụ thể hóa các định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
3.1. Điều hành đồng bộ các chính sách vĩ mô, phối hợp chặt chẽ, kết hợp hài hòa giữa các chính sách tiền tệ, tài khóa, đầu tư, thương mại, giá và các chính sách khác, thực hiện nhất quán mục tiêu xuyên suốt là duy trì ổn định kinh tế vĩ mô kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
3.2. Đẩy mạnh cải cách thể chế và khơi thông các nguồn lực, tạo động lực mới cho phát triển, đẩy mạnh triển khai hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Khẩn trương lập các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3.3. Phát triển kinh tế đi đối với phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực: văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
3.4. Tiếp tục hoàn thiện đồng bộ khung khổ cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Xử lý nghiêm cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng; kiểm soát chặt chẽ cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và các nguồn xả thải; tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn, nhân rộng mô hình xử lý rác thải hiệu quả, bền vững. Thực hiện nghiêm quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. Khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết kiệm năng lượng. Kiểm soát chặt chẽ môi trường tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề và việc nhập khẩu phế liệu. Tăng cường điều phối, giám sát, giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên (nhất là tài nguyên nước), bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Có biện pháp phù hợp để tích tụ, tập trung đất đai phục vụ thu hút đầu tư vào sản xuất nông nghiệp. Theo dõi chặt chẽ diễn biến khí tượng, thủy văn, đặc biệt là hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao chất lượng dự báo thời tiết, cảnh báo thiên tai. Triển khai hiệu quả, kịp thời các giải pháp phát triển bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; kịp thời, ứng phó, khắc phục hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ, di dời dân cư khỏi vùng thiên tai, sạt lở đất, lũ quét, ổn định đời sống dân cư; phòng, chống sạt lở bờ sông, suối, ven biển, kè sông, kè suối biên giới ở những vị trí xung yếu.
3.5. Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3.6. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật; xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3.7. Tăng cường quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
3.8. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông và công tác phối hợp giữa Chính phủ và các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, khơi dậy niềm tin và khát vọng của dân tộc. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, khơi dậy tinh thần nỗ lực, phấn đấu, năng động, sáng tạo, mạnh dạn đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào mọi mặt của đời sống xã hội nhằm tận dụng hiệu quả các cơ hội từ những thay đổi mạnh mẽ, nhanh chóng của khoa học và công nghệ và Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Chú trọng phủ sóng phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số tới các vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo. Thông tin đầy đủ, kịp thời về các vấn đề được dư luận, xã hội quan tâm. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Đa dạng hóa hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm tạo chuyển biến trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật. Đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, thông tin xấu, độc, lợi dụng mạng xã hội chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU MẪU HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM NĂM 2020
PHỤ LỤC SỐ 2A
CÁC BIỂU MẪU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 VÀ DỰ KIẾN CHỈ TIÊU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
Bộ, ngành trung ương……….
Biểu mẫu số 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỔNG HỢP
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với Thực hiện 2018(%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | ||||
1 | Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp và xây dựng | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Dịch vụ | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tốc độ tăng GDP giá so sánh 2010 | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giá trị xuất khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giá trị nhập khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ nhập siêu so với giá trị xuất khẩu hàng hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ đô thị hóa | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Riêng các huyện nghèo giảm | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương………….
Biểu mẫu số 2
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018(%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với Thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | ||||
1 | Năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Sản xuất cây lương thực có hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lúa cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Năng suất | Tạ/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Sản lượng | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Năng suất | Tạ/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Sản lượng | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Sản xuất cây hoa màu, cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Rau | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Diện tích cây ăn quả | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Một số cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cà phê nhân | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chè | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cao su | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hồ tiêu | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Điều | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sản phẩm chăn nuôi chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thịt hơi các loại | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Thịt lợn | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Diện tích rừng trồng tập trung | Nghìn ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ che phủ rừng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sản lượng thủy sản | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Sản lượng khai thác | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Sản lượng nuôi trồng | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương…………….
Biểu mẫu số 3
CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với Thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019(%) | ||||
1 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ (tính theo năm gốc 2015) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp khai khoáng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công nghiệp chế biến, chế tạo | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sản xuất và phân phối điện | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Điện sản xuất | Tỷ Kwh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Dầu mỏ thô khai thác | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Trong nước | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Nước ngoài | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khí đốt thiên nhiên dạng khí | Tỷ m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xăng dầu các loại | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Than sạch | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sắt, thép dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thép cán, thép hình | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xi măng | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Alumina | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phân N.P.K | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phân Ure | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Ôtô | Nghìn chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xe máy | Nghìn chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Vải dệt | Triệu m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Quần áo mặc thường | Triệu cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giày dép da | Triệu đôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuốc lá điếu | Triệu bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bia các loại | Triệu lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thủy, hải sản chế biến | Triệu tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương………………..
Biểu mẫu số 4
CÁC CHỈ TIÊU DỊCH VỤ
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với Thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | ||||
1 | Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vận tải hành khách và hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng khối lượng hàng hóa luân chuyển | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng khối lượng hành khách vận chuyển | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tốc độ tăng khối lượng hành khách luân chuyển | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Doanh thu du lịch | Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam | Nghìn lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lượt khách du lịch nội địa | Nghìn lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương………..
Biểu mẫu số 5
CÁC CHỈ TIÊU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TT | Chỉ tiêu | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | |||||||||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện 2019 so với Thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | |||||||||||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | ||
I | XUẤT KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực kinh tế trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Một số mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Rau quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hạt điều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hạt tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dệt, may |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Giày dép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện thoại các loại và linh kiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện tử, máy tính và linh kiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Than đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực kinh tế trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Một số mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sắt thép các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Phân bón các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chất dẻo nguyên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sản phẩm hóa chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện tử, máy tính và linh kiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Điện thoại các loại và linh kiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Nguyên chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | CHÊNH LỆCH XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương……….
Biểu mẫu số 6
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019(%) | ||||
I | TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu nội địa | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thu từ dầu thô | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thu viện trợ không hoàn lại | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ so với tổng chi NSNN | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi thường xuyên | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ so với tổng chi NSNN | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi trả nợ lãi | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi viện trợ | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chi bổ sung dự trữ tài chính | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Dự phòng | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương………
Biểu mẫu số 7
CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018(%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | ||||
I | DÂN SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Dân số nông thôn | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuổi thọ trung bình | Tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh | Số bé trai/100 bé gái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân (năm cuối kỳ) | Triệu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ cấu lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nông, lâm nghiệp và thủy sản | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công nghiệp và xây dựng | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số người đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng | Nghìn người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính giường của trạm y tế xã) | Giường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số giường bệnh công lập/vạn dân | Giường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số giường bệnh tư/vạn dân | Giường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số bác sỹ/1 vạn dân | Bác sỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi | %o |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi | %o |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế | % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương……………
Biểu mẫu số 8
CÁC CHỈ TIÊU GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm |
| ||||
1 | Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học cơ sở | % |
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp Trung học phổ thông | % |
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế | % |
|
|
|
|
|
- | Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 03 tháng trở lên có chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo | % |
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương……………..
Biểu mẫu số 9
CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm |
| ||||
1 | Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ dân số thành thị sử dụng nước sạch | % |
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý | % |
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý | % |
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % |
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (theo Quyết định 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) | % |
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương…………..
Biểu mẫu số 10
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019(%) | ||||
1 | Vốn thực hiện | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư qua góp vốn, mua cổ phần | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vốn đăng ký | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đăng ký cấp mới | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đăng ký tăng thêm | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Góp vốn, mua cổ phần | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cấp mới | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng vốn | Lượt dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Góp vốn, mua cổ phần | Lượt dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xuất khẩu (kể cả dầu thô) | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xuất khẩu (không kể dầu thô) | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhập khẩu | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xuất siêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xuất siêu (kể cả dầu thô) | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xuất siêu (không kể dầu thô) | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương…………
Biểu mẫu số 11
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
TT | Nguồn vốn | Đơn vị tính | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||
Kế hoạch | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019 (%) | ||||
| TỔNG SỐ | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với GDP | % |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm: vốn TPCP, bội chi ngân sách địa phương, xổ số kiến thiết và vốn từ nguồn thu từ tiền bán bớt cổ phần sở hữu của Nhà nước tại một số doanh nghiệp) | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp tư nhân | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Vốn huy động khác | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| So với tổng số | % |
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương……….
Biểu mẫu số 12
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện 2018 | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | ||||||
Kế hoạch | Thực hiện 6 tháng | Thực hiện 6 tháng so với cùng kỳ 2018 (%) | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện cả năm so với thực hiện 2018 (%) | Kế hoạch | So với kế hoạch 2019 (%) | So với ước thực hiện 2019(%) | ||||
I | Phát triển doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập (lũy kế) | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số doanh nghiệp đăng ký mới | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp dân doanh thành lập mới | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể) | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh | Nghìn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hợp tác xã đang hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số hợp tác xã | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số hợp tác xã đang hoạt động | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số hợp tác xã thành lập mới | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số hợp tác xã giải thể | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng số thành viên hợp tác xã | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trong đó số thành viên mới | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số lao động trong hợp tác xã | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lao động thường xuyên mới | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số lao động thường xuyên là thành viên hợp tác xã | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổng doanh thu của hợp tác xã | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó; doanh thu của HTX từ thành viên | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thu nhập bình quân người lao động hợp tác xã | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số liên hiệp hợp tác xã | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tổng số hợp tác xã thành viên | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng số tổ hợp tác | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: số tổ hợp tác đăng ký chứng thực | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng số thành viên tổ hợp tác | Thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Quỹ tín dụng nhân dân đang hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số quỹ tín dụng nhân dân | Quỹ TDND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương……….
Biểu mẫu số 13
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên quy hoạch | Cấp phê duyệt | Thời kỳ quy hoạch (hay thời gian bắt đầu - kết thúc) | Tổng dự toán được duyệt | Năm 2019 | Dự kiến kế hoạch năm 2020 | |||||||||
Tổng số vốn | Vốn đầu tư công | Vốn nước ngoài | Vốn khác | Tổng số vốn | Trong đó: | ||||||||||
Ước thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm | Ước thực hiện 6 tháng | Ước thực hiện cả năm |
| Vốn đầu tư công | Vốn nước ngoài | Vốn khác | ||||||
I | DỰ ÁN QUY HOẠCH CHUYỂN TIẾP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án quy hoạch……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án quy hoạch……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DỰ ÁN QUY HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án quy hoạch…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Du án quy hoạch…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành trung ương………..
Biểu mẫu số 14
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2020-2022
(Phục vụ xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Kế hoạch | Ước thực hiện cả năm | ||||||
1 | Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
2 | Tốc độ tăng GDP | % |
|
|
|
|
|
3 | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | % |
|
|
|
|
|
4 | Tỷ giá VNĐ/USD |
|
|
|
|
|
|
5 | Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội | Nghìn tỷ đồng |
|
|
|
|
|
| - So với GDP | % |
|
|
|
|
|
6 | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
| - Tốc độ tăng | % |
|
|
|
|
|
7 | Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa | Tỷ USD |
|
|
|
|
|
| - Tốc độ tăng | % |
|
|
|
|
|
8 | Dân số | Triệu người |
|
|
|
|
|
9 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % |
|
|
|
|
|
| - Trong đó: Riêng các huyện nghèo | % |
|
|
|
|
|
[1] Trong đó cập nhật kết quả đánh giá ước thực hiện kết quả của 7 tháng theo từng ngành, lĩnh vực (nếu có).
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu: | 4538/BKHĐT-TH |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 03/07/2019 |
Hiệu lực: | 03/07/2019 |
Lĩnh vực: | Chính sách, Đầu tư |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |