Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 4702/BNN-ĐCĐC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 16/12/2002 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 16/12/2002 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 4702/BNN-ĐCĐC NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI CHUYỂN
DÂN CƯ THEO QĐ SỐ 186/QĐ-TTG NGÀY 07/12/2001
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 186/QĐ-TTg, ngày 07/12/2001 về phát triển kinh tế - xã hội 6 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc thời kỳ 2001-2005, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về đối tượng và nội dung chính sách hỗ trợ đồng bào trở lại biên giới và sắp xếp lại dân cư như sau:
1. Hộ di chuyển trở lại biên giới để sinh sống lâu dài
a. Đối tượng được hưởng hỗ trợ: là các hộ gia đình tự nguyện đến sinh sống lâu dài tại vùng dự án của các xã biên giới, theo kế hoạch hàng năm của Nhà nước giao cho ngành và địa phương, bao gồm:
- Hộ gia đình trước đây sinh sống tại xã biên giới đã chuyển đi nơi khác nay trở về quê cũ.
- Hộ gia đình từ địa phương khác trong nước chuyển đến.
- Hộ gia đình (cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con) của cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang, công chức, viên chức, thanh niên xung phong, tri thức trẻ tình nguyện chuyển đến để hợp lý hoá gia đình hoặc lập gia đình tự nguyện ở lại biên giới.
b. Mức hỗ trợ: 15 triệu đồng/hộ, mức cụ thể cho từng nội dung do UBND tỉnh quyết định.
c. Nội dung hỗ trợ:
- Về di chuyển: tiền vận chuyển người và tài sản, tiền ăn và thuốc chữa bệnh trên đường di chuyển.
- Về nhà ở: làm mới hoặc chuyển nhà từ nơi cũ đến nơi ở mới.
- Về sản xuất: khai hoang, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón.
- Nước sinh hoạt: giếng nước, bể hoặc dụng cụ chứa nước.
- Lương thực trong thời gian đầu kể từ khi đến nơi ở mới.
2. Hộ đồng bào từ vùng cao xuống vùng thấp ổn định cuộc sống lâu dài theo các chương trình sắp xếp lại dân cư
a. Đối tượng hưởng hỗ trợ:
Các hộ từ nơi có điều kiện sinh sống và sản xuất khó khăn (không có hoặc thiếu đất sản xuất, nước sản xuất và nước sinh hoạt) hoặc cư trú phân tán, rải rác cần phải sắp xếp lại thuộc các xã vùng cao di chuyển xuống vùng thấp ở trong xã, hoặc đến vùng có điều kiện sản xuất và đời sống thuận lợi hơn ở trong tỉnh để sinh sống lâu dài, theo quy hoạch bố trí, sắp xếp lại dân cư được phê duyệt. Danh sách xã vùng cao theo quyết định của Uỷ ban Dân tộc và miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc).
b. Mức hỗ trợ: 5 triệu đồng/hộ, mức cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
c. Nội dung hỗ trợ:
- Về di chuyển: tiền vận chuyển người và tài sản, tiền ăn và thuốc chữa bệnh trên đường di chuyển.
- Về nhà ở: làm mới hoặc chuyển nhà từ nơi cũ đến nơi ở mới.
- Về sản xuất: khai hoang, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón.
- Nước sinh hoạt: giếng nước, bể hoặc dụng cụ chứa nước.
- Lương thực trong thời gian đầu kể từ khi đến nơi ở mới.
3. Về tổ chức thực hiện:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng ghi tại điểm 1 và 2 của Công văn này và cơ chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001.
- Kinh phí để tổ chức thực hiện công tác di dân (chi phí chung) áp dụng theo Thông tư số 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC, ngày 08/5/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do Ngân sách địa phương đảm bảo.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện công tác này và chấp hành đúng chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết.
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 4702/BNN-ĐCĐC thực hiện chính sách hỗ trợ di chuyển dân cư theo Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 07/12/2001
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 4702/BNN-ĐCĐC |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 16/12/2002 |
Hiệu lực: | 16/12/2002 |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!