Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 6857/VPCP-KTTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Viết Muôn |
Ngày ban hành: | 06/09/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 06/09/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6857/VPCP-KTTH | Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Bộ; |
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 11776/BTC-TCDN ngày 21 tháng 8 năm 2014 về việc thực hiện Nghị định số 206/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, thay mặt Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh yêu cầu:
Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chỉ đạo các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước trực thuộc (Danh sách kèm theo Công văn này) khẩn trương ban hành Quy chế quản lý nợ của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, hoàn thành và tổng hợp gửi Bộ Tài chính trong tháng 10 năm 2014 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các cơ quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
CÁC BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC CHƯA GỬI BỘ TÀI CHÍNH BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 206/2013/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo công văn số 6857/VPCP-KTTH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ)
I. Các Bộ, ngành:
1. Bộ Giao thông vận tải.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Bộ Y tế.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Bộ Công Thương.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Bộ Quốc phòng.
11. Bộ Xây dựng.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu.
III. Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước:
1. Tập đoàn Dệt may Việt Nam.
2. Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô.
3. Tổng công ty XNK tổng hợp Vạn Xuân.
4. Tổng công ty Xăng dầu Quân đội.
5. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Quốc phòng.
6. Tổng công ty Xây dựng công trình hàng không ACC.
7. Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn.
8. Tổng công ty Thái Sơn.
9. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.
10. Tổng công ty Viễn thông toàn cầu.
11. Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
12. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
13. Tổng công ty Cơ khí xây dựng.
14. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - HUD.
15. Tổng công ty Xây dựng số 1 - CC1.
16. Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam.
17. Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện.
18. Tổng công ty Dược Việt Nam.
19. Tổng công ty Thiết bị y tế Việt Nam.
20. Tổng công ty phát thanh truyền hình thông tin.
21. Tổng công ty Dầu thực vật.
22. Tổng công ty Máy và thiết bị công nghiệp.
23. Tổng công ty Máy và thiết bị nông nghiệp.
24. Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
25. Tổng công ty Chè Việt Nam.
26. Tổng công ty Rau quả, nông sản.
27. Tổng công ty Du lịch Sài Gòn.
28. Tổng công ty PISIC - Bình Định.
29. Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh./.
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ |
Số hiệu: | 6857/VPCP-KTTH |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 06/09/2014 |
Hiệu lực: | 06/09/2014 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Viết Muôn |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |