hieuluat

Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Hậu Giang chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:21/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Huỳnh Thanh Tạo
    Ngày ban hành:06/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/12/2019Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Chính sách, Doanh nghiệp
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH HẬU GIANG
    --------

    Số: 21/2019/NQ-HĐND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hậu Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

    ------------

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
    KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 14

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

    Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn trợ giúp phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

    Xét Tờ trình số 2830/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    2. Đối tượng áp dụng

    a) Các doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    c) Nghị quyết này không áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có trụ sở ngoài tỉnh mà có dự án đầu tư tại tỉnh Hậu Giang.

    Điều 2. Nội dung chính sách hỗ trợ

    1. Chính sách hỗ trợ chung

    a) Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính

    Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp chủ trương đầu tư; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; về cấp phép xây dựng và các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý xây dựng công trình thẩm định thiết kế cơ sở dự án nhóm C; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình cấp II và cấp III; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp: thời gian giảm từ 20% - 30% so với thời gian thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố theo quy định.

    Các thủ tục hành chính liên quan khác, từng ngành thực hiện theo văn bản quy định của tỉnh và các văn bản liên quan khác.

    b) Hỗ trợ về tiếp cận tín dụng

    Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh chủ động, thường xuyên tiếp cận với doanh nghiệp bằng phương thức truyền thống hoặc thông qua Cổng thông tin kết nối khách hàng vay trên website (https://cic.gov.vn) và ứng dụng trên điện thoại thông minh “CIC Credit Connect - Kết nối nhu cầu vay” để nắm bắt thông tin về hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vốn tín dụng và giải thích, hướng dẫn cụ thể những quy định của cơ chế tín dụng mà doanh nghiệp chưa rõ. Đơn giản hóa thủ tục vay vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với hoạt động cho vay.

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh duy trì hoạt động của Ban hỗ trợ tiếp cận tín dụng, lồng ghép tổ chức Hội nghị đối thoại, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa với Hội nghị Kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp trên địa bàn, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn, dịch vụ ngân hàng, các chính sách có liên quan để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    c) Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất

    Ngoài các chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh còn được hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất với thời gian hỗ trợ không quá 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng.

    Việc hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện thông qua việc bù giá cho nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp để giảm giá cho thuê mặt bằng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số tiền bù giá được trừ vào số tiền thuê đất hoặc được hỗ trợ từ ngân sách địa phương. Việc hỗ trợ mặt bằng sản xuất này không áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn nhà nước.

    Đối với những doanh nghiệp thực hiện hợp đồng thuê đất từ 05 năm trở lên, doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ giá thuê mặt bằng là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng, thời gian còn lại doanh nghiệp trả tiền thuê hàng năm hoặc trả một lần. Trong khoảng thời gian được hỗ trợ không trừ những năm doanh nghiệp không tiến hành hoạt động.

    d) Hỗ trợ mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại

    - Hỗ trợ chi phí tham gia hội chợ, triễn lãm trong nước: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ 100% chi phí gian hàng, được tham gia hội chợ trong nước; mức hỗ trợ là 10.000.000 đồng/gian hàng, nhưng không quá 03 lần trong năm trên doanh nghiệp.

    - Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100.000.000 đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.

    đ) Hỗ trợ về thông tin, tư vấn pháp lý

    - Tư vấn, hỗ trợ miễn phí thủ tục pháp lý về đăng ký thành lập doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân chuyển đổi từ hộ kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Trung tâm Hành chính công tỉnh.

    - Các sở, ban, ngành tỉnh liên quan duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu về tất cả các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản giải đáp pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực và đăng tải trên trang thông tin điện tử của từng đơn vị.

    e) Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn chi phí tham gia các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp (các khóa do Tỉnh tổ chức thực hiện).

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo (lao động tham gia các khóa đào tạo do các cơ sở giáo dục tại tỉnh. Không áp dụng lao động của doanh nghiệp tại Hậu Giang tham gia các khóa đào tạo do tỉnh khác tổ chức, lao động đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục, không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ).

    - Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thời lượng tổ chức một khóa bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa từ 02 đến 14 ngày (có thể không liên tục); trong đó bao gồm tối thiểu 30% thời gian hướng dẫn học viên nghiên cứu các tình huống, học tập kinh nghiệm tại doanh nghiệp, mô hình hỗ trợ doanh nghiệp điển hình, số học viên tối thiểu mỗi lớp là 20 người.

    2. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    a) Tư vấn, hướng dẫn về trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp; trình tự thủ tục hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

    b) Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại cơ quan đăng ký kinh doanh; miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

    c) Miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

    d) Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    đ) Tư vấn hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    Điều kiện áp dụng: Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật; hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    3. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

    a) Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; cấp dấu định lượng cửa hàng đóng gói sẵn.

    b) Hỗ trợ tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và tự tổ chức đo lường.

    c) Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường nhưng không quá 10.000.000 đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.

    d) Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10.000.000 đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.

    4. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

    a) Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; cấp dấu hàng đóng gói sẵn.

    b) Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường nhưng không quá 10.000.000 đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm.

    5. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ ngân sách địa phương.

    6. Những nội dung hỗ trợ khác chưa được quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết theo quy định.

    Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

    Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.

     

    Nơi nhận:
    - UBTVQH;
    - VPQH, VPCP;
    - Bộ
    Kế hoạch và Đầu tư;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
    - TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
    - Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Đại biểu HĐND tỉnh;
    - VP. Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
    - UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
    - Sở, ban, ngành tỉnh;
    - HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
    - Cơ quan Báo, Đài tỉnh;

    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH




    Huỳnh Thanh Tạo

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Quốc hội, số 04/2017/QH14
    Ban hành: 12/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
    Ban hành: 11/03/2018 Hiệu lực: 11/03/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
    Ban hành: 29/03/2019 Hiệu lực: 12/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung một số điểm tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
    Ban hành: 04/09/2020 Hiệu lực: 14/09/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Hậu Giang chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
    Số hiệu:21/2019/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:06/12/2019
    Hiệu lực:16/12/2019
    Lĩnh vực:Chính sách, Doanh nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Thanh Tạo
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Hậu Giang chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X