hieuluat

Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH12 thực hiện Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21/11/2007

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:551/2007/NQ-UBTVQH12Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Phú Trọng
    Ngày ban hành:22/12/2007Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/12/2007Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • NGHỊ QUYẾT

    NGHỊ QUYẾT

    CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 551/2007/NQ-UBTVQH12

    NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2007

    VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XII (2007-2011) VÀ NĂM 2008

     

     

    UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

    NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

    Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007-2011) và năm 2008;

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1

    Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản phân công cơ quan trình, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007-2011) và Bản phân công cơ quan trình, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2008.

    Điều 2

    Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:

    1. Khẩn trương thành lập Ban soạn thảo hoặc chuẩn bị trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Ban soạn thảo đối với các dự án luật, pháp lệnh mới được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án; đối với các dự án luật, pháp lệnh đã thành lập Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo đó tiếp tục hoạt động, trường hợp cần thiết có thể xem xét thay đổi, bổ sung thành viên Ban soạn thảo cho phù hợp với yêu cầu của từng dự án;

    2. Chỉ đạo chặt chẽ việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh nhằm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, trong đó đặc biệt lưu ý triển khai sớm các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2008;

    3. Các cơ quan chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần chủ động, tích cực phối hợp với cơ quan trình dự án để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm tra, giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình thông qua.

    Điều 3

    1. Cơ quan trình dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra, cơ quan, tổ chức hữu quan thực hiện tốt các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và những biện pháp, giải pháp được nêu trong Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XII (2007-2011) và năm 2008.

    2. Giao Uỷ ban pháp luật giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội theo dõi, đôn đốc, định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

    3. Giao Ủy ban về các vấn đề xã hội căn cứ vào nội dung bình đẳng giới được điều chỉnh trong các dự án luật, dự án pháp lệnh tham gia với các Ủy ban khác của Quốc hội để thẩm tra lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong các dự án luật, dự án pháp lệnh này.

     

     

    Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2007

    T/M UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

    Nguyễn Phú Trọng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


     

    BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA,

    CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA CÁC DỰ ÁN  LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC

    CHƯƠNG TRÌNH  XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI

    NHIỆM KỲ KHOÁ XII (2007-2011)

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 551/2007/UBTVQH12

    ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội )

     

     

    THỨ TỰ

    TÊN DỰ ÁN

    CƠ QUAN TRÌNH

    BAN SOẠN THẢO  (BST)

    CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

    CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

     

    A- CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC

     

     

     

     

     

    I. Về lĩnh vực kinh tế

     

     

     

     

    1.   

    Luật đầu tư công

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS, HĐDT

    2.   

    Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS

    3.   

    Luật sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    4.   

    Luật quản lý nợ khu vực công

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    5.   

    Luật trưng mua, trưng dụng tài sản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKHCN&MT, UB về CVĐXH

    6.   

    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    7.   

    Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    8.   

    Luật bảo hiểm tiền gửi

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

     

    9.   

    Luật kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    10.   

    Luật đăng ký giao dịch bảo đảm

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT

    11.   

    Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, HĐDT và các

    Uỷ ban khác

    12.   

    Luật chứng khoán (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    13.   

    Luật dầu khí (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT

    14.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, HĐDT và các  Uỷ ban khác

    15.   

    Luật thuế bảo vệ môi trường

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT, UBKHCN&MT, HĐDT

    16.   

    Luật thuế nhà, đất

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    17.   

    Luật thuế tài nguyên

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL,  UBKT, UBKHCN&MT

    18.   

    Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    19.   

    Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    20.   

    Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề trích lập phần lợi nhuận trước thuế hằng năm lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

     

     

    II. Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, dân sự, hình sự, tư pháp

     

     

     

     

     

    Luật

     

     

     

     

    1.   

    Luật bầu cử đại biểu Quốc hội (sửa đổi)

    Ủy ban thường vụ Quốc hội

    BST do UBTVQH thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                        Uỷ ban khác

    2.   

    Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                       Uỷ ban khác

    3.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    Ủy ban              TƯ MTTQVN

    BST do UBTƯMTTQVN thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                       Uỷ ban khác

    4.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh tra

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                        Uỷ ban khác

    5.   

    Luật công vụ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                         Uỷ ban khác

    6.   

    Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                           Uỷ ban khác

    7.   

    Luật quốc tịch (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBĐN, UBQP&AN, HĐDT

    8.   

    Luật lý lịch tư pháp

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    9.   

    Luật nuôi con nuôi

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UB về CVĐXH, UBĐN UBQP&AN

    10.   

    Luật đăng ký bất động sản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS

    11.   

    Luật xử lý vi phạm hành chính

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                        Uỷ ban khác

    12.   

    Luật thủ tục hành chính

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                      Uỷ ban khác

    13.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến lãi suất huy động và cho vay vốn của tổ chức tín dụng)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS, HĐDT

    14.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự

    Tòa án nhân dân tối cao

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, HĐDT

    15.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, HĐDT

    16.   

    Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    17.   

    Luật thi hành án hình sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    18.   

    Luật thi hành án dân sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    19.   

    Luật trọng tài thương mại

    Trung ương Hội luật gia Việt Nam

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT, UBĐN

    20.   

    Luật bồi thường nhà nước

    Chính phủ

    BST do Chính phủ

    thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS, UBTP

    21.   

    Luật các vùng biển Việt Nam

     

     

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBĐN, UBQP&AN,

    UBKT

     

    Pháp lệnh

     

     

     

     

    1.   

    Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (bao gồm cả vấn đề xử lý hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                  Uỷ ban khác

    2.   

    Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN,

    UBĐN

    3.   

    Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN,

    UBĐN

    4.   

    Pháp lệnh chi phí giám định, định giá trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC   thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT,

    UBTCNS

    5.   

    Pháp lệnh án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT,

    UBTCNS

     

    III. Về lĩnh vực văn hoá,  giáo dục, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường

     

     

     

     

    1.       

    Luật báo chí (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL, UBQP&AN

    2.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL, UBQP&AN

    3.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL

    4.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN &NĐ

    UBPL, HĐDT

     

    5.       

    Luật giáo viên

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN &NĐ

    UBPL, UB về CVĐXH, HĐDT

    6.       

    Luật giáo dục đại học

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN &NĐ

    UBPL, UB về CVĐXH, HĐDT

    7.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

    8.       

    Bộ luật lao động (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề tiền lương tối thiểu, vấn đề việc làm)

    Chính phủ

     

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, UBKT, UBTCNS

    9.       

    Luật người cao tuổi

    Trung ương Hội người cao tuổi VN

    BST do TƯ Hội

    NCTVN thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL

    10.   

    Luật dân số

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, HĐDT

    11.   

    Luật bảo hiểm y tế

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, UBKT, UBTCNS, HĐDT

    12.   

    Luật khám bệnh, chữa bệnh

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

    13.   

    Luật hoạt động chữ thập đỏ

    Trung ương Hội chữ thập đỏ VN

    BST do TƯ Hội CTĐ VN  thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL

    14.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, UBVHGDTNTN &NĐ, UBQP&AN, HĐDT

    15.   

    Luật quy hoạch đô thị (bao gồm cả quản lý hạ tầng đô thị)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ  thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT,

    16.   

    Luật an toàn thực phẩm

    Chính phủ

     

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL

    17.   

    Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

    Chính phủ

    BTS do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, HĐDT và các  Uỷ ban khác

    18.   

    Luật năng lượng nguyên tử

    Chính phủ

    BTS do Chính phủ              thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN, UBKT, UBTCNS

    19.   

    Luật viễn thông

    Chính phủ

    BTS do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

    20.   

    Luật bưu chính và chuyển phát

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN

    21.   

    Luật tần số vô tuyến điện

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN

    22.   

    Luật tài nguyên nước (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL,               UBKHCN&MT

    23.   

    Luật thủy lợi

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL,             UBKHCN&MT

    24.   

    Luật bảo vệ tài nguyên môi trường biển

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

     

    UBPL, UBKT              UBQP&AN

    25.   

    Luật khoáng sản (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

     

    UBPL,             UBKHCN&MT, UBQP&AN

    26.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBTP,              UBKHCN&MT

    27.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoa học và công nghệ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKT

    28.   

    Luật công nghệ cao

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

    29.   

    Luật đa dạng sinh học

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL        

    30.   

    Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBKHCN&MT, UBKT, UBTCNS

     

    IV. Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

     

     

     

     

     

    Luật

     

     

     

     

    1.       

    Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL

    2.       

    Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBĐN, UBQP&AN

     

    3.       

    Luật cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả vấn đề lãnh sự)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBĐN

    UBPL, UBTCNS

    4.       

    Luật cơ yếu

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBKHCN&MT

     

    Pháp lệnh

     

     

     

     

    1.       

    Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng

    Chính phủ 

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBKT, UBTCNS

    2.       

    Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

    Chính phủ 

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBĐN,               UBTP, UBTCNS

    3.       

    Pháp lệnh công an xã

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBTCNS

    4.       

    Pháp lệnh về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

     

    UBPL, UBTCNS

     

     

    B- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ

     

     

     

     

    1.       

    Luật quản lý giá

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    2.       

    Luật phí, lệ phí

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    3.       

    Luật thuế tài sản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    4.       

    Luật giám sát an toàn hoạt động ngân hàng

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    5.       

    Luật kiểm toán độc lập

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    6.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hợp tác xã

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL

    7.       

    Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                  Uỷ  ban khác

    8.       

    Luật tổ chức Tòa án nhân dân (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề Toà án quân sự, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân)

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    9.       

    Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề Viện kiểm sát quân sự, Kiểm sát viên)

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    BST do VKSNDTC            thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    10.   

    Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                       Uỷ ban khác

    11.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội

    Ủy  ban thường vụ Quốc hội

    BST do UBTVQH     thành lập

    UBPL hoặc
    Uỷ ban lâm thời

    HĐDT và các                        Uỷ ban khác

    12.   

    Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi)

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    BST do UBTVQH              thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    13.   

    Luật tố tụng hành chính

    Toà án Nhân dân

    tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL

    14.   

    Luật khiếu nại

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                          Uỷ ban khác

    15.   

    Luật tố cáo

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                         Uỷ ban khác

    16.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến quyền sở hữu tài sản, hợp đồng)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBTP, UBKT,  UBTCNS, HĐDT

    17.   

    Luật giám định tư pháp

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN, HĐDT

    18.   

    Luật tiếp cận thông tin

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                        Uỷ ban khác

    19.   

    Luật phổ biến, giáo dục pháp luật

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                          Uỷ ban khác

    20.   

    Luật người tàn tật

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL,UBVHGDTNTN&NĐ, UBTCNS

    21.   

    Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, HĐDT và                 các Uỷ ban khác

    22.   

    Luật quảng cáo

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL, UBKT,               UBTCNS

    23.   

    Luật lưu trữ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBQP&AN

    24.   

    Luật thư viện

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL

    25.   

    Luật hoà giải

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UB về CVĐXH, HĐDT

    26.   

    Luật đo lường

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL

    27.   

    Luật khí tượng thuỷ văn

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL

    28.   

    Luật đo đạc bản đồ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN

    29.   

    Luật thú y

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL

    30.   

    Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL

    31.   

    Luật nghĩa vụ quân sự (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, HĐDT, UB VHGDTNTN&NĐ, UB về CVĐXH

    32.   

    Luật lực lượng dự bị động viên

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBTCNS

    33.   

    Luật phòng, chống khủng bố

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBTP

    34.   

    Luật phòng, chống buôn bán người

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UB về CVĐXH, UB VHGDTNTN&NĐ, UBQP&AN

    35.   

    Luật dân quân tự vệ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBTCNS

     

    * Các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khoá XII đã được Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua đến ngày 01-12-2007 gồm 08 luật và 01 pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội không ghi trong bản phân công này.

     

     

    BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH,

    CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA, CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA CÁC DỰ ÁN  LUẬT, PHÁP LỆNH

    THUỘC CHƯƠNG TRÌNH  XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2008

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 551/2007/UBTVQH12

    ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội )

     

     

    THỨ

    TỰ

    TÊN DỰ ÁN

    CƠ QUAN TRÌNH

    BAN SOẠN THẢO  (BST)

    CƠ QUAN  CHỦ TRÌ THẨM TRA

    CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

     

    A- CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC

     

     

     

     

     

    Luật

     

     

     

     

    1.   

    Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS

    2.   

    Luật trưng mua, trưng dụng tài sản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKHCN&MT, UB về CVĐXH

    3.   

    Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    4.   

    Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề trích lập phần lợi nhuận trước thuế hằng năm lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    5.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    BST do Ủy ban TƯMTTQVN
    thành lập

    UBPL

    HĐDT và các Uỷ ban khác

    6.       

    Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các Uỷ ban khác

    7.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến lãi suất huy động và cho vay vốn của tổ chức tín dụng)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS,

    HĐDT

    8.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL, UBQP&AN

    9.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

    10.   

    Luật hoạt động chữ thập đỏ

    Trung ương Hội chữ thập đỏ VN

    BST do TƯ Hội CTĐ VN  thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL

    11.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, UBVHGDTNTN &NĐ, UBQP&AN, HĐDT

    12.   

    Luật năng lượng nguyên tử

    Chính phủ

    BTS do Chính phủ              thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN, UBKT, UBTCNS

    13.   

    Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL

    14.   

    Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    15.   

    Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS

    16.   

    Luật dầu khí (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT

    17.   

    Luật công vụ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các Uỷ ban khác

    18.   

    Luật quốc tịch (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBĐN, UBQP&AN, HĐDT

    19.   

    Luật thi hành án dân sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    20.   

    Luật bảo hiểm y tế

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL, UBKT, UBTCNS, HĐDT

    21.   

    Luật công nghệ cao

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

    22.   

    Luật đa dạng sinh học

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL        

    23.   

    Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBKHCN&MT, UBKT, UBTCNS,

    24.   

    Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    25.   

    Luật quản lý nợ khu vực công

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTCNS

    UBPL, UBKT

    26.   

    Luật bảo hiểm tiền gửi

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS,

     

    27.   

    Luật đăng ký giao dịch bảo đảm

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBKT

    28.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKT

    UBPL, HĐDT và các  Uỷ ban khác

    29.   

    Luật lý lịch tư pháp

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    30.   

    Luật thủ tục hành chính

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                      Uỷ ban khác

    31.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, HĐDT

    32.   

    Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    33.   

    Luật bồi thường nhà nước

    Chính phủ

    BST do Chính phủ

    thành lập

    UBPL

    UBKT, UBTCNS, UBTP

    34.   

    Luật báo chí (sửa đổi)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL, UBQP&AN

    35.   

    Luật quy hoạch đô thị (bao gồm cả quản lý hạ tầng đô thị)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ  thành lập

    UBKT

    UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT,

    36.   

    Luật cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả vấn đề lãnh sự)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBĐN

    UBPL, UBTCNS

     

    Pháp lệnh

     

     

     

     

    1.       

    Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (bao gồm cả vấn đề xử lý hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân)

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các                  Uỷ ban khác

    2.       

    Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN,

    UBĐN

    3.       

    Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay

    Toà án nhân dân tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN,

    UBĐN

    4.       

    Pháp lệnh chi phí giám định, định giá trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

    Toà án nhân dân                tối cao

    BST do TANDTC   thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT,

    UBTCNS

    5.       

    Pháp lệnh án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân

    Toà án nhân dân                tối cao

    BST do TANDTC thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT,

    UBTCNS

    6.       

    Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng

    Chính phủ 

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBKT, UBTCNS

    7.       

    Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

    Chính phủ 

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBĐN,               UBTP, UBTCNS

    8.       

    Pháp lệnh công an xã

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBQP&AN

    UBPL, UBTCNS

     

    B- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ

     

     

     

     

    1.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh tra

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    HĐDT và các Uỷ ban khác

    2.       

    Luật thi hành án hình sự

    Chính phủ

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBQP&AN

    3.       

    Luật trọng tài thương mại

    Trung ương Hội luật gia Việt Nam

    BST do UBTVQH thành lập

    UBTP

    UBPL, UBKT, UBĐN

    4.       

    Luật các vùng biển Việt Nam

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBĐN, UBQP&AN,

    UBKT

    5.       

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBVHGDTNTN&NĐ

    UBPL

    6.       

    Luật người cao tuổi

    Trung ương Hội người cao tuổi VN

    BST do TƯ Hội

    NCTVN thành lập

    UB về CVĐXH

    UBPL

    7.       

    Luật viễn thông

    Chính phủ

    BTS do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

    8.       

    Luật bưu chính và chuyển phát

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN

    9.       

    Luật tần số vô tuyến điện

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBKHCN&MT

    UBPL, UBQP&AN

    10.   

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ

    Chính phủ

    BST do Chính phủ thành lập

    UBPL

    UBTP,              UBKHCN&MT

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Hiến pháp năm 1992
    Ban hành: 18/04/1992 Hiệu lực: 18/04/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 12/11/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Quốc hội
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 07/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 02/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 27/12/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội số 83/2007/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 02/04/2007 Hiệu lực: 01/07/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị quyết 11/2007/NQ-QH12 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007 - 2011) và năm 2008
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 21/11/2007 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị quyết 713/2008/UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2009 và bổ sung Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ XII (2007 - 2011)
    Ban hành: 11/12/2008 Hiệu lực: 11/12/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH12 thực hiện Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21/11/2007

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Số hiệu:551/2007/NQ-UBTVQH12
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:22/12/2007
    Hiệu lực:22/12/2007
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Phú Trọng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X