hieuluat

Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng một số chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:11/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Đức Thơ
    Ngày ban hành:22/03/2016Hết hiệu lực:30/03/2020
    Áp dụng:01/04/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    ____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

    Số: 11/2016/QĐ-UBND

    Đà Nng, ngày 22 tháng 03 năm 2016

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    ________________

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền đa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật đu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013:

    Căn cứ Nghđịnh số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phvề Quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị đnh số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phQuy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

    Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 59/2014/-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,i trường;

    Căn cứ Thông tư, số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

    Căn cứ Thông tư s156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính ph về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dc, dạy ngh, y tế, văn hóa, th thao, môi trường.

    Theo đnghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính ph
    ;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu t
    ư;
    - Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
    - TT, TVTU, TT.HĐND thành phố;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
    - Ủy ban MTTQVN thành phố;
    - CT, các PCT UBND TP;
    - Các Sở, Ban, ngành;
    - Cục Thuế, Qu
    ĐTPT thành phố;
    - UBND các quận, huyện;
    - Báo Đà Nẵng; Đài PT&TH thành phố;
    - Cổng TTĐT thành phố;
    - Lưu: VT, VX.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Huỳnh Đức Thơ

     

     

    QUY ĐỊNH

    MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    a) Văn bản này quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

    b) Những nội dung chưa được quy định tại Quyết định này, áp dụng theo các quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dn Nghị định s69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư s156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính.

    2. Đối tượng áp dụng

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định s69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Khoản 2, Mục I, Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008.

    3. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển khi đáp ứng các điều kiện sau:

    a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đã được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 6/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

    b) Dự án xã hội hóa phải nằm trong Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa được UBND thành phố phê duyệt và công bố theo giai đoạn tng năm và 03 năm theo quy định.

    Điều 2. Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa

    1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được thành lập, cấp phép hoạt động phải đảm bảo theo quy hoạch và đáp ứng các điều kiện được hưng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Quy định này.

    2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động theo nguyên tắc tự đảm bảo kinh phí.

    3. Các cơ quan Nhà nước, xã hội coi trọng và đối xử bình đẳng trong hoạt động cũng như đối với các sản phẩm và dịch vụ của cơ sở thực hiện xã hội hóa như cơ sở công lập. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa được tham gia các dịch vụ công do nhà nước tài trợ, đặt hàng; tham gia đấu thầu nhận các hợp đồng, dự án sử dụng nguồn vốn trong và ngoài nước phù hợp với chức năng nhiệm vụ hoạt động theo quy định của pháp luật.

    4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được liên doanh, liên kết với các tổ chức theo quy định của pháp luật nhằm huy động vốn, nhân lực, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.

    5. Tài sản của cơ sở thực hiện xã hội hóa bao gồm tài sản của cá nhân, tập thể, tài sản của các cơ sở sự nghiệp công lập tham gia góp vốn khi thành lập và phần tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động; trong đó tài sản được hiến, tặng hoặc viện trợ không hoàn lại trong quá trình hoạt động của cơ sở thực hiện xã hội hóa không được chia cho cá nhân mà chỉ sử dụng chung cho lợi ích của cơ sở và cộng đồng.

    6. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa ngừng hoạt động hoặc phải giải thể thì thực hiện trình tự, thủ tục giải thể, xử lý tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp.

     

    Chương II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA

     

    Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện đối với các dự án xã hội hóa

    1. Lập và phê duyệt Danh mục dự án

    Theo phân cấp quản lý, các Sở, Ban, ngành và UBND quận, huyện lập Danh mục dự án (kèm theo hồ sơ trình duyệt danh mục dự án) kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, trình HĐND thành phố thông qua theo quy định.

    2. Hồ sơ trình duyệt danh mục (08 bộ):

    a) Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục

    - Tên dự án;

    - Địa điểm;

    - Diện tích sử dụng đất:

    - Mục tiêu đầu tư;

    - Quy mô đầu tư;

    - Tổng mức đầu tư;

    - Tiến độ thực hiện;

    - Các thông tin khác;

    - Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

    b) Các văn bản, chủ trương liên quan (nếu có).

    3. Phê duyệt quy hoạch chi tiết, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), giá thuê đất

    Căn cứ vào Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp đã được UBND thành phố phê duyệt, các Sở, Ban, ngành và UBND quận, huyện chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan trình UBND thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), giá thuê đất, giá cho thuê tài sản (nếu có) cho các dự án.

    4. Công bố Danh mục dự án

    a) Căn cứ Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa kèm theo quy hoạch chi tiết, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giá thuê đất kêu gọi đầu tư được UBND thành phố phê duyệt, các Sở, Ban, ngành và UBND quận, huyện lập báo cáo tóm tắt dự án và công bố Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trên Cổng Thông tin điện tử của thành phố, trang thông tin điện tử của đơn vị.

    b) Nội dung báo cáo tóm tắt dự án:

    - Tên dự án;

    - Địa điểm dự kiến thực hiện dự án;

    - Diện tích sử dụng đất;

    - Mục tiêu (bao gồm lĩnh vực hoạt động của dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội khi thực hiện dự án);

    - Quy mô (tóm tắt các thông số về kinh tế, kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu khác);

    - Tổng mức đầu tư;

    - Quy hoạch chi tiết;

    - Hiện trạng đất;

    - Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có);

    - Hình thức cho thuê đất (trả tiền một lần hoặc hàng năm);

    - Giá thuê đất;

    - Giá thuê tài sản (nếu có);

    - Mức độ miễn, giảm tiền sử thuê đất;

    - Tiến độ triển khai;

    - Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

    5. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư

    a) Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được áp dụng theo hai hình thức sau:

    - Đấu giá quyền sử dụng đất: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các quận, huyện, chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan; Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt kết quả trúng đấu giá đất.

    - Đấu thầu dự án: Việc tổ chức đấu thầu dự án thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định có liên quan.

    b) Ưu tiên áp dụng tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất.

    6. Ký kết thỏa thuận đầu tư

    Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết thỏa thuận đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung thỏa thuận đầu tư phải nêu rõ giá cả dịch vụ thực hiện xã hội hóa và lộ trình tăng giá để làm cơ sở ký kết.

    7. Thực hiện các thủ tục đầu tư

    Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu, thỏa thuận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra, tham mưu UBND thành phố trong việc cấp các thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành của Luật Đầu tư.

    8. Thực hiện cho thuê đất, cho thuê cơ sở vật chất

    Căn cứ vào kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu, thỏa thuận đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND thành phố quyết định cho thuê đất cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đất đai và các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa có thuê cơ sở vật chất, Sở Tài chính hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội hóa lập thủ tục để được hưởng các ưu đãi về cho thuê cơ sở vật chất.

    9. Thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí

    Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án, thỏa thuận đầu tư, Cục Thuế thành phố hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách miễn giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế, phí, lệ phí.

    Điều 4. Chính sách cho thuê cơ sở vật chất

    1. Sở Xây dựng phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND quận, huyện đề xuất UBND thành phố sử dụng quỹ nhà, công trình, cơ sở hạ tầng hiện có để cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê có thời hạn.

    2. Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục về cho thuê cơ sở hạ tầng và công trình xã hội hóa để thực hiện dự án xã hội hóa theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

    Điều 5. Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất

    1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) để xây dựng các công trình xã hội hóa.

    2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất để thực hiện các dự án xã hội hóa thì được áp dụng việc miễn, giảm tiền thuê đất tùy theo danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa do UBND thành phố phê duyệt theo giai đoạn từng năm và 03 năm theo quy định sau:

    a) Đối với lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, giám định tư pháp:

    - Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện trên địa bàn huyện đảo Hoàng Sa và huyện Hòa Vang là toàn bộ thời gian thuê đất thực hiện dự án và tối đa không quá 50 năm;

    - Giảm 50% tiền thuê đất trong thời hạn 15 năm kể từ ngày ban hành Quyết định cho thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện trên địa bàn quận Cẩm Lệ, quận Ngũ Hành Sơn và quận Liên Chiểu;

    - Giảm 40% tiền thuê đất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ban hành Quyết định cho thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện trên địa bàn quận Sơn Trà, một số phường thuộc quận Thanh Khê (gồm các phường: An Khê, Hòa Khê, Thanh Khê Đông và Thanh Khê Tây) và một số phường thuộc quận Hải Châu (gồm các phường: Hòa Cường Bắc và Hòa Cường Nam);

    - Giảm 30% tiền thuê đất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ban hành Quyết định cho thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện trên địa bàn các phường còn lại thuộc quận Thanh Khê và quận Hải Châu;

    - Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa sử dụng đất để xây dựng: cơ sở bảo trợ xã hội, bảo tàng, thư viện, cơ sở đào tạo và tập huấn vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao), trường mầm non, mẫu giáo, nhà trẻ phục vụ cho con công nhân tại các khu công nghiệp là toàn bộ thời gian thuê đất thực hiện dự án và tối đa không quá 50 năm.

    b) Đối với lĩnh vực môi trường: Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa về lĩnh vực môi trường thực hiện trên địa bàn toàn thành phố là toàn bộ thời gian thuê đất thực hiện dự án và tối đa không quá 50 năm.

    c) Cơ chế thực hiện giải phóng mặt bằng đối với quỹ đất thực hiện xã hội hóa: Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với đất phục vụ hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa do ngân sách thành phố đảm nhận; trường hợp UBND thành phố không cân đối được ngân sách hoặc nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường giải phóng mặt bằng thì áp dụng theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ và các quy định hiện hành khác có liên quan.

    Điều 6. Chính sách ưu đãi về tín dụng

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi, đối tượng, điều kiện quy định tại Điều 1 Quy định này được vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư theo quy định về tín dụng đầu tư của Nhà nước: Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 54/2013/NĐ-CP ngày 25/5/2013 của Chính phủ bổ sung Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 133/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 54/2013/NĐ-CP ngày 25/5/2013 của Chính phủ bổ sung Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và được hưởng các chính sách ưu đãi tín dụng tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

    Điều 7. Chính sách lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp

    Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện

    1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp

    a) Hướng dẫn cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, giải thể và quản lý hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa. Đề xuất, phê duyệt theo thẩm quyền phương án chuyển đổi mô hình hoạt động của các cơ sở công lập bán công thuộc ngành, cấp quản lý;

    b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư các dự án kêu gọi xã hội hóa theo lĩnh vực quản lý;

    c) Phối hợp với Cục thuế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    d) Hằng năm, thực hiện rà soát, báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư vào tháng 10 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố;

    đ) Đề xuất Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý theo giai đoạn từng năm và 03 năm.

    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

    a) Tổng hợp và tham mưu UBND thành phố Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp theo giai đoạn từng năm và 03 năm;

    b) Tham mưu UBND thành phố phê duyệt các thủ tục đầu tư đối với các dự án theo quy định hiện hành của pháp luật;

    c) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    d) Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa, báo cáo UBND thành phố;

    đ) Tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này; báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

    3. Sở Tài nguyên và Môi trường

    a) Chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành có liên quan trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, điều chỉnh, bổ sung và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo đất dành cho lĩnh vực xã hội hóa tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    b) Công bố công khai trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục cho thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xác định giá thuê đất và trình UBND thành phố quyết định giá thuê đất theo quy định của pháp luật;

    d) Chủ trì thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo danh mục kêu gọi đầu tư đã được UBND thành phố phê duyệt;

    đ) Chủ trì, phối hợp với Cục thuế, Sở Tài chính hướng dẫn về chế độ phí sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất phù hợp với Luật Đất đai hiện hành và phù hợp với từng cơ sở khi chuyển đổi loại hình;

    e) Hướng dẫn cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, giải thể và quản lý hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường. Đề xuất, phê duyệt theo thẩm quyền phương án chuyển đổi mô hình hoạt động của các cơ sở công lập, bán công thuộc ngành, cấp quản lý;

    g) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    h) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư các dự án kêu gọi xã hội hóa theo lĩnh vực quản lý;

    i) Hằng năm, thực hiện rà soát, báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư vào tháng 10 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố;

    k) Đề xuất Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý theo giai đoạn từng năm và 03 năm;

    4. Sở Xây dựng

    a) Tham mưu đề xuất UBND thành phố về quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình xây dựng phù hợp với quy hoạch chung thành phố đến năm 2030 tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-TTg ngày 14/12/2013; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, quản lý đầu tư xây dựng các công trình đảm bảo chất lượng và đúng quy định của pháp luật;

    b) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các quận, huyện lập, trình duyệt quy hoạch chi tiết cho các dự án thuộc Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp;

    c) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa.

    5. Sở Tài chính

    a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động xã hội hóa theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

    b) Tham mưu cho UBND thành phố phê duyệt các cơ chế liên doanh, liên kết về đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị chuyên ngành của các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp;

    c) Chủ trì thẩm định, trình UBND thành phố trình tự thuê và thanh lý tài sản khi chuyển đổi các hình thức hoạt động của cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    d) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa.

    6. Sở Nội vụ

    a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc đề xuất UBND thành phố chuyển đổi loại hình các cơ sở công lập sang các loại hình ngoài công lập và điều động công chức, viên chức, người lao động của các cơ sở công lập sang các cơ sở ngoài công lập;

    b) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện, kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa.

    7. Cục thuế thành phố Đà Nẵng

    a) Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ, thủ tục và quy trình thực hiện chính sách miễn giảm tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí theo quy định hiện hành của pháp luật;

    b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở chuyên ngành và UBND quận, huyện có liên quan về xã hội hóa tiến hành giám sát việc thực hiện của các dự án xã hội hóa theo đúng điều kiện và tiêu chí để được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp phát hiện cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi theo quy định của pháp luật.

    8. Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố

    a) Hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ, thủ tục để được hưởng ưu đãi tín dụng;

    b) Đối với hỗ trợ sau đầu tư thực hiện theo quyết định của UBND thành phố đối với từng dự án cụ thể đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

    9. UBND các quận, huyện

    a) Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với quỹ đất phục vụ hoạt động xã hội hóa) trước khi giao đất, cho thuê đất theo quy hoạch cho cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn;

    c) Phối hợp với Cục Thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    d) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư các dự án kêu gọi xã hội hóa theo lĩnh vực quản lý;

    đ) Hằng năm, thực hiện rà soát, báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư vào tháng 10 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố;

    e) Đề xuất Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa thuộc địa bàn quản lý theo giai đoạn từng năm và 03 năm.

    Điều 9. Điều khoản thi hành

    1. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

    2. Các dự án thực hiện trước thời điểm ban hành quy định này không áp dụng các ưu đãi đầu tư theo quy định này.

    3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện báo cáo về UBND thành phố (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.

     

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2016 của UBND thành phố)

     

    Lĩnh vực

    STT

    Tên dự án

    Địa đim dự kiến

    Sự cần thiết và mục tiêu

    Quy mô dự kiến (diện tích đất sử dụng, các hạng mục đầu tư...)

    Tng vốn đầu tư dự kiến (tđồng)

    Tiến độ dự kiến thực hiện

    Ch trương UBND TP về địa đim, quy hoạch và xã hội hóa (nếu có)

    Đơn vị đề xuất

    Giáo dục

    1

    Trường mm non, phường Mỹ An

    Vị trí 4 mặt tin, trong đó có 3 mt tiền đường quy hoạch 5,5m (3-5,5-3) và một mt tiền đường bê tông 2 làn rộng khong 7.5 m thuộc phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nng

    Chăm sóc sức khe, nuôi dưỡng và giáo dục tr

    Diện tích: 4.496 m2

    15,9

    m 2016-2017

    Theo QĐ số 1948/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v phê duyệt giá đt để kêu gọi đầu tư một số khu đất

    UBND quận Ngũ Hành Sơn

     

    2

    Trường tiu học phưng Mỹ An

    Phường Mỹ An, qun Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng

    Đáp ứng nhu cu học tập cho các em học sinh

    Diện tích: 6.431m2

    22

    2016 - 2018

    Theo s5885/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v phê duyệt Sơ đồ ranh giới quy hoạch sdụng đất cho bà Nguyễn Thị Anh Đào xây dựng Trường tiểu học Tinh Hoa

    UBND quận Ngũ Hành Sơn

     

    3

    Trường mm non Hòa Hi 1-3

    Thuộc Khu dân cư Hòa Hải 1-3 phường Hòa Hi, có 4 mặt tiền đường quy hoạch 16,5m (4,5-7.5-4.5)m, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng

    Chăm sóc sức khe, nuôi dưng và giáo dục tr

    Diện tích: 2.193 m2

    9

    2016 - 2018

    Theo QĐ s10044/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND thành phố Đà Nng V/v phê duyệt giá đất để kêu gọi đầu tư các dự án Trường mầm non trên địa bàn qun Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

    UBND quận Ngũ Hành Sơn

     

    4

    Trưng mm non

    Khu đất ký hiệu A2.1 (A7 cũ), KDC Nại Hiên Đông, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng

    Khu vực có nhiu khu chung cư tập trung đông dân, thiếu trường mm non

    Diện tích: 2.844 m2; khi nhà lớp học 2 tầng với 12 phòng và khu hiệu bộ

    16

    2016

    Công văn s 3978/VP-QLĐTh ngày 11/10/2012 ca Văn phòng UBND thành phố

    UBND quận Sơn Trà

     

    5

    Trường mầm non

    Khu đt ký hiệu A2.2 (A1-1 cũ), Khu tái định cư Nại Hiên Đông, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng

    Khu vực có nhiều khu chung cư tập trung đông dân, thiếu trường mầm non

    Diện tích: 1,555m2; khối nhà lớp học 3 tầng với 12 phòng và khu hiệu bộ

    14

    2017

     

    UBND quận Sơn Trà

     

    6

    Trường mm non

    Tha đất số 35, tờ bn đồ số 11 phường An Hải Đông, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng

    Khu vực đông dân cư, thiếu trường mầm non

    Din tích: 681 m2; Khối nhà lớp học 3 tầng với 12 phòng và phòng làm việc

    10

    2016

    Thông báo s 22/TB-UBND ngày 06/02/2015 ca UBND thành phố

    UBND qun Sơn Trà

     

    7

    Trường mm non

    Khu đt ký hiệu A2, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng

    Phục vụ nhu cầu gi con của công nhân khu công nghiệp

    Diện tích: 2.098 m2; Khi nhà lớp học 2 tầng với 10 phòng và khu hiệu bộ

    15

    2016

    Quyết định s7883/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND thành phố

    UBND quận Sơn Trà

     

    8

    Trưng mầm non

    Khu đất C4-Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương Hòa Cường Bắc, (Phía Bc giáp Nhà văn hóa phường và khu đất đã quy hoạch, phía Nam giáp đường Bình An 6, phía Đông giáp đường Trn Văn Giáp, phía Tây giáp khu đất đã quy hoạch)

    Phục vụ học sinh, hiện nay pờng ch có 01 trường MN công lập Hoa Ban nhưng đã quá ti, không đáp ứng nhu cầu học tập của các cháu trong độ tuổi mẫu giáo trên địa bàn phường

    Diện tích: 2.500 m2

    20

    2016 -2017

    - QĐ s 5503/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 ca UBND thành phố ĐN.

    - QĐ số 8100/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND thành phố ĐN.

    - CV số 2445/UBND-QLĐTH ngày 29/3/2013 cua UBND thành phố ĐN.

    - CV số 6118/SXD-QLQH ngày 20/10/2014 của SXây dựng.

    - CV số 1667/SKHĐT-KTN ngày 10/8/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    - CV số 2288/SGD ĐT-KHTC ngày 14/7/2015 của SGiáo dục và Đào tạo

    UBND quận Hi Châu

     

    9

    Trường TH-THCS-THPT Quốc tế

    Khu A1-thuộc khu Tuyên Sơn mở rộng, qun Hi Châu, TP Đà Nẵng

    Theo Đ án Phát triển dịch vụ thành phố Đà Nng đến năm 2015, tm nhìn đến năm 2020. Nhà đầu tư tự xây dựng.

    Diện tích: 2.137,7 m2

     

    2017

    Thông báo s27/TB-UBND ngày 23/01 /2014 của UBND thành phố; Công văn số 4488/VP-VX ngày 15 tháng 12 năm 2014 ca UBND thành phố: Công văn số 6242/UBND-VX ngày 07/08/2015

    UBND quận Hi Châu và Sở Giáo dục Đào tạo

     

    10

    Trường TH-THCS-THPT Quốc tế

    Khu A2- thuộc khu Tuyên Sơn mrộng quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Theo Đ án Phát triển dịch vụ thành phố Đà Nng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020. Nhà đầu tư tự xây dựng.

    Diện tích: 2.124,5 m2

     

    2017

    Thông báo số 27/TB-UBND ngày 23/01/2014 ca UBND thành ph; Công văn số 4488/VP-VX ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố; Công văn s 6242/UBND-VX ngày 07/08/2015

    UBND quận Hi Châu và SGiáo dục Đào tạo

    Dạy nghề

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Y tế

    1

    Bệnh viện tư nhân chất lượng cao

    Xã Hòa Liên (gn khu công nghệ cao), huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng

    Đáp ứng nhu cu khám chữa bệnh khu vực Tây Bc huyện Hòa Vang

    Diện tích: 10.000 m2

    100

    2017-2018

     

    UBND huyện Hòa Vang

    Văn Hóa

    1

    Nhà hát lớn thành phố

    Khu đô thị Đa Phước, phường Thuận Phước, quận Hi Châu, TP Đà Nẵng

    Phục vụ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, hội họp, nhiệm vụ chính trị chúa thành phố

    Diện tích: 8 ha. 3000-3500 ghế, qung trưng lớn, khu kỹ thuật hành chính, bãi đỗ xe, công viên cây xanh, các khu phụ trợ

    500

    2016-2018

    Quyết định s 2398/QĐ-UBND ngày 17/04/2014 phê duyệt sơ đồ ranh giới sử dụng đt. Công văn s3063/UBND-VX ngày 04/05/2015

    S Văn hóa, Th thao và Du lịch

     

    2

    Trung tâm Văn hóa Ththao phường Hòa Quý

    Phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng

    Tạo sân chơi lành mạnh cho thanh thiếu niên

    Diện tích: 7.279 m2

    Xây dựng nhà VH đa năng 01 tầng, DT:480m2; sân vui chơi, bể vầy cát cho trem, sân bóng mini, công viên cây xanh, bãi đỗ xe ngoài trời

    20

    2016-2018

    UBND thành phố đã phê duyệt tng mặt bng tại QĐ số 7206/QĐ-UBND ngày 13/10/2014

    UBND quận Ngũ Hành Sơn

    Ththao

    1

    Sân bóng đá mini c nhân tạo

    Phường Mỹ An, qun Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng

    Tạo sân chơi lành mạnh cho thanh thiếu niên; góp phần gim bớt tình trạng tệ nạn xã hội

    Diện tích: 2.866m2 (Đầu tư 02 sân c nhân tạo và căntin phục vụ)

    3

    2016-2017

    Quyết định s 2171/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 ca UBND thành phố v.v phê duyệt giá khi điểm thuê đất

    UBND quận Ngũ Hành Sơn

     

    2

    Sân bóng đá mini

    Lô đất A19 Khu tái định cư đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc, phường Thọ Quang, TP Đà Nẵng

    Tạo sân chơi lành mạnh cho thanh thiếu niên: góp phn gim bt tình trạng tệ nạn xã hội

    Diện tích: 3.770 m2;

    5,3

    2016

    Công văn s2108/VP-VX ngày 19 tháng 6 năm 2015 của UBND thành phố về việc đấu giá quyn sdụng đất để xây dựng sân bóng đá mini

    UBND quận Sơn Trà

    Môi trường

    1

    Đầu tư, nâng cp hệ thống trạm XLNT tại KCN Hòa Khánh

    KCN Hòa Khánh, Thành phố Đà Nẵng

    Đm bo toàn bộ nước thải công nghiệp được xử lý đạt quy chuẩn cho phép trước khi xthải ra môi trường

     

    20

    2016-2018

    Quyết định s41/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 về việc ban hành Đề án Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường

    S Tài nguyên và Môi trường

     

    2

    Dự án xử lý cht thải rn sinh hoạt tại bãi rác Khánh Sơn

    Bãi rác Khánh Sơn. thành phố Đà Nng

    Giải quyết triệt đđược vn đô nhiễm của chất thi rn sinh hoạt, gii phóng được một quỹ đất lớn của thành phố Đà Nẵng cho các mục đích khác

     

    500

    2016-2018

    Công văn s6494/UBND-QLĐth ngày 17 tháng 8 năm 2015 vviệc nghiên cứu đầu tư Dự án xử lý chất thải rn sinh hoạt Bãi rác Khánh Sơn

    Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Giám định tư pháp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng một số chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng
    Số hiệu:11/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/03/2016
    Hiệu lực:01/04/2016
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Đức Thơ
    Ngày hết hiệu lực:30/03/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng một số chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Đà Nẵng một số chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X